M i quan h bi n ch ng v t ch t, ý th c. Ý nghĩa MQH trên đ i v i ho t đ ng nh n th c và ho t đ ng th c ti n
V t ch t:
V t ch t ý th c là nh ng ph m trù c b n c a tri t h c; n n t ng c a CNDV bi n ch ng. Gi a v t ch t ý th c có m i quan h l n nhau. ơ ế
Chung quanh các ph m trù này t lâu đã tr thành n i dung lu n bàn c a các tr ng phái tri t h c b i làm rõ n i dung v t ch t và ý th c cũng nh m i quan h ườ ế ư
c a nó có ý nghĩa l n lao v m t lý lu n cũng nh trong ho t đ ng th c ti n. ư
Ch nghĩa duy tâm khách quan v i nh ng đ i di n n i ti ng nh PLaton, Hêghen cho r ng có m t th c th tinh th n không nh ng t n t i tr c t n t i ế ư ư
bên ngoài, đ c l p v i con ng i th gi i v t ch t còn s n sinh ra quy t đ nh t t c các quá trình c a th gi i v t ch t, ườ ế ế ế còn ch nghĩa duy tâm ch
quan v i các đ i di n n i ti ng nh Becly, thì cho r ng c m giác ý th c là cái có tr c và t n t i s n trong con ng i, trong ch th nh n th c, còn các s v t ế ư ướ ườ
bên ngoài ch ph c h p c a c m giác y thôi. Tuy c 2 d ng duy tâm ch quan duy tâm khách quan trong quan ni m v v t ch t s khác nhau
nh ng xét m t cách t ng th thì ch nghĩa duy tâm ch quan, ch nghĩa duy tâm khách quan đ u ph đ nh s t n t i khách quan c a v t ch t cho r ngư
v t ch t t n t i không khách quan, ngu n g c c a th gi i là do ý th c tinh th n sinh ra. ế
CNDV th a nh n s t n t i c a th gi i v t ch t nh ng có hai khuynh h ng: CNDV tr c Mác và CNDV t Mác tr đi. ế ư ướ ướ
CNDV tr c Mác th i c đ i th a nh n s t n t i c a th gi i v t ch t nh ng v t ch t là gì thì h đ ng nh t gi a v t ch t và v t th c th . Ví d , Taướ ế ư
-lét coi v t ch tn c, Anaximen coi v t ch t là không khí, Hraclít coi v t ch t là l a, Đêmôcrít coi v t ch t là nguyên t ... Nói chung các nhà duy v t c đ i ướ
hi u v t ch t d i d ng c m tính và quy v t ch t thành m t v t c th , c đ nh. M c dù có h n ch l ch s , song nh ng quan ni m trên l i có ý nghĩa tích c c ướ ế
trong vi c đ u tranh ch ng quan đi m duy tâm b y gi .
