
M i quan h bi n ch ng v t ch t, ý th c. Ý nghĩa MQH trên đ i v i ho t đ ng nh n th c và ho t đ ng th c ti n ố ệ ệ ứ ậ ấ ứ ố ớ ạ ộ ậ ứ ạ ộ ự ễ
V t ch t:ậ ấ
V t ch t và ý th c là nh ng ph m trù c b n c a tri t h c; là n n t ng c a CNDV bi n ch ng. Gi a v t ch t và ý th c có m i quan h l n nhau.ậ ấ ứ ữ ạ ơ ả ủ ế ọ ề ả ủ ệ ứ ữ ậ ấ ứ ố ệ ẫ
Chung quanh các ph m trù này t lâu đã tr thành n i dung lu n bàn c a các tr ng phái tri t h c b i làm rõ n i dung v t ch t và ý th c cũng nh m i quan hạ ừ ở ộ ậ ủ ườ ế ọ ở ộ ậ ấ ứ ư ố ệ
c a nó có ý nghĩa l n lao v m t lý lu n cũng nh trong ho t đ ng th c ti n.ủ ớ ề ặ ậ ư ạ ộ ự ễ
Ch nghĩaủ duy tâm khách quan v i nh ng đ i di n n i ti ng nh PLaton, Hêghen cho r ng có m t th c th tinh th n không nh ng t n t i tr c t n t iớ ữ ạ ệ ổ ế ư ằ ộ ự ể ầ ữ ồ ạ ướ ồ ạ
bên ngoài, đ c l p v i con ng i và th gi i v t ch t mà còn s n sinh ra và quy t đ nh t t c các quá trình c a th gi i v t ch t, ộ ậ ớ ườ ế ớ ậ ấ ả ế ị ấ ả ủ ế ớ ậ ấ còn ch nghĩa duy tâm chủ ủ
quan v i các đ i di n n i ti ng nh Becly, thì cho r ng c m giác ý th c là cái có tr c và t n t i s n trong con ng i, trong ch th nh n th c, còn các s v tớ ạ ệ ổ ế ư ằ ả ứ ướ ồ ạ ẵ ườ ủ ể ậ ứ ự ậ
bên ngoài ch là ph c h p c a c m giác y mà thôi. Tuy c 2 d ng duy tâm ch quan và duy tâm khách quan trong quan ni m v v t ch t có s khác nhauỉ ứ ợ ủ ả ấ ả ạ ủ ệ ề ậ ấ ự
nh ng xét m t cách t ng th thì ch nghĩa duy tâm ch quan, và ch nghĩa duy tâm khách quan đ u ph đ nh s t n t i khách quan c a v t ch t và cho r ngư ộ ổ ể ủ ủ ủ ề ủ ị ự ồ ạ ủ ậ ấ ằ
v t ch t t n t i không khách quan, ngu n g c c a th gi i là do ý th c tinh th n sinh ra.ậ ấ ồ ạ ồ ố ủ ế ớ ứ ầ
CNDV th a nh n s t n t i c a th gi i v t ch t nh ng có hai khuynh h ng: CNDV tr c Mác và CNDV t Mác tr đi. ừ ậ ự ồ ạ ủ ế ớ ậ ấ ư ướ ướ ừ ở
CNDV tr c Mác th i c đ i th a nh n s t n t i c a th gi i v t ch t nh ng v t ch t là gì thì h đ ng nh t gi a v t ch t và v t th c th . Ví d , Taướ ờ ổ ạ ừ ậ ự ồ ạ ủ ế ớ ậ ấ ư ậ ấ ọ ồ ấ ữ ậ ấ ậ ể ụ ể ụ
-lét coi v t ch t là n c, Anaximen coi v t ch t là không khí, Hraclít coi v t ch t là l a, Đêmôcrít coi v t ch t là nguyên t ... Nói chung các nhà duy v t c đ iậ ấ ướ ậ ấ ậ ấ ử ậ ấ ử ậ ổ ạ
hi u v t ch t d i d ng c m tính và quy v t ch t thành m t v t c th , c đ nh. M c dù có h n ch l ch s , song nh ng quan ni m trên l i có ý nghĩa tích c cể ậ ấ ướ ạ ả ậ ấ ộ ậ ụ ể ố ị ặ ạ ế ị ử ữ ệ ạ ự
trong vi c đ u tranh ch ng quan đi m duy tâm b y gi .ệ ấ ố ể ấ ờ
Đ n th i kỳ c n đ i, khoa h c phát hiên ra nguyên t , cho nên quan ni m thuy t nguyên t v c u t o c a v t ch t càng đ c kh ng đ nh. Quan ni mế ờ ậ ạ ọ ử ệ ế ử ề ấ ạ ủ ậ ấ ượ ẳ ị ệ
này đã t n t i và đ c các nhà tri t h c duy v t và c các nhà khoa h c t nhiên n i ti ng s d ng cho đ n t n cu i th k 19. L ch s tri t h c đã xác nh nồ ạ ượ ế ọ ậ ả ọ ự ổ ế ử ụ ế ậ ố ế ỷ ị ử ế ọ ậ
công lao to l n, đóng góp quan tr ng vào vi c phát tri n quan ni m v v t ch t và tính th ng nh t th gi i c a các nhà duy v t th k 17, 18, nh Ph. Bê c n,ớ ọ ệ ể ệ ề ậ ấ ố ấ ế ớ ủ ậ ế ỷ ư ơ
T,H pb , B.Spinôda, P.Hôn bách, Đ.Điđrô...Tuy v y các quan ni m c a các nhà duy v t này v c b n v n mang tính ch t c gi i, đó là khuynh h ng đ ngố ơ ậ ệ ủ ậ ề ơ ả ẫ ấ ơ ớ ướ ồ
nh t v t ch t v i nguyên t , ho c v i kh i l ng.ấ ậ ấ ớ ử ặ ớ ố ượ
Còn CNDV bi n ch ng là c a nh ng ng i sáng l p ra nó g m Mác, Anghen và Lê nin. Mác và Anghen đã k th a nh ng gía tr tích c c, đ ng th i v chệ ứ ủ ữ ườ ậ ồ ế ừ ữ ị ự ồ ờ ạ
