. Nguyên nhân và kết qu
3.1. Khái nim nguyên nhân và kết qu
a) Định nghĩa
Phm trù nguyên nhân và kết qu phn ánh mi quan h sn
sinh ra nhau gia các s vt, hin tượng trong hin thc khách
quan.
- Nguyên nhân là phm trù ch s tác động ln nhau gia các
mt trong mt s vt hoc gia các s vt vi nhau, gây ra mt
biến đổi nht định nào đó.
- Kết qu là nhng biến đổi xut hin do tác động ln nhau gia
các mt trong mt s vt hoc gia các sư vt vi nhau gây ra.
Chng hn, không phi ngun đin là nguyên nhân làm bóng
đèn phát sáng mà ch là tương tác ca dòng đin vi dây dn
(Trong trưng hp này, vi dây tóc ca bóng đèn) mi thc s là
nguyên nhân làm cho bóng đèn là phát sáng. Cuc đấu tranh
gia giai cp vô sn và giai cp tư sn là nguyên nhân đưa đến
kết qu là cuc cách mng vô sn n ra.
Không nên hiu nguyên nhân và kết qu nm hai s vt hoàn
toàn khác nhau. Chng hn cho dòng đin là nguyên nhân ca
ánh sáng đèn; giai cp vô sn là nguyên nhân ca cuc cách
mng vô sn... Nếu hiu nguyên nhân và kết qu như vy s dn
đến ch cho rng nguyên nhân ca mt s vt hin tượng nào
đấy luôn nm ngoài s vt, hin tượng đó và cui cùng nht
định s phi tha nhn rng nguyên nhân ca thế gii vt cht
nm ngoài thế gii vt cht, tc là nm thế gii tinh thn.
Cn phân bit nguyên nhân vi nguyên c và nguyên nhân vi
điu kin. Nguyên c và điu kin không sinh ra kết qu, mc
dù nó xut hin cùng vi nguyên nhân.
b) Tính cht ca mi liên h nhân qu
Phép bin chng duy vt khng định mi liên h nhân qu có
tính khách quan, tính ph biến, tính tt yếu.
Tính khách quan th hin ch: mi liên h nhân qu là cái vn
có ca bn thân s vt, không ph thuc vào ý thc ca con
người. Dù con người biết hay không biết, thì các s vt vn tác
động ln nhau và s tác động đó tt yếu gây nên biến đổi nht
định. Con người ch phn ánh vào trong đầu óc mình nhng tác
động và nhng biến đổi, tc là mi liên h nhân qu ca hin
thc, ch không sáng to ra mi liên h nhân qu ca hin thc
t trong đầu mình. Quan đim duy tâm không tha nhn mi
liên h nhân qu tn ti khách quan trong bn thân s vt. H
cho rng, mi liên h nhân qu là do Thượng đế sinh ra hoc do
cm giác con người quy định.
Tính ph biến th hin ch: mi s vt, hin tượng trong t
nhiên và trong xã hi đều có nguyên nhân nht định gây ra.
Không có hin tượng nào không có nguyên nhân, ch có điu là
nguyên nhân đó đã được nhn thc hay chưa mà thôi. Không
nên đồng nht vn đề nhn thc ca con người v mi liên h
nhân qu vi vn đề tn ti ca mi liên h đó trong hin thc.
Tính tt yếu th hin ch: cùng mt nguyên nhân nht định,
trong nhng điu kin ging nhau s gây ra kết qu như nhau.
Tuy nhiên trong thc tế không th có s vt nào tn ti trong
nhng điu kin, hoàn cnh hoàn toàn ging nhau. Do vy tính
tt yếu ca mi liên h nhân qu trên thc tế phi được hiu là:
Nguyên nhân tác động trong nhng điu kin và hoàn cnh càng
ít khác nhau bao nhiêu thì kết qu do chúng gây ra càng ging
nhau by nhiêu.
3.2. Quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu
a) Nguyên nhân là cái sinh ra kết qu, nên nguyên nhân luôn
luôn có trước kết qu, còn kết qu bao gi cũng xut hin sau
khi nguyên nhân đã xut hin
Tuy nhiên không phi hai hin tượng nào ni tiếp nhau v mt
thi gian cũng là quan h nhân qu. Thí d, ngày kế tiếp đêm,
mùa hè kế tiếp mùa xuân, sm kế tiếp chp,v.v, nhưng không
phi đêm là nguyên nhân ca ngày, mùa xuân là nguyên nhân
ca mùa hè, chp là nguyên nhân ca sm, v,v.. Cái phân bit
quan h nhân qu vi quan h kế tiếp v mt thi gian là ch
nguyên nhân và kết qu có quan h sn sinh ra nhau. Nguyên
nhân ca ngày và đêm là do s quay ca trái đất quanh trc
Bc - Nam ca nó, nên ánh sáng mt tri ch chiếu sáng được
phn b mt trái đất hướng v phía mt tri. Nguyên nhân ca
các mùa trong năm là do trái đất, khi chuyn động trên qu
đạo, trc ca nó bao gi cũng có độ nghiêng không đổi và hướng
v mt phía, nên hai na cu Bc và Nam luân phiên chúc ng
v phía mt tri, sinh ra các mùa. Sm và chp đều do s phóng
đin gia hai đám mây tích đin trái du sinh ra. Nhưng vì vn
tc ánh sáng truyn trong không gian nhanh hơn vn tc tiếng
động, do vy chúng ta thy chp trước khi nghe thy tiếng sm.