Đ n th i kỳ c n đ i, khoa h c phát hiên ra nguyên t , cho nên quan ni m thuy t nguyên t v c u t o c a v t ch t càng đ c kh ng đ nh. Quan ni mế ế ượ
này đã t n t i đ c các nhà tri t h c duy v t c các nhà khoa h c t nhiên n i ti ng s d ng cho đ n t n cu i th k 19. L ch s tri t h c đã xác nh n ượ ế ế ế ế ế
công lao to l n, đóng góp quan tr ng vào vi c phát tri n quan ni m v v t ch t tính th ng nh t th gi i c a các nhà duy v t th k 17, 18, nh Ph. c n, ế ế ư ơ
T,H pb , B.Spinôda, P.Hôn bách, Đ.Điđrô...Tuy v y các quan ni m c a các nhà duy v t này v c b n v n mang tính ch t c gi i, đó khuynh h ng đ ng ơ ơ ơ ướ
nh t v t ch t v i nguyên t , ho c v i kh i l ng. ượ
Còn CNDV bi n ch ng là c a nh ng ng i sáng l p ra nó g m Mác, Anghen và Lê nin. Mác và Anghen đã k th a nh ng gía tr tích c c, đ ng th i v ch ư ế
ra nh ng h n ch trong quan ni m v v t ch t c a các nhà duy v t tr c đó, đã t ng k t nh ng thành t u c a khoa h c hi n đ i, khái quátnh thành m t ế ướ ế
quan ni m khoa h c v v t ch t. Mác không đ nh nghĩa v t ch t nh ng cho r ng s n xu t v t ch t quy t đ nh đ i s ng tinh th n. Anghen cho r ng v t ư ế
ch t là t ng s t t c s v t đang t n t i, b ng con đ ng nào đó, ng i ta tr u t ng hóa, khái quát hóa đ ph m trù v t ch t. Tuy nhiên, khi đó Mác ườ ườ ượ
Anghen ch a đ a có đi u ki n đ a ra m t đ nh nghĩa hoàn ch nh v v t ch t đã có ý nghĩa quan tr ng đ i v i s phát tri n c a khoa h c th i b y gi . Nó là cư ư ư ơ
s đ Lê nin phát tri n h c thuy t duy v t bi n ch ng v v t ch t sau này. ế
Lê nin đã khái quát nh ng thành t u m i nh t c a v t lý h c, phê phán nh ng quan đi m duy tâm, siêu hình, thuy t không th bi t v v t ch t, b o v ế ế
phát tri n quan ni m duy v t bi n ch ng Mác Anghen v v t ch t đã đ a ra đ nh nghĩa n i ti ng, hoàn ch nh v ph m trù v t ch t. Trong tác ph m ư ế
CNDV ch nghĩa kinh nghi m phê phán, Ng i đã đ nh nghĩa v t ch t nh sau: V t ch t m t ph m ttri t h c dùng đ ch th c t i khách quan đ c ư ư ế ượ
đem đ n cho con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i, ph n ánh, và t n t i không l thu c vào c m giác” ế ườ ượ
Qua đ nh nghĩa c a nin cho th y, tr c h t c n phân bi t v t ch t v i t cách ph m trù tri t h c v i các quan ni m c a KHTN v c u t o ướ ế ư ế
nh ng thu c tính c th c a các đ i t ng,c d ng v t ch t khác nhau. Các đ i t ng v t ch t c th đ u gi i h n, sinh ra m t đi đ chuy n hóa ượ ượ
thành cái khác, còn v t ch t nói chung thì vô h n và vô t n, không sinh ra và không m t đi. Vì v y, không th quy v t ch t v v t th cũng nh không th đ ng ư
nh t v t ch t v i nh ng d ng c th c a v t ch t.
Th gi i v t ch t t n t i d i d ng các s v t, hi n t ng c th r t phong phú. Các s v t, hi n t ng do đó r t khác nhau, song chúng đ u thu cế ướ ượ ượ
tính chung dó là thu c tính t n t i khách quan ngoài và đ c l p v i ý th c c a con ng i. Lên nin g i đây là “ thu c tính duy nh t” c a v t ch t mà ch nghĩa ườ
duy v t g n li n v i s th a nh n thu c tính đó. Ph m trù tri t h c v v t ch t đ c khái quát t thu c tính chung đó, ch cái chung v m t t n t i c a m i ế ượ
cái riêng, c th . M i đ i t ng v t ch t vi hay mô, d i d ng h t hay d ng tr ng, t n t i trong t nhiên hay trong h i cũng đ u là ư ướ ườ
nh ng đ i t ng t n t i khách quan, đ c l p v i ý th c con ng i, có nghĩa chúng đ u là các d ng c th c a v t ch t mà thôi. ượ ườ
1
Nh v y, v t ch t là m t ph m trù khái quát m t th gi i quan dùng đ ch thu c tính chung c a m i s v t là t n t i khách quan đ c l p v i ý th c conư ế
ng i. V t ch t th c t i khách quan đ c đem l i cho con ng i trong c m giác, t t c nh ng thu c tính t n t i khách quan không ph thu c vào ýườ ư ườ
th c và khi tác đ ng vào giác quan thì gây ra c m giác.