ra nh ng h n ch trong quan ni m v v t ch t c a các nhà duy v t tr c đó, đã t ng k t nh ng thành t u c a khoa h c hi n đ i, khái quát và hình thành m tữ ạ ế ệ ề ậ ấ ủ ậ ướ ổ ế ữ ự ủ ọ ệ ạ ộ
quan ni m khoa h c v v t ch t. Mác không đ nh nghĩa v t ch t là gì nh ng cho r ng s n xu t v t ch t quy t đ nh đ i s ng tinh th n. Anghen cho r ng v tệ ọ ề ậ ấ ị ậ ấ ư ằ ả ấ ậ ấ ế ị ờ ố ầ ằ ậ
ch t là t ng s t t c s v t đang t n t i, b ng con đ ng nào đó, ng i ta tr u t ng hóa, khái quát hóa đ có ph m trù v t ch t. Tuy nhiên, khi đó Mác vàấ ổ ố ấ ả ự ậ ồ ạ ằ ườ ườ ừ ượ ể ạ ậ ấ
Anghen ch a đ a có đi u ki n đ a ra m t đ nh nghĩa hoàn ch nh v v t ch t đã có ý nghĩa quan tr ng đ i v i s phát tri n c a khoa h c th i b y gi . Nó là cư ư ề ệ ư ộ ị ỉ ề ậ ấ ọ ố ớ ự ể ủ ọ ờ ấ ờ ơ
s đ Lê nin phát tri n h c thuy t duy v t bi n ch ng v v t ch t sau này.ở ể ể ọ ế ậ ệ ứ ề ậ ấ
Lê nin đã khái quát nh ng thành t u m i nh t c a v t lý h c, phê phán nh ng quan đi m duy tâm, siêu hình, thuy t không th bi t v v t ch t, b o v vàữ ự ớ ấ ủ ậ ọ ữ ể ế ể ế ề ậ ấ ả ệ
phát tri n quan ni m duy v t bi n ch ng Mác và Anghen v v t ch t và đã đ a ra đ nh nghĩa n i ti ng, hoàn ch nh v ph m trù v t ch t. Trong tác ph mể ệ ậ ệ ứ ề ậ ấ ư ị ổ ế ỉ ề ạ ậ ấ ẩ
CNDV và ch nghĩa kinh nghi m phê phán, Ng i đã đ nh nghĩa v t ch t nh sau: “ V t ch t là m t ph m trù tri t h c dùng đ ch th c t i khách quan đ củ ệ ườ ị ậ ấ ư ậ ấ ộ ạ ế ọ ể ỉ ự ạ ượ
đem đ n cho con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i, ph n ánh, và t n t i không l thu c vào c m giác” ế ườ ả ượ ả ủ ạ ụ ạ ả ồ ạ ệ ộ ả
Qua đ nh nghĩa c a Lê nin cho th y, tr c h t c n phân bi t v t ch t v i t cách là ph m trù tri t h c v i các quan ni m c a KHTN v c u t o vàị ủ ấ ướ ế ầ ệ ậ ấ ớ ư ạ ế ọ ớ ệ ủ ề ấ ạ
nh ng thu c tính c th c a các đ i t ng, các d ng v t ch t khác nhau. Các đ i t ng v t ch t c th đ u có gi i h n, có sinh ra và m t đi đ chuy n hóaữ ộ ụ ể ủ ố ượ ạ ậ ấ ố ượ ậ ấ ụ ể ề ớ ạ ấ ể ể
thành cái khác, còn v t ch t nói chung thì vô h n và vô t n, không sinh ra và không m t đi. Vì v y, không th quy v t ch t v v t th cũng nh không th đ ngậ ấ ạ ậ ấ ậ ể ậ ấ ề ậ ể ư ể ồ
nh t v t ch t v i nh ng d ng c th c a v t ch t.ấ ậ ấ ớ ữ ạ ụ ể ủ ậ ấ
Th gi i v t ch t t n t i d i d ng các s v t, hi n t ng c th r t phong phú. Các s v t, hi n t ng do đó r t khác nhau, song chúng đ u có thu cế ớ ậ ấ ồ ạ ướ ạ ự ậ ệ ượ ụ ể ấ ự ậ ệ ượ ấ ề ộ
tính chung dó là thu c tính t n t i khách quan ngoài và đ c l p v i ý th c c a con ng i. Lên nin g i đây là “ thu c tính duy nh t” c a v t ch t mà ch nghĩaộ ồ ạ ở ộ ậ ớ ứ ủ ườ ọ ộ ấ ủ ậ ấ ủ
duy v t g n li n v i s th a nh n thu c tính đó. Ph m trù tri t h c v v t ch t đ c khái quát t thu c tính chung đó, ch cái chung v m t t n t i c a m iậ ắ ề ớ ự ừ ậ ộ ạ ế ọ ề ậ ấ ượ ừ ộ ỉ ề ặ ồ ạ ủ ọ
cái riêng, c th . M i đ i t ng v t ch t dù là vi mô hay vĩ mô, dù d i d ng h t hay d ng tr ng, dù t n t i trong t nhiên hay trong xã h i cũng đ u làụ ể ọ ố ượ ậ ấ ướ ạ ạ ạ ườ ồ ạ ự ộ ề
nh ng đ i t ng t n t i khách quan, đ c l p v i ý th c con ng i, có nghĩa chúng đ u là các d ng c th c a v t ch t mà thôi.ữ ố ượ ồ ạ ộ ậ ớ ứ ườ ề ạ ụ ể ủ ậ ấ
1

Nh v y, v t ch t là m t ph m trù khái quát m t th gi i quan dùng đ ch thu c tính chung c a m i s v t là t n t i khách quan đ c l p v i ý th c conư ậ ậ ấ ộ ạ ặ ế ớ ể ỉ ộ ủ ọ ự ậ ồ ạ ộ ậ ớ ứ