Như vy không phi chp sinh ra sm.
Nguyên nhân sinh ra kết qu rt phc tp, bi vì nó còn ph
thuc vào nhiu điu kin và hoàn cnh khác nhau. Mt kết qu
có th do nhiu nguyên nhân sinh ra. Thí d, nguyên nhân ca
mt mùa có th do hn hán, có th do lũ lt, có th do sâu bnh,
có th do chăm bón không đúng k thut, v.v.. Mt khác, mt
nguyên nhân trong nhng điu kin khác nhau cũng có th sinh
ra nhng kết qu khác nhau. Thí d, cht phá rng có th s
gây ra nhiu hu qu như lũ lt, hn hán, thay đổi khí hu ca
c mt vùng, tiêu dit mt s loài sinh vt v.v. Nếu nhiu nguyên
nhân cùng tn ti và tác động cùng chiu trong mt s vt thì
chúng s gây nh hưởng cùng chiu đến s hình thành kết qu,
làm cho kết qu xut hin nhanh hơn. Ngược li nếu nhng
nguyên nhân tác động đồng thi theo các hướng khác nhau, thì
s cn tr tác dng ca nhau, thm chí trit tiêu tác dng ca
nhau. Điu đó s ngăn cn s xut hin ca kết qu. Do vy
trong hot động thc tin cn phi phân tích vai trò ca tng
loi nguyên nhân, có th ch động to ra điu kin thun li cho
nhng nguyên nhân quy định s xut hin ca kết qu (mà con
người mong mun) phát huy tác dng. Thí d, trong nn kinh tế
nhiu thành phn, hot động theo cơ chế th trưng, định hướng
xã hi ch nghĩa nước ta hin nay, mi thành phn kinh tế đều
có v trí nht định đối vi vic phát trin nn kinh tế chung. Các
thành phn kinh tế va tác động h tr nhau, va mâu thun
nhau, thm chí còn cn tr nhau phát trin. Mun phát huy
được tác dng ca các thành phn kinh tế để phát trin sn
xut, làm cho dân giàu, nước mnh, xã hi công bng, dân ch,
văn minh, thì phi to điu kin cho các thành phn kinh tế đều
có điu kin phát trin, trong đó thành phn kinh tế nhà nước
phi đủ sc gi vai trò ch đạo, hưng các thành phn kinh tế
khác hot động theo định hướng xã hi ch nghĩa; phi tăng
cường vai trò qun lý ca Nhà nước đối vi nn kinh tế bng
lut pháp, chính sách v.v. thích hp. Nếu không như vy, nn
kinh tế s tr nên hn lon và năng lc sn xut ca các thành
phn kinh tế có th trit tiêu ln nhau. Do vy phi tìm hiu k
v trí, vai trò ca tng nguyên nhân.
b) S tác động tr li ca kết qu đối vi nguyên nhân
Kết qu do nguyên nhân sinh ra, nhưng sau khi xut hin, kết
qu li có nh hưởng tr li đối vi nguyên nhân. S nh hưng
đó có th din ra theo hai hướng: Thúc đẩy s hot động ca
nguyên nhân (hướng tích cc), hoc cn tr s hot động ca
nguyên nhân (hướng tiêu cc). Thí d, trình độ dân trí thp do
kinh tế kém phát trin, ít đầu tư cho giáo dc. Nhưng dân trí
thp li là nhân t cn tr vic áp dng tiến b khoa hc k
thut vào sn xut, vì vy li kìm hãm sn xut phát trin.
Ngược li, trình độ dân trí cao là kết qu ca chính sách phát
trin kinh tế và giáo dc đúng đắn. Đến lượt nó, dân trí cao li
tác động tích cc đến s phát trin kinh tế và giáo dc.
c) Nguyên nhân và kết qu có th thay đổi v trí cho nhau
Điu này có nghĩa là mt s vt, hin tượng nào đó trong mi
quan h này là nguyên nhân, nhưng trong mi quan h khác li
là kết qu và ngược li. Vì vy, Ph.Ăngghen nhn xét rng:
Nguyên nhân và kết qu là nhng khái nim ch có ý nghĩa là
nguyên nhân và kết qu khi được áp dng vào mt trường hp
riêng bit nht định. Nhưng mt khi chúng ta nghiên cu trưng
hp riêng bit y trong mi liên h chung ca nó vi toàn b thế