Thu c tính này tiêu chu n c b n đ phân bi t cái v t ch t, cái không ph i là v t ch t, tiêu chu n đ kh ng đ nh r ng th gi i v t ch t ơ ế
t n t i th c s hay không, là c s khoa h c đ đ u tranh ch ng l i CNDT ch quan và CNDT khách quan. ơ
Theo nin, không th đ nh nghĩa v t ch t b ng cách quy v v t th ( ch ng h n, quy v v nguyên t ) ho c quy v m t hình th c, m t thu c tính
c th nào đó ( ch ng h n, quy v kh i l ng). Kinh nghi m l ch s cho th y, đ nh nghĩa b ng cách đó s ch gây ra m h , sai l m t o k h cho ch ượ ơ
nghĩa DT xuyên t c, t n công vào CNDV. Cũng không th đ nh nghĩa nó b ng cách quy v m t ph m trù r ng h n, cho đ n nay, ch a ph m trù nào r ng ơ ế ư
h n ph m trù v t ch t. Do đó, ch th đ nh nghĩa m t cách khoa h c ph m trù v t ch t b ng cách đ i l p v i ý th c, trong đ nh nghĩa đó ch ra v tơ
ch t tính th nh t, ý th c tính th hai. Trong đ nh nghĩa c a mình, Lênin đã gi i quy t v n đ c b n c a TH theo l p tr ng DVBC b ng cách kh ng ế ơ ườ
đ nh v t ch t là th c t i KQ t n t i ngoài ý th c và đ c l p v i ý th c con ng i , ý th c ch cái có sau, là cái ph n ánh c a v t ch t. đây s đ c l p c a ườ
v t ch t không ch so v i c m giác, còn so v i m i hình th c khác c a ý th c nh tri giác, bi u t ng, t duy, chúng xu t hi n con ng i xét đ n ư ượ ư ườ ế
cùng trên c s c m giác. Cũng theo Ch nghĩa Mác Lênin, v n đ ng là ph ng th c t n t i c a v t ch t. V n đ ng c a v t ch t do tác đ ng qua l i gi a cácơ ướ
y u t , b ph n khác nhau trong b n thân s v t và gi a các s v t v i nhau. V t ch t v n đ ng d i m t s nh th c c b n và vi c chia các hình th c v nế ướ ơ
đ ng này cũng d n đ c hoàn thi n theo s phát tri n khoa h c. Khoa h c hi n đ i chia các ra các hình th c v n đ ng c a v t ch t thành ba nhóm chính t ng ượ ướ
ng v i ba lĩnh v c c a th gi i v t ch t đã xu t hi n trong s phát tri n đó: -trong gi i t nhiên vô sinh;- trong gi i t nhiên h u sinh;- trong xã h i. Khoa h c ế
th k 20 nh ng s a đ i, b sung, phát tri n, làm sâu s c thêm quan ni m v b n ch t các hình th c v n đ ng c b n, v phân chia nh h n t ng hìnhế ơ ơ
th c đó, v các đ i t ng v t ch t mang nh ng hình th c v n đ ng đó. Không gian th i gian là nh ng hình th c t n t i c a v t ch t. Không gian xét v ượ
m t qu ng tính, s t n t i, tr t t , k t c u, s tác đ ng l n nhâu. Th i gian là xét v m t đ th i gian di n bi n, s k ti p c a các quá trình. Cũng căn c vào ế ế ế ế
đ i s ng th c ti n và s phát tri n khoa h c, CNDVBC ch ng minh r ng, b n ch t c a th gi i là v t ch t, th gi i th ng nh t tính v t ch t. ế ế
Vi c nghiên c u đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin còn ý nghĩa v m t ph ng pháp lu n. Nghiên c u đ nh nghĩa v t ch t c a LN nh m ch ng l i m i ươ
hình th c c a CNDT c trong quá kh l n hi n t i liên quan đ n cu c đ u tranh trên lĩnh v c t t ng tri t h c hi n nay. B i gi i quy t đ c v n đ c ế ư ưở ế ế ượ ơ
b n y c a TH thì s gi i quy t đ c cácv n đ khác c a Th các môn khoa h c khác. Nghiên c u ph m trù v t ch t còn ý nghĩa h t s c quán tr ng ế ượ ế
nó liên quan tr ti p đ n công cu c xây d ng CNXH nhi u n c. Cu i cùng là t ng b c kh c ph c các t n n xã h i, tr c m t là t n n mê tín d đoan. ế ế ướ ướ ướ
Thông qua s đ i l p v i ý th c - nh m t đ i l p bi n ch ng v i v t ch t, đ nh nghĩa ph m trù v t ch t bao hàm đi u ki n c n đ đ phân bi t ư
v i nh ng ph m trù khác.