ng i. V t ch t là th c t i khách quan đ c đem l i cho con ng i trong c m giác, là t t c nh ng gì có thu c tính t n t i khách quan không ph thu c vào ýườ ậ ấ ự ạ ượ ạ ườ ả ấ ả ữ ộ ồ ạ ụ ộ
th c và khi tác đ ng vào giác quan thì gây ra c m giác.ứ ộ ả
Thu c tính này là tiêu chu n c b n đ phân bi t cái gì là v t ch t, cái gì không ph i là v t ch t, là tiêu chu n đ kh ng đ nh r ng th gi i v t ch t cóộ ẩ ơ ả ể ệ ậ ấ ả ậ ấ ẩ ể ẳ ị ằ ế ớ ậ ấ
t n t i th c s hay không, là c s khoa h c đ đ u tranh ch ng l i CNDT ch quan và CNDT khách quan.ồ ạ ự ự ơ ở ọ ể ấ ố ạ ủ
Theo Lê nin, không th đ nh nghĩa v t ch t b ng cách quy nó v v t th ( ch ng h n, quy v v nguyên t ) ho c quy v m t hình th c, m t thu c tínhể ị ậ ấ ằ ề ậ ể ẳ ạ ề ề ử ặ ề ộ ứ ộ ộ
c th nào đó ( ch ng h n, quy v kh i l ng). Kinh nghi m l ch s cho th y, đ nh nghĩa b ng cách đó s ch gây ra m h , sai l m và t o k h cho chụ ể ẳ ạ ề ố ượ ệ ị ử ấ ị ằ ẽ ỉ ơ ồ ầ ạ ẻ ở ủ
nghĩa DT xuyên t c, t n công vào CNDV. Cũng không th đ nh nghĩa nó b ng cách quy v m t ph m trù r ng h n, vì cho đ n nay, ch a có ph m trù nào r ngạ ấ ể ị ằ ề ộ ạ ộ ơ ế ư ạ ộ
h n ph m trù v t ch t. Do đó, ch có th đ nh nghĩa m t cách khoa h c ph m trù v t ch t b ng cách đ i l p nó v i ý th c, và trong đ nh nghĩa đó ch ra v tơ ạ ậ ấ ỉ ể ị ộ ọ ạ ậ ấ ằ ố ậ ớ ứ ị ỉ ậ
ch t là tính th nh t, ý th c là tính th hai. ấ ứ ấ ứ ứ Trong đ nh nghĩa c a mình, Lênin đã gi i quy t v n đ c b n c a TH theo l p tr ng DVBC b ng cách kh ngị ủ ả ế ấ ề ơ ả ủ ậ ườ ằ ẳ
đ nh v t ch t là th c t i KQ t n t i ngoài ý th c và đ c l p v i ý th c con ng i , ý th c ch là cái có sau, là cái ph n ánh c a v t ch t. đây s đ c l p c aị ậ ấ ự ạ ồ ạ ứ ộ ậ ớ ứ ườ ứ ỉ ả ủ ậ ấ ở ự ộ ậ ủ
v t ch t không ch so v i c m giác, mà còn so v i m i hình th c khác c a ý th c nh tri giác, bi u t ng, t duy, mà chúng xu t hi n con ng i xét đ nậ ấ ỉ ớ ả ớ ọ ứ ủ ứ ư ể ượ ư ấ ệ ở ườ ế
cùng trên c s c m giác. Cũng theo Ch nghĩa Mác Lênin, v n đ ng là ph ng th c t n t i c a v t ch t. V n đ ng c a v t ch t do tác đ ng qua l i gi a cácơ ở ả ủ ậ ộ ướ ứ ồ ạ ủ ậ ấ ậ ộ ủ ậ ấ ộ ạ ữ
y u t , b ph n khác nhau trong b n thân s v t và gi a các s v t v i nhau. V t ch t v n đ ng d i m t s hình th c c b n và vi c chia các hình th c v nế ố ộ ậ ả ự ậ ữ ự ậ ớ ậ ấ ậ ộ ướ ộ ố ứ ơ ả ệ ứ ậ
đ ng này cũng d n đ c hoàn thi n theo s phát tri n khoa h c. Khoa h c hi n đ i chia các ra các hình th c v n đ ng c a v t ch t thành ba nhóm chính t ngộ ầ ượ ệ ự ể ọ ọ ệ ạ ứ ậ ộ ủ ậ ấ ướ
ng v i ba lĩnh v c c a th gi i v t ch t đã xu t hi n trong s phát tri n đó: -trong gi i t nhiên vô sinh;- trong gi i t nhiên h u sinh;- trong xã h i. Khoa h cứ ớ ự ủ ế ớ ậ ấ ấ ệ ự ể ớ ự ớ ự ữ ộ ọ
th k 20 dã có nh ng s a đ i, b sung, phát tri n, làm sâu s c thêm quan ni m v b n ch t các hình th c v n đ ng c b n, v phân chia nh h n t ng hìnhế ỷ ữ ử ổ ổ ể ắ ệ ề ả ấ ứ ậ ộ ơ ả ề ỏ ơ ừ
th c đó, v các đ i t ng v t ch t mang nh ng hình th c v n đ ng đó. Không gian và th i gian là nh ng hình th c t n t i c a v t ch t. Không gian là xét vứ ề ố ượ ậ ấ ữ ứ ậ ộ ờ ữ ứ ồ ạ ủ ậ ấ ề
m t qu ng tính, s t n t i, tr t t , k t c u, s tác đ ng l n nhâu. Th i gian là xét v m t đ th i gian di n bi n, s k ti p c a các quá trình. Cũng căn c vàoặ ả ự ồ ạ ậ ự ế ấ ự ộ ẫ ờ ề ậ ộ ờ ễ ế ự ế ế ủ ứ
đ i s ng th c ti n và s phát tri n khoa h c, CNDVBC ch ng minh r ng, b n ch t c a th gi i là v t ch t, th gi i th ng nh t tính v t ch t.ờ ố ự ễ ự ể ọ ứ ằ ả ấ ủ ế ớ ậ ấ ế ớ ố ấ ở ậ ấ