Ngòai d u hi u t n t i ngoài ý th c, ph m trù v t ch t còn có m t d u hi u quan tr ng khác tính có th nh n th c đ c. V t ch t không ph i t n t i ư
m t cách th n hình t n t i m t cách hi n th c đ c ph n ánh vào c m giác, vào ý th c con ng i. T n t i v t ch t t n t i v i các d ng s v t, ượ ườ
hi n t ng c m tính, t c c th giác quan con ng ith nh n th c m t cách tr c ti p ho c gián ti p. v y v nguyên t c không đ i t ng nào không ượ ườ ế ế ượ
th nh n th c đ c, ch có nh ng đ i t ng ch a nh n th c đ c mà thôi. ượ ư ư ượ
V ý th c, cũng nh ph m trù v t ch t, trong l ch s TH đã không ng ng di n ra các cu c tranh lu n gi a CNDT và CNDV. Các nhà duy tâm cho r ng ư
ý th c quy t đ nh v t ch t, sinh ra v t ch t, chi ph i s v n đ ng và t n t i c a v t ch t. H cho r ng chúng ta không nhìn th y đ c ý th c cũng không ch p ế ưọ
nh đ c ý th c. các h c thuy t tri t h c duy tâm khác nhau, quan ni m v ý th c cũng s khác nhau nh t đ nh. Song v th c chát, h gi ng nhau ch ượ ế ế
tách ý th c ra kh i v t ch t, l y ý th c làm đi m xu t phát đ suy ra gi i t nhiên. Chúng ta không nhìn th y ý th c, cũng không ch p nh đ c ý th . Nh ng, ượ ư
ý th c không ph i là m t hi n t ng siêu t nhiên, t n t i đ c l p v i v t ch t và càng không th s n sinh ra th gi i v t ch t. ý th c tách ra kh i v t ch t, b ượ ế
tuy t đ i thành “v th n sáng t o ra hi n th c”- đó là m t s tr u t ng ch t, m t sđi u b a đ t phi lý ki u th n h c. ượ ế
Các nhà duy v t tr óc Mác cũng ch ra m i liên h khăng khít c a ý th c v i v t ch t. H nhi u c g ng ch ng minh s ph thu c c a ý th c vào ư
v t ch t. Song do còn nhi u đi m h n ch nên h không gi i thích n i nh ng v n đ ph c t p liên quan đ n ngu n g c và b n ch t c a ý th c. ế ế
2
CNDV t m th ng đã quy ý th c v v t ch t, ng c l i CNDT quan ni m ý th c nh 1 th c th đ c l p, th c t i duy nh t. C hai quan đi m đó v ườ ượ ư
ý th c đ u sai l m. Th c ra c v t ch t l n ý th c đ u hi n th c, nghĩa đ u t n t i th c. S khác nhau gi a chúng ch ch v t ch t HTKQ, còn ý
th c HTCQ. Theo ch nghĩa Ch nghĩa Mác-Lênin, ý th cngu n g c t nhiên ngu n g c h i. Ngu n g c t nhiên t hi n th c khách quan t
óc ng i. Ngu n g ch i t lao đ ng ngôn ng . N u thi u hi n th c khách quan ho c óc ng i thì ý th c không th xu t hi n. th nói, ý th c ườ ế ế ườ