Vi c nghiên c u đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin còn có ý nghĩa v m t ph ng pháp lu n. Nghiên c u đ nh nghĩa v t ch t c a LN nh m ch ng l i m iệ ứ ị ậ ấ ủ ề ặ ươ ậ ứ ị ậ ấ ủ ằ ố ạ ọ
hình th c c a CNDT c trong quá kh l n hi n t i và liên quan đ n cu c đ u tranh trên lĩnh v c t t ng tri t h c hi n nay. B i gi i quy t đ c v n đ cứ ủ ả ứ ẫ ệ ạ ế ộ ấ ự ư ưở ế ọ ệ ở ả ế ượ ấ ề ơ
b n này c a TH thì s gi i quy t đ c cácv n đ khác c a Th và các môn khoa h c khác. Nghiên c u ph m trù v t ch t còn có ý nghĩa h t s c quán tr ng làả ủ ẽ ả ế ượ ấ ề ủ ọ ứ ạ ậ ấ ế ứ ọ
nó liên quan tr ti p đ n công cu c xây d ng CNXH nhi u n c. Cu i cùng là t ng b c kh c ph c các t n n xã h i, tr c m t là t n n mê tín d đoan.ự ế ế ộ ự ở ề ướ ố ừ ướ ắ ụ ệ ạ ộ ướ ắ ệ ạ ị
Thông qua s đ i l p v i ý th c - nh là m t đ i l p bi n ch ng v i v t ch t, đ nh nghĩa ph m trù v t ch t bao hàm đi u ki n c n và đ đ phân bi tự ố ậ ớ ứ ư ặ ố ậ ệ ứ ớ ậ ấ ị ạ ậ ấ ề ệ ầ ủ ể ệ
v i nh ng ph m trù khác.ớ ữ ạ
Ngòai d u hi u t n t i ngoài ý th c, ph m trù v t ch t còn có m t d u hi u quan tr ng khác là tính có th nh n th c đ c. V t ch t không ph i t n t iấ ệ ồ ạ ứ ạ ậ ấ ộ ấ ệ ọ ể ậ ứ ượ ậ ấ ả ồ ạ
m t cách th n bí vô hình mà t n t i m t cách hi n th c đ c ph n ánh vào c m giác, vào ý th c con ng i. T n t i v t ch t là t n t i v i các d ng s v t,ộ ầ ồ ạ ộ ệ ứ ượ ả ả ứ ườ ồ ạ ậ ấ ồ ạ ớ ạ ự ậ
hi n t ng c m tính, t c c th và giác quan con ng i có th nh n th c m t cách tr c ti p ho c gián ti p. Vì v y v nguyên t c không đ i t ng nào khôngệ ượ ả ứ ụ ể ườ ể ậ ứ ộ ự ế ặ ế ậ ề ắ ố ượ
th nh n th c đ c, ch có nh ng đ i t ng ch a nh n th c đ c mà thôi.ể ậ ứ ượ ỉ ữ ố ượ ư ậ ứ ượ
V ý th c, cũng nh ph m trù v t ch t, trong l ch s TH đã không ng ng di n ra các cu c tranh lu n gi a CNDT và CNDV. Các nhà duy tâm cho r ngề ứ ư ạ ậ ấ ị ử ừ ễ ộ ậ ữ ằ
ý th c quy t đ nh v t ch t, sinh ra v t ch t, chi ph i s v n đ ng và t n t i c a v t ch t. H cho r ng chúng ta không nhìn th y đ c ý th c cũng không ch pứ ế ị ậ ấ ậ ấ ố ự ậ ộ ồ ạ ủ ậ ấ ọ ằ ấ ưọ ứ ụ
nh đ c ý th c. các h c thuy t tri t h c duy tâm khác nhau, quan ni m v ý th c cũng có s khác nhau nh t đ nh. Song v th c chát, h gi ng nhau chả ượ ứ ở ọ ế ế ọ ệ ề ứ ự ấ ị ề ự ọ ố ỗ
tách ý th c ra kh i v t ch t, l y ý th c làm đi m xu t phát đ suy ra gi i t nhiên. Chúng ta không nhìn th y ý th c, cũng không ch p nh đ c ý th . Nh ng,ứ ỏ ậ ấ ấ ứ ể ấ ể ớ ự ấ ứ ụ ả ượ ứ ư
ý th c không ph i là m t hi n t ng siêu t nhiên, t n t i đ c l p v i v t ch t và càng không th s n sinh ra th gi i v t ch t. ý th c tách ra kh i v t ch t, bứ ả ộ ệ ượ ự ồ ạ ộ ậ ớ ậ ấ ể ả ế ớ ậ ấ ứ ỏ ậ ấ ị
tuy t đ i thành “v th n sáng t o ra hi n th c”- đó là m t s tr u t ng ch t, m t sđi u b a đ t phi lý ki u th n h c.ệ ố ị ầ ạ ệ ự ộ ự ừ ượ ế ộ ề ị ặ ể ầ ọ
Các nhà duy v t tr óc Mác cũng ch ra m i liên h khăng khít c a ý th c v i v t ch t. H có nhi u c g ng ch ng minh s ph thu c c a ý th c vàoậ ư ỉ ố ệ ủ ứ ớ ậ ấ ọ ề ố ắ ứ ự ụ ộ ủ ứ
v t ch t. Song do còn nhi u đi m h n ch nên h không gi i thích n i nh ng v n đ ph c t p liên quan đ n ngu n g c và b n ch t c a ý th c.ậ ấ ề ể ạ ế ọ ả ổ ữ ấ ề ứ ạ ế ồ ố ả ấ ủ ứ
2

CNDV t m th ng đã quy ý th c v v t ch t, ng c l i CNDT quan ni m ý th c nh 1 th c th đ c l p, là th c t i duy nh t. C hai quan đi m đó vầ ườ ứ ề ậ ấ ượ ạ ệ ứ ư ự ể ộ ậ ự ạ ấ ả ể ề