m t d ng v t ch t s ng t ch c cao, đó b óc con ng i. B óc ng i c quan v t ch t c a ý th c. Ho t đ ng ý th c ch x y ra trong b óc ng i, ườ ườ ơ ườ
trên c s các quá trình sinh lý- th n kinh c a b óc. Không có các quá trình này thì không th có ý th c, và nói chung, không b t kỳ m t ho t đ ng t t ng ơ ư ưở
tâm lý nào. Chính do v y, Mác nói ý th c ch là v t ch t đ c di chuy n vào trong b óc con ng i và đ c c i bi n đi trong đó. Nói cách khác ý th c là hình ượ ư ượ ế
nh ch quan c a TGKQ . cũng th nói b n ch t b n ch t c a ý th c chính là s ph n ánh th gi i hi n th c khách quan vào óc ng i m t cách tích ế ườ
c c, năng đ ng sáng t o. ý th c nh th c ph n ánh đ c tr ng riêng c a con ng i. g n v i ngôn ng đ c phát tri n t thu c tính ph n ánh v n ư ườ ư
m i d ng v t ch t. Tr c khi chuy n thành ý th c, thu c tính ph bi n này c a v t ch t đã tr i qua quá trình phát tri n lâu dài. ướ ế
S ph n ánh có c th gi i vô c và h u c . S ph n ánh vô c th đ ng ( nh soi g ng...); s ph n ánh h u co là có ch t l c, đ nh h ng ( hoa h ng ế ơ ơ ơ ư ươ ư ướ
d ng h ng v m t tr i...).ươ ướ
ý th c hi n t ng tâm XH k t c u ph c t p bao hàm nhi u y u t khác nhau nh tri th c, tình c m, lòng tin, ý chí.... Trong đó tri th c y u t ượ ế ế ư ế
căn b n nh t. Quá trình hình thành và phát tri n ý th c cũng chính là quá trình con ng i tìm ki m, tích lũy tri th c xung quanh. N u không d a vào tri th c thì ý ườ ế ế
th c 1 s tr u t ng tr ng r ng thu n túy, không giúp ích cho con ng i trong ho t đ ng th c ti n. Nh ng tri th c không thông qua tình c m, không ượ ườ ư
chuy n thành lòng tin thì v n ch a th là ý th c trong hành đ ng. ư
V y gi a v t ch t và ý th c có m i quan h bi n ch ng nh th nào?. ư ế
M t là, v t ch tvai trò quy t đ nh ý th c. Tính quy t đ nh đây bao g m c ngu n g c và b n ch t. V t ch ty u t có tr c, ý th cy u t ế ế ế ướ ế
sau. V t ch t t n t i KQ, đ c l p v i ý th cngu n g c sinh ra ý th c. Não ng i1 d ng v t ch t t ch c cao,c quan ph n ánh đ hình thành ý ườ ơ
th c. ý th c t n t i ph thu c vào ho t đ ng th n kinh c a b não trong quá trình ph n ánh TGKQ. TGKQ là ngu n g c c a ý th c, quy t đ nh n i dung c a ý ế
th c. v t ch t nh th nào thì ý th c ph n nh nh th y, đ ng th i v t ch t luôn luôn v n đ ng bi n đ i nên nh n th c cũng ph i v n đ ngbi n đ i ư ế ư ế ế ế
theo.