ý th c đ u sai l m. Th c ra c v t ch t l n ý th c đ u là hi n th c, nghĩa là đ u t n t i th c. S khác nhau gi a chúng ch ch v t ch t là HTKQ, còn ýứ ề ầ ự ả ậ ấ ẫ ứ ề ệ ự ề ồ ạ ự ự ữ ỉ ở ỗ ậ ấ
th c là HTCQ. ứTheo ch nghĩa Ch nghĩa Mác-Lênin, ý th c có ngu n g c t nhiên và ngu n g c xã h i. Ngu n g c t nhiên là t hi n th c khách quan và tủ ủ ứ ồ ố ự ồ ố ộ ồ ố ự ừ ệ ự ừ
óc ng i. Ngu n g c xã h i là t lao đ ng và ngôn ng . N u thi u hi n th c khách quan ho c óc ng i thì ý th c không th xu t hi n. Có th nói, ý th c làườ ồ ố ộ ừ ộ ữ ế ế ệ ự ặ ườ ứ ể ấ ệ ể ứ
m t d ng v t ch t s ng có t ch c cao, đó là b óc con ng i. B óc ng i là c quan v t ch t c a ý th c. Ho t đ ng ý th c ch x y ra trong b óc ng i,ộ ạ ậ ấ ố ổ ứ ộ ườ ộ ườ ơ ậ ấ ủ ứ ạ ộ ứ ỉ ả ộ ườ
trên c s các quá trình sinh lý- th n kinh c a b óc. Không có các quá trình này thì không th có ý th c, và nói chung, không b t kỳ m t ho t đ ng t t ng vàơ ở ầ ủ ộ ể ứ ấ ộ ạ ộ ư ưở
tâm lý nào. Chính do v y, Mác nói ý th c ch là v t ch t đ c di chuy n vào trong b óc con ng i và đ c c i bi n đi trong đó. Nói cách khác ý th c là hìnhậ ứ ỉ ậ ấ ượ ể ộ ườ ượ ả ế ở ứ
nh ch quan c a TGKQả ủ ủ . Và cũng có th nói b n ch t b n ch t c a ý th c chính là s ph n ánh th gi i hi n th c khách quan vào óc ng i m t cách tíchể ả ấ ả ấ ủ ứ ự ả ế ớ ệ ự ườ ộ
c c, năng đ ng và sáng t o. ý th c là hình th c ph n ánh đ c tr ng riêng c a con ng i. Nó g n v i ngôn ng và đ c phát tri n t thu c tính ph n ánh v nự ộ ạ ứ ứ ả ặ ư ủ ườ ắ ớ ữ ượ ể ừ ộ ả ố
có m i d ng v t ch t. Tr c khi chuy n thành ý th c, thu c tính ph bi n này c a v t ch t đã tr i qua quá trình phát tri n lâu dài.ở ọ ạ ậ ấ ướ ể ứ ộ ố ế ủ ậ ấ ả ể
S ph n ánh có c th gi i vô c và h u c . S ph n ánh vô c th đ ng ( nh soi g ng...); s ph n ánh h u co là có ch t l c, đ nh h ng ( hoa h ngự ả ả ế ớ ơ ữ ơ ự ả ơ ụ ộ ư ươ ự ả ữ ắ ọ ị ướ ướ
d ng h ng v m t tr i...).ươ ướ ề ặ ờ
ý th c là hi n t ng tâm lý XH có k t c u ph c t p bao hàm nhi u y u t khác nhau nh tri th c, tình c m, lòng tin, ý chí.... Trong đó tri th c là y u tứ ệ ượ ế ấ ứ ạ ề ế ố ư ứ ả ứ ế ố
căn b n nh t. Quá trình hình thành và phát tri n ý th c cũng chính là quá trình con ng i tìm ki m, tích lũy tri th c xung quanh. N u không d a vào tri th c thì ýả ấ ể ứ ườ ế ứ ế ự ứ
th c là 1 s tr u t ng tr ng r ng thu n túy, không giúp ích cho con ng i trong ho t đ ng th c ti n. Nh ng tri th c mà không thông qua tình c m, khôngứ ự ừ ượ ố ỗ ầ ườ ạ ộ ự ễ ư ứ ả
chuy n thành lòng tin thì v n ch a th là ý th c trong hành đ ng.ể ẫ ư ể ứ ộ
V y gi a v t ch t và ý th c có m i quan h bi n ch ng nh th nào?.ậ ữ ậ ấ ứ ố ệ ệ ứ ư ế
M t là, v t ch t có vai trò quy t đ nh ý th c. Tính quy t đ nh đây bao g m c ngu n g c và b n ch t. V t ch t là y u t có tr c, ý th c là y u t cóộ ậ ấ ế ị ứ ế ị ở ồ ả ồ ố ả ấ ậ ấ ế ố ướ ứ ế ố
sau. V t ch t t n t i KQ, đ c l p v i ý th c và là ngu n g c sinh ra ý th c. Não ng i là 1 d ng v t ch t có t ch c cao, là c quan ph n ánh đ hình thành ýậ ấ ồ ạ ộ ậ ớ ứ ồ ố ứ ườ ạ ậ ấ ổ ứ ơ ả ể
th c. ý th c t n t i ph thu c vào ho t đ ng th n kinh c a b não trong quá trình ph n ánh TGKQ. TGKQ là ngu n g c c a ý th c, quy t đ nh n i dung c a ýứ ứ ồ ạ ụ ộ ạ ộ ầ ủ ộ ả ồ ố ủ ứ ế ị ộ ủ
th c. Vì v t ch t nh th nào thì ý th c ph n nh nh th y, đ ng th i v t ch t luôn luôn v n đ ng bi n đ i nên nh n th c cũng ph i v n đ ng và bi n đ iứ ậ ấ ư ế ứ ả ả ư ế ấ ồ ờ ậ ấ ậ ộ ế ổ ậ ứ ả ậ ộ ế ổ
theo.