M c ch u s quy t đ nh c a v t ch t v ngu n g c n i dung, song ý th c tính đ c l p t ng đ i, tác đ ng tr l i v t ch tn tínhng ế ươ
đ ng sáng t o, góp ph n c i bi n TGKQ thông qua ho t đ ng th c ti n c a con ng i. N u ý th c ph n ánh đúng hi n th c KQ, nghĩa là ý th c tích c c, ế ườ ế
khoa h c, đúng đ ntác d ng thúc đ y ho t đ ng th c ti n theo khuynh h ng đi lên trong quá trình c i t o TGKQ. Ng c l i, ý th c ph n ánh không đúng ướ ượ
HTKQ, có nghĩa ý th c tiêu c c, ph n khoa h c m c đ nh t đ nh có th m hãm ho t đ ng th c ti n theo khuynh h ng đi xu ng c a con ng i trong quá ướ ư
trình c i t o t nhiên XH. S tác đ ng c a ý th c đ i v i v t ch t ph i thông qua ho t đ ng con ng i. Con ng i d a trên nh ng tri th c c a mình v ườ ườ
TGKQ, t đó đ ra m c tiêu ph ng h ng, bi n pháp th c hi n và ý chí th c hi n m c tiêu y. Vai trò sáng t o ch đ ng, tích c c c a ý th c con ng i ươ ướ ư
trong quá trình c i t o TG hi n th c đ c phát tri n đ n m c đ nào chăng n a v n ph i d a trên s ph n nh c a TGKQ các đi u ki n KQ. Cho nên ý ươ ế
th c, t t ng tr thành nhân t quan tr ng, có tác d ng quy t đ nh làm cho con ng i phát tri n, ho t đ ng đúng hay sai, thành công hay th t b i khi th c hi n ư ưở ế ườ
nh ng kh năng nào đó..
V i n i dung v m i quan h gi a v t ch t và ý th c giúp chúng ta rút ra đ c ý nghĩa v ph ng pháp lu n trong nh n th c cũng nh trong ượ ướ ư
ch đ o ho t đ ng th c ti n.
V t ch t quy t đ nh, do đó chúng ta ph i xây d ng nguyên t c khách quan trong s xem xét. Nguyên t c này th hi n m y v n đ sau: ế M t là đòi h i
t duy c a chúng ta ph i nh n th c s v t v i t cách cái khách quan, t n t i phát tri n ngoài ý th c c a con ng i, đòi h i khi xem xét s v t, hi nư ư ườ
t ng ph i xu t phát t b n thân s v t, hi n t ng đó, đòng th i ph i tôn tr ng quy lu t trong s ph n ánh, khong đ c l y ý mu n ch quan c a ta làmượ ượ ượ
đi m xu t phát. Hai là không coi nh vai trò c a nhân t ch quan, không coi nh tính năng đ ng c a ý th c mà nguyên t c khách quan đòi h i s phát huy tính
nan g đ ng ch quan, phát huy tính năng đ ng, sáng t o c a ý th c trong vi c tìm ra nh ng con đ ng, nh ng ph ng pháp đ t ng b c thâm nh p vào b nư ườ ươ ư
ch t c a s v t. Ba , tránh ch nghĩa khách quan. Đ c tr ng c a ch quan đ cao, th i ph ng, tuy t đ i hóa y u t kách quan, đ ng th i h th p vai trò ư ế
c a con ng i tr c th gi i hi n th c. B n là, đòi h i s trung th c trong s ph n ánh, đi u đó có tác d ng ngăn ng a t duy c a chúng ta v p ph i nh ng sai ườ ướ ế ư
3
l m do vi c ch th đ a vào khách th m t s y u t khách quan v n không trong b n th khách th đó. Nguyên t c khách quan góp ph n ngăn ng a b nh ư ế
ch quan, duy ý chí. Nguyên nhân vi ph m nguyên t c khách quan là do xa ròi th c ti n, do h n ch v trình đ chuyên môn, trình đ lý lu n; do thi u thông tin ế ế
ho c thông tin sai l ch, do s c tình c a ch th nh n th c.