M c dù ch u s quy t đ nh c a v t ch t v ngu n g c và n i dung, song ý th c có tính đ c l p t ng đ i, tác đ ng tr l i v t ch t nên có tính năngặ ị ự ế ị ủ ậ ấ ề ồ ố ộ ứ ộ ậ ươ ố ộ ở ạ ậ ấ
đ ng sáng t o, góp ph n c i bi n TGKQ thông qua ho t đ ng th c ti n c a con ng i. N u ý th c ph n ánh đúng hi n th c KQ, có nghĩa là ý th c tích c c,ộ ạ ầ ả ế ạ ộ ự ễ ủ ườ ế ứ ả ệ ự ứ ự
khoa h c, đúng đ n có tác d ng thúc đ y ho t đ ng th c ti n theo khuynh h ng đi lên trong quá trình c i t o TGKQ. Ng c l i, ý th c ph n ánh không đúngọ ắ ụ ẩ ạ ộ ự ễ ướ ả ạ ượ ạ ứ ả
HTKQ, có nghĩa ý th c tiêu c c, ph n khoa h c m c đ nh t đ nh có th kìm hãm ho t đ ng th c ti n theo khuynh h ng đi xu ng c a con ng i trong quáứ ự ả ọ ở ứ ộ ấ ị ể ạ ộ ự ễ ướ ố ủ ườ
trình c i t o t nhiên và XH. S tác đ ng c a ý th c đ i v i v t ch t ph i thông qua ho t đ ng con ng i. Con ng i d a trên nh ng tri th c c a mình vả ạ ự ự ộ ủ ứ ố ớ ậ ấ ả ạ ộ ườ ườ ự ữ ứ ủ ề
TGKQ, t đó đ ra m c tiêu ph ng h ng, bi n pháp th c hi n và ý chí th c hi n m c tiêu y. Vai trò sáng t o ch đ ng, tích c c c a ý th c con ng iừ ề ụ ươ ướ ệ ự ệ ự ệ ụ ấ ạ ủ ộ ự ủ ứ ườ
trong quá trình c i t o TG hi n th c đ c phát tri n đ n m c đ nào chăng n a v n ph i d a trên s ph n nh c a TGKQ và các đi u ki n KQ. Cho nên ýả ạ ệ ự ươ ể ế ứ ộ ữ ẫ ả ự ự ả ả ủ ề ệ
th c, t t ng tr thành nhân t quan tr ng, có tác d ng quy t đ nh làm cho con ng i phát tri n, ho t đ ng đúng hay sai, thành công hay th t b i khi th c hi nứ ư ưở ở ố ọ ụ ế ị ườ ể ạ ộ ấ ạ ự ệ
nh ng kh năng nào đó..ữ ả
V i n i dung v m i quan h gi a v t ch t và ý th c giúp chúng ta rút ra đ c ý nghĩa v ph ng pháp lu n trong nh n th c cũng nh trongớ ộ ề ố ệ ữ ậ ấ ứ ượ ề ướ ậ ậ ứ ư
ch đ o ho t đ ng th c ti n.ỉ ạ ạ ộ ự ễ
V t ch t quy t đ nh, do đó chúng ta ph i xây d ng nguyên t c khách quan trong s xem xét. Nguyên t c này th hi n m y v n đ sau: ậ ấ ế ị ả ự ắ ự ắ ể ệ ở ấ ấ ề M t làộ đòi h iỏ
t duy c a chúng ta ph i nh n th c s v t v i t cách là cái khách quan, t n t i và phát tri n ngoài ý th c c a con ng i, nó đòi h i khi xem xét s v t, hi nư ủ ả ậ ứ ự ậ ớ ư ồ ạ ể ứ ủ ườ ỏ ự ậ ệ
t ng ph i xu t phát t b n thân s v t, hi n t ng đó, đòng th i ph i tôn tr ng quy lu t trong s ph n ánh, khong đ c l y ý mu n ch quan c a ta làmượ ả ấ ừ ả ự ậ ệ ượ ờ ả ọ ậ ự ả ượ ấ ố ủ ủ
đi m xu t phát. ể ấ Hai là không coi nh vai trò c a nhân t ch quan, không coi nh tính năng đ ng c a ý th c mà nguyên t c khách quan đòi h i s phát huy tínhẹ ủ ố ủ ẹ ộ ủ ứ ắ ỏ ự
nan g đ ng ch quan, phát huy tính năng đ ng, sáng t o c a ý th c trong vi c tìm ra nh ng con đ ng, nh ng ph ng pháp đ t ng b c thâm nh p vào b nư ộ ủ ộ ạ ủ ứ ệ ữ ườ ữ ươ ể ừ ướ ậ ả
ch t c a s v t. ấ ủ ự ậ Ba là, tránh ch nghĩa khách quan. Đ c tr ng c a ch quan là đ cao, th i ph ng, tuy t đ i hóa y u t kách quan, đ ng th i h th p vai tròủ ặ ư ủ ủ ề ổ ồ ệ ố ế ố ồ ờ ạ ấ
c a con ng i tr c th gi i hi n th c. B n là, đòi h i s trung th c trong s ph n ánh, đi u đó có tác d ng ngăn ng a t duy c a chúng ta v p ph i nh ng saiủ ườ ướ ế ớ ệ ự ố ỏ ự ự ự ả ề ụ ừ ư ủ ấ ả ữ
3

l m do vi c ch th đ a vào khách th m t s y u t khách quan v n không có trong b n th khách th đó. Nguyên t c khách quan góp ph n ngăn ng a b nhầ ệ ủ ể ư ể ộ ố ế ố ố ả ể ể ắ ầ ừ ệ
ch quan, duy ý chí. Nguyên nhân vi ph m nguyên t c khách quan là do xa ròi th c ti n, do h n ch v trình đ chuyên môn, trình đ lý lu n; do thi u thông tinủ ạ ắ ự ễ ạ ế ề ộ ộ ậ ế
ho c thông tin sai l ch, do s c tình c a ch th nh n th c.ặ ệ ự ố ủ ủ ể ậ ứ
Nghiên c u m i quan h v t ch t và ý th c giúp chúng ta trong nh n th c cũng nh trong ch đ o hành đ ng th c ti n, nh t là khi đ ra chứ ố ệ ậ ấ ứ ậ ứ ư ỉ ạ ộ ự ễ ấ ề ủ
tr ng đ ng l i chính sách c n ph i xu t phát t th c ti n, tôn tr ng và hành đ ng theo quy lu t KQ. ươ ườ ố ầ ả ấ ừ ự ễ ọ ộ ậ
Trong nh n th c và hành đ ng con ng i ph i d a vào đi u ki n khách quan, l y khách quan làm c s , làm ph ng ti n cho hành d ng có m c đíchậ ứ ộ ườ ả ự ề ệ ấ ơ ở ươ ệ ộ ụ
c a mình nh ng ph i bi t nh n th c và v n d ng quy lu t khách quan m t cách ch đ ng sáng t o v i ý chí không ng ng c i t o hi n th c theo nhu c u ti nủ ư ả ế ậ ứ ậ ụ ậ ộ ủ ộ ạ ớ ừ ả ạ ệ ự ầ ế
b xã h i. Tinh th n cách m ng và khoa h c trong vi c v n dung m i quan h v t ch t và ý th c đòi h i chúng ta ph i ch ng l i thái đ tiêu c c, th đ ng vinộ ộ ầ ạ ọ ệ ậ ố ệ ậ ấ ứ ỏ ả ố ạ ộ ự ụ ộ
vào đi u ki n khách quan ng i ch , không dám hành đ ng; đ ng th i ph i ch ng l i ch quan duy ý chí, là bi u bi u hi n là hành đ ng b t ch p quy lu t,ề ệ ồ ờ ộ ồ ờ ả ố ạ ủ ể ể ệ ộ ấ ấ ậ
đi u ki n c th . Trong ho t đ ng đ ng c a con ng i, nhân t v t ch t và và y u t tinh th n có m i liên h ch t ch h u c v i nhau, tác đ ng qua l iề ệ ụ ể ạ ộ ộ ủ ườ ố ậ ấ ế ố ầ ố ệ ặ ẽ ữ ơ ớ ộ ạ
thành th th ng nh t ch t ch . S c m nh ý th c c a con ng i không ph i ch tách r i đi u ki n v t ch t, thoát ly hi n th c khách quan mà bi t d a vàoể ố ấ ặ ẽ ứ ạ ứ ủ ườ ả ở ỗ ờ ề ệ ậ ấ ệ ự ế ự
đi u ki n v t ch t đã có, ph n ánh đúng quy lu t khách quan đ c i t o th gi i khách quan. Đ ng th i ph i nâng cao tính năng đ ng ch quan. Đ nâng caoề ệ ậ ấ ả ậ ể ả ạ ế ớ ồ ờ ả ộ ủ ể
tính năng đ ng, ch quan, ph i nâng cao trình đ văn hóa, trình đ chuyên môn, trình đ lý lu n chính tr Mác-Lênin, nâng cao lòng nhi t tình cách m ng, rènộ ủ ả ộ ộ ộ ậ ị ệ ạ
luy n c tài l n đ c.ệ ả ẫ ứ
Xu t phát t ý nghĩa đó, Đ ng ta luôn xác đ nh: M t trong nh ng đi u ki n c b n đ đ m b o s lãnh đ o c a đúng đ n c a mình là ph i luôn luônấ ừ ả ị ộ ữ ề ệ ơ ả ể ả ả ự ạ ủ ắ ủ ả
đ ra các ch tr ng chính sách xu t phát t các yêu c u b c xúc c n gi i quy t c a th c ti n, đ ng th i trong quá trình th c hi n ph i tôn tr ng và th c hi nề ủ ươ ấ ừ ầ ứ ầ ả ế ủ ự ễ ồ ờ ự ệ ả ọ ự ệ
theo đúng quy lu t KQ.ậ
Th c ti n h th y đâu và khi nào, con ng i r i vào ch quan duy ý chí, coi th ng th c ti n KQ thì đó vi c xây d ng Ch nghĩa xã h i s g p khóự ễ ọ ấ ở ườ ơ ủ ườ ự ễ ở ệ ự ủ ộ ẽ ặ
khăn, th m chí th t b i. S s p đ c a Liên Xô và các n c xã h i ch nghĩa Đông Âu là minh ch ng cho vi c không đánh giá đúng th c ti n. Th c ti n quáậ ấ ạ ự ụ ổ ủ ướ ộ ủ ở ứ ệ ự ễ ự ễ
trình xây d ng ch nghĩa xã h i n c ta đã có lúc tr c đây, trong m t th i gian dài đã m c ph i sai l m c a b nh ch quan duy ý chí đã làm nh h ngự ủ ộ ở ướ ướ ộ ờ ắ ả ầ ủ ệ ủ ả ưở
không nh đ s phát tri n kinh t -xã h i c a đ t n c. Nh ng sai l m này th hi n c th vi c xác đ nh m c tiêu và b c đi trong quá trình xây d ng cỏ ế ự ể ế ộ ủ ấ ướ ữ ầ ể ệ ụ ể ở ệ ị ụ ướ ự ơ
s v t ch t - k thu t, c i t o xã h i ch nghĩa và qu n lý kinh t . V i suy nghĩ và hành đ ng gi n đ n, l i nóng v i, ch y theo nguy n v ng ch quan”, nhi uở ậ ấ ỹ ậ ả ạ ộ ủ ả ế ớ ộ ả ơ ạ ộ ạ ệ ọ ủ ề
m c tiêu, ch tiêu kinh t - xã h i xa r i v i th c t khách quan, trong khi trình đ qu n lý kinh t xã h i còn h n ch , b các th l c đ qu c và ph n đ ng baoụ ỉ ế ộ ờ ớ ự ế ộ ả ế ộ ạ ế ị ế ự ế ố ả ộ