Nghiên c u m i quan h v t ch t ý th c giúp chúng ta trong nh n th c cũng nh trong ch đ o hành đ ng th c ti n, nh t khi đ ra ch ư
tr ng đ ng l i chính sách c n ph i xu t phát t th c ti n, tôn tr ng và hành đ ng theo quy lu t KQ. ươ ườ
Trong nh n th c hành đ ng con ng i ph i d a vào đi u ki n khách quan, l y khách quan làm c s , làm ph ng ti n cho hành d ng có m c đích ườ ơ ươ
c a mình nh ng ph i bi t nh n th c và v n d ng quy lu t khách quan m t cách ch đ ng sáng t o v i ý chí không ng ng c i t o hi n th c theo nhu c u ti n ư ế ế
b xã h i. Tinh th n cách m ng và khoa h c trong vi c v n dung m i quan h v t ch t và ý th c đòi h i chúng ta ph i ch ng l i thái đ tiêu c c, th đ ng vin
vào đi u ki n khách quan ng i ch , không m hành đ ng; đ ng th i ph i ch ng l i ch quan duy ý chí, bi u bi u hi n hành đ ng b t ch p quy lu t,
đi u ki n c th . Trong ho t đ ng đ ng c a con ng i, nhân t v t ch t y u t tinh th n m i liên h ch t ch h u c v i nhau, tác đ ng qua l i ườ ế ơ
thành th th ng nh t ch t ch . S c m nh ý th c c a con ng i không ph i ch tách r i đi u ki n v t ch t, thoát ly hi n th c khách quan bi t d a vào ườ ế
đi u ki n v t ch t đã có, ph n ánh đúng quy lu t khách quan đ c i t o th gi i khách quan. Đ ng th i ph i nâng cao tính năng đ ng ch quan. Đ nâng cao ế
tính năng đ ng, ch quan, ph i nâng cao trình đ văn hóa, trình đ chuyên môn, trình đ lu n chính tr Mác-Lênin, nâng cao lòng nhi t tình cách m ng, rèn
luy n c tài l n đ c.
Xu t phát t ý nghĩa đó, Đ ng ta luôn xác đ nh: M t trong nh ng đi u ki n c b n đ đ m b o s lãnh đ o c a đúng đ n c a mình ph i luôn luôn ơ
đ ra các ch tr ng chính sách xu t phát t các yêu c u b c xúc c n gi i quy t c a th c ti n, đ ng th i trong quá trình th c hi n ph i tôn tr ng và th c hi n ươ ế
theo đúng quy lu t KQ.
Th c ti n h th y đâu khi nào, con ng i r i vào ch quan duy ý chí, coi th ng th c ti n KQ t đó vi c xây d ng Ch nghĩa h i s g p khó ườ ơ ườ
khăn, th m chí th t b i. S s p đ c a Liên Xô và các n c xã h i ch nghĩa Đông Âu là minh ch ng cho vi c không đánh giá đúng th c ti n. Th c ti n quá ướ
trình xây d ng ch nghĩa h i n c ta đã lúc tr c đây, trong m t th i gian dài đã m c ph i sai l m c a b nh ch quan duy ý chí đã làm nh h ng ướ ướ ưở
không nh đ s phát tri n kinh t -xã h i c a đ t n c. Nh ng sai l m này th hi n c th vi c xác đ nh m c tiêu b c đi trong quá trình xây d ng c ế ế ướ ướ ơ
s v t ch t - k thu t, c i t o xã h i ch nghĩa và qu n lý kinh t . V i suy nghĩ và hành đ ng gi n đ n, l i nóng v i, ch y theo nguy n v ng ch quan”, nhi u ế ơ
m c tiêu, ch tiêu kinh t - h i xa r i v i th c t khách quan, trong khi trình đ qu nkinh t h i còn h n ch , b các th l c đ qu c và ph n đ ng bao ế ế ế ế ế ế
vây, l p. H u qu làm n n kinh t - h i b kh ng ho ng, trì tr , nh h ng đ n các lĩnh v c khác, uy tín n c ta trên tr ng qu c t b gi m sút... ế ưở ế ướ ườ ế
V i quan đi m nhìn th ng vào s th t, đánh gía đúng s th t, Đ i h i VI c a Đ ng đã th ng th n v chnh ng nguyên nhân và bài h c kinh nghi m rút ra t
t c tr ng trên, trong đó đ c bi t nh n m nh: Khuynh h ng t t ng ch y u c a nh ng sai l m y, đ c bi t nh ng sai l m v chính sách kinh t , ướ ư ưở ế ế
b nh ch quan, duy ý, l i suy nghĩ gi n đ n, nóng v i ch y theo hành đ ng ch quan” ( Văn ki n Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th VI, Nxb S th t, N i, ơ
1987, tr.26), đ ng th i ch tr ng đ i m i, tr c m t đ i m i t duy trên c s kiên đ nh l y n n t ng Ch nghĩa Mác-Lênin t t ng Ch t ch H ươ ướ ư ơ ư ưở
Chí Minh làm kim ch nam cho hành đ ng cách m ng. Ti p theo, Đ ng đã nhi u ch tr ng đ y m nh s nghi p đ i m i, xây d ng phát tri n n n kinh ế ươ
t th tr ng đ nh h ng XHCN, n n văn hóa VN tiên ti n đ m đà b n s c dân t c, ch đ ng h i nh p v i th gi i... T t c nh ng ch tr ng đ i m i nàyế ườ ướ ế ế ươ
qua thành t u c a h n 16 năm cho đ n nay đã ch ng t chúng ta v a có b c đi thích h p và ch n đi m xu t phát đúng đ n, phù h p hoàn c nh đi u ki n th c ơ ế ướ
t c a đ t n c, v a n m v ng không ch ch h ng v i quan đi m n n t ng c a Ch nghĩa Mác-Lênin t t ng Ch t ch H Chí Minh. Thành t u c aế ướ ướ ư ư
công cu c đ i m i đã m t minh ch ng hùng h n cho vi c k t h p hài hòa, nhu n nhuy n c a m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t ý th c trên quan ế
đi m c a Ch nghĩa Mác-Lênin.
Liên h th c t . ế
Tóm l i, TG v t ch t t n t i KQ, không ph thu c vào ý th c con ng i; ý th c là hình nh ch quan c a th gi i khách quan; gi a v t ch t và ý th c ư ế
m i quan h bi n ch ng v i nhau. Con ng i xu t phát t th gi i làm căn c cho ho t đ ng có m c đích c a mình. Con ng i càng ph n ánh đ y đ và đúng ư ế ườ
đ n v TGKQ thì càng c i t o th gi i hi u qu theo nhu c u c a mình. S c m nh ý th c c a con ng i không ph i ch tách r i hi n t ng v t ch t ế ườ ựợ
thoát ly HTKQ bi t d a vào đi u ki n v t ch t đã có, ph n ánh đúng QLKQ đ c i t o TGKQ. Xu t phát t ý nghĩa đó, Đ ng ta luôn xác đ nh, m t trongế
nh ng di u ki n c b n đ đ m b o s lãnh đ o đúng d n c a mình ph i” luôn xu t phát t th c t , tôn tr ng hành đ ng theo QLKQ”. Thi t nghĩ v i ơ ế ế
4
vi c hi u đ y đ ph m trù -M i quan h v t ch t ý th c s giúp chúng ta xây d ng ni m tin, hy v ng vào s th ng l i c a Ch nghĩa Mác-Lênin trên lĩnh
v c đ u tranh t t ng lý lu n, v n d ng sáng t o vào hoàn c nh và đi u ki n th c t c a cách m ng VN, góp ph n cùng toàn Đ ng, toàn dân th c hi n th ng ư ưở ế
l i m c tiêu “Vì dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh” ướ
5