vây, cô l p. H u qu làm n n kinh t - xã h i b kh ng ho ng, trì tr , và nh h ng đ n các lĩnh v c khác, uy tín n c ta trên tr ng qu c t b gi m sút...ậ ậ ả ề ế ộ ị ủ ả ệ ả ưở ế ự ướ ườ ố ế ị ả
V i quan đi m nhìn th ng vào s th t, đánh gía đúng s th t, Đ i h i VI c a Đ ng đã th ng th n v ch rõ nh ng nguyên nhân và bài h c kinh nghi m rút ra tớ ể ẳ ự ậ ự ậ ạ ộ ủ ả ẳ ắ ạ ữ ọ ệ ừ
t c tr ng trên, trong đó đ c bi t nh n m nh: “ Khuynh h ng t t ng ch y u c a nh ng sai l m y, đ c bi t là nh ng sai l m v chính sách kinh t , làự ạ ặ ệ ấ ạ ướ ư ưở ủ ế ủ ữ ầ ấ ặ ệ ữ ầ ề ế
b nh ch quan, duy ý, l i suy nghĩ gi n đ n, nóng v i ch y theo hành đ ng ch quan” ( Văn ki n Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th VI, Nxb S th t, Hà N i,ệ ủ ố ả ơ ộ ạ ộ ủ ệ ạ ộ ả ố ầ ứ ự ậ ộ
1987, tr.26), đ ng th i ch tr ng đ i m i, tr c m t là đ i m i t duy trên c s kiên đ nh và l y n n t ng Ch nghĩa Mác-Lênin và t t ng Ch t ch Hồ ờ ủ ươ ổ ớ ướ ắ ổ ớ ư ơ ở ị ấ ề ả ủ ư ưở ủ ị ồ
Chí Minh làm kim ch nam cho hành đ ng cách m ng. Ti p theo, Đ ng đã có nhi u ch tr ng đ y m nh s nghi p đ i m i, xây d ng và phát tri n n n kinhỉ ộ ạ ế ả ề ủ ươ ẩ ạ ự ệ ổ ớ ự ể ề
t th tr ng đ nh h ng XHCN, n n văn hóa VN tiên ti n đ m đà b n s c dân t c, ch đ ng h i nh p v i th gi i... T t c nh ng ch tr ng đ i m i nàyế ị ườ ị ướ ề ế ậ ả ắ ộ ủ ộ ộ ậ ớ ế ớ ấ ả ữ ủ ươ ổ ớ
qua thành t u c a h n 16 năm cho đ n nay đã ch ng t chúng ta v a có b c đi thích h p và ch n đi m xu t phát đúng đ n, phù h p hoàn c nh đi u ki n th cự ủ ơ ế ứ ỏ ừ ướ ợ ọ ể ấ ắ ợ ả ề ệ ự
t c a đ t n c, v a n m v ng và không ch ch h ng v i quan đi m n n t ng c a Ch nghĩa Mác-Lênin và t t ng Ch t ch H Chí Minh. Thành t u c aế ủ ấ ướ ừ ắ ữ ệ ướ ớ ể ề ả ủ ủ ư ưở ủ ị ồ ự ủ
công cu c đ i m i đã là m t minh ch ng hùng h n cho vi c k t h p hài hòa, nhu n nhuy n c a m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c trên quanộ ổ ớ ộ ứ ồ ệ ế ợ ầ ễ ủ ố ệ ệ ứ ữ ậ ấ ứ
đi m c a Ch nghĩa Mác-Lênin. ể ủ ủ
Liên h th c t .ệ ự ế
Tóm l i, TG v t ch t t n t i KQ, không ph thu c vào ý th c con ng i; ý th c là hình nh ch quan c a th gi i khách quan; gi a v t ch t và ý th c cóạ ậ ấ ồ ạ ụ ộ ứ ườ ứ ả ủ ủ ế ớ ữ ậ ấ ứ
m i quan h bi n ch ng v i nhau. Con ng i xu t phát t th gi i làm căn c cho ho t đ ng có m c đích c a mình. Con ng i càng ph n ánh đ y đ và đúngố ệ ệ ứ ớ ườ ấ ừ ế ớ ứ ạ ộ ụ ủ ườ ả ầ ủ
đ n v TGKQ thì càng c i t o th gi i có hi u qu theo nhu c u c a mình. S c m nh ý th c c a con ng i không ph i ch tách r i hi n t ng v t ch tắ ề ả ạ ế ớ ệ ả ầ ủ ứ ạ ứ ủ ườ ả ở ỗ ờ ệ ựợ ậ ấ
thoát ly HTKQ mà bi t d a vào đi u ki n v t ch t đã có, ph n ánh đúng QLKQ đ c i t o TGKQ. Xu t phát t ý nghĩa đó, Đ ng ta luôn xác đ nh, m t trongế ự ề ệ ậ ấ ả ể ả ạ ấ ừ ả ị ộ
nh ng di u ki n c b n đ đ m b o s lãnh đ o đúng d n c a mình là ph i” luôn xu t phát t th c t , tôn tr ng và hành đ ng theo QLKQ”. Thi t nghĩ v iữ ề ệ ơ ả ể ẩ ả ự ạ ắ ủ ả ấ ừ ự ế ọ ộ ế ớ
4

vi c hi u đ y đ ph m trù -M i quan h v t ch t và ý th c s giúp chúng ta xây d ng ni m tin, hy v ng vào s th ng l i c a Ch nghĩa Mác-Lênin trên lĩnhệ ể ầ ủ ạ ố ệ ậ ấ ứ ẽ ự ề ọ ự ắ ợ ủ ủ
v c đ u tranh t t ng lý lu n, v n d ng sáng t o vào hoàn c nh và đi u ki n th c t c a cách m ng VN, góp ph n cùng toàn Đ ng, toàn dân th c hi n th ngự ấ ư ưở ậ ậ ụ ạ ả ề ệ ự ế ủ ạ ầ ả ự ệ ắ
l i m c tiêu “Vì dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh”ợ ụ ướ ạ ộ ằ ủ
5