Tiu lun Triết hc
1
Li m đầu
Chúng ta đang sng trong k nguyên ca kinh tế tri thc, đòi hi mi
con người phi được đào to trình độ hc vn, năng lc ; tu dưỡng rèn luyn
phm cht đạo đức, ý thc lao động tt hơn để có th đáp ng nhng yêu cu
ca s biến đổi khoa hc công ngh hết sc nhanh chóng.
Trong s nghip đổi mi CNH, HĐH đất nước vi nhng mc tiêu
dân giàu, nước mnh, xã hi công bng, dân ch, văn minh, hin nay, con
người và ngun nhân lc được coi là nhân t quan trng hàng đầu, quyết
định s phát trin nhanh, hiu qu và bn vng nn kinh tế nước ta. Đó là
yếu t hết sc bc thiết và cn có tính cp nht, đáp ng được yêu cu v
con người và ngun nhân lc xét trong nước ta nói riêng và quc tế nói
chung. Chúng ta khng định con người va là mc tiêu va là động lc ca
phát trin kinh tế xã hi đồng thi phi là nhng con người có tri thc và
đạo đức. T đây mi con người dn dn v đúng v trí là mt ch th sáng
to ra các giá tr, bao gm các giá tr tinh thn và giá tr vt cht, cho bn
thân và cho xã hi. Vì vy, vn đề ct lõi là, ta phi thc hin chiến lược
GDĐT ngun nhân lc, phát trin con người mt cách toàn din c th lc
ln trí lc. Nhim v ca GDĐT là đưa con người đạt đến nhng giá tr phù
hp vi đặc đim văn hoá và nhng yêu cu mi đặt ra đối vi con người
Vit Nam để thc hin s nghip CNH, HĐH trong thi k quá độ ca nước
ta cũng như xu hướng phát trin kinh tế nói chung trên thế gii.
Đề tài: nhân t con người trong lc lượng sn xut
vi chiến lược phát trin giáo dc đào to ngun
nhân lc theo hướng công nghip hoá, hin đại hoá
vit nam trong thi k quá độ
Tiu lun Triết hc
2
I. Khái nim LLSX và vai trò nhân t con người trong LLSX.
1. Khái nim LLSX.
a. Định nghĩa và tính cht LLSX.
LLSX là tng th các nhân t vt cht k thut đựơc s dng trong
các quá trình sn xut ca xã hi tc là trong quá trình con người ci to, ci
biến gii t nhiên cho phù hp vi nhu cu tn ti và phát trin ca mình.
Như vy, xét v mt tính cht thì khái nim LLSX, nó phn ánh mt
s tính cht căn bn sau:
Trước hết, nó phn ánh quan h gia con người vi t nhiên trong quá
trình sn xut. Là động vt cao cp nht, là tinh hoa ca muôn loài, con
người là sn phm ca quá trình phát trin hết sc lâu dài ca gii t nhiên.
Con ngưòi phi tìm kiếm mi điu kin cn thiết cho s tn ti trong đời
sng t nhiên như thc ăn, thc ung, nhà để . Theo mt s nhà nhân hc
khng định nhánh người bt đầu hình thành rõ cách đây khong 10 triu năm
bt đầu t “vượn ngưi ”. Khi đó vượn người đã biết s dng gy gc, đá,
xương động vt làm công c và bt đàu biết chế to công c lao động thô sơ
cũng như dùng la. Nhưng cuc sng ca loài vượn vn theo quy lut sinh
vt : sng hoà ln vào thiên nhiên, sinh sng hoàn toàn tu theo bn năng
vn có trong cơ th và nhng th sn có trong t nhiên, có th nói là hoàn
toàn ph thuc vào t nhiên.Theo thi gian vượn người tiến hoá thành người
khéo, người đứng thng, người khôn và con người hin đại ngày nay. Nhưng
s tiến hoá y không làm thay đổi mi quan h mt thiết gia con người vi
t nhiên. Ngày nay, con người vn đang chinh phc t nhiên bng nhiu
hình thc và phương pháp khác nhau. Như vy, ngay t thi k sơ khai nht,
con người đã biết da vào nhng th vn có trong t nhiên để ci biến nó
theo nhu cu sinh tn và phc v nhu cu sng ca mình. Do đó ta thy rõ
Tiu lun Triết hc
3
mt s tht tt yếu khách quan là con người không th tn ti nếu không có
mi quan h mt thiết, gn kết cht ch vi t nhiên.
Đồng thi nó cũng th hin trình độ chinh phc t nhiên ca con
người c th hơn là biu hin mc độ, kh năng chinh phc t nhiên ca con
người.
Trong thi nguyên thu con người ch mi s dng nhng công c hết
sc thô sơ, hu hết là nhng công c th công vào quá trình lao động sn
xut. Do đó năng sut lao động thp kém, con người chưa to ra nhiu ca
ci dư tha có kh năng trao đổi vi nhau phc v nhu cu sng hết sc sinh
động, phong phú ca mình. Điu đó phn ánh trình độ chinh phc t nhiên
vn còn non thp kém. Cho đến khi chuyn sang chế độ chiếm hu nô l,
chế độ phong kiến, con người đã dn sáng to ra các công c lao động tiến
b hơn song v bn cht nó vn mang tính th công. Do vy, mc dù sn
phm lao động làm ra ngày mt phong phú hơn song trong quá trình lao
động sn xut vn còn da vào sc người - mt th lc là chính, cn nhiu
thi gian và quan trng hơn vn chưa đáp ng đưc nhu cu ngày càng đa
dng ca con người. Sang chế độ tư bn ch nghĩa, con người đã to ra hàng
lot nhng máy móc hết sc hin đại để phc v vào quá trình lao động sn
xut, khai thác tài nguyên thiên nhiên, ci biến nó thành nhng vt dng và
sn phm có giá tr, cht lượng cao, phong phú v hình thc, đa dng v
chng loi, mu mã. Đặc bit cuc cách mng công nghip din ra bt đầu t
thế k XVII sut cho đến ngày nay đã nhanh chóng làm biến đổi b mt
kinh tế xã hi ca thế gii. Theo đánh giá ca C.Mác và Ph.Ăngghen: “ch
sau hơn hai thế k tn ti, ch nghĩa tư bn đã to ra mt khi kượng ca ci
vt cht nhiu hơn tt c các thi đại trước gp li”. Như thế trình độ chinh
phc t nhiên ca con người đã bước lên mt mc son mi, đánh du mt
Tiu lun Triết hc
4
bước phát trin cao ca tiến b loài người. Cũng chính trong giai đon này
con người đã dn dn chiếm thế ch động trong quá trình lao động sn xut.
Mt khác, LLSX có tính khách quan trong quá trình sn xut. Tht
vy không có mt quá trình sn xut nào mà li không cn đến sc lao động
ca con người hay nhng yếu t sn có trong t nhiên. Nói cách khác trong
quá trình sn xut vt cht không th không cn đến LLSX.
b. Cu trúc LLSX.
LLSX bao gm người lao động và tư liu sn xut.
Hot động lao động sn xut va là điu kin cho s tn ti ca con
người va là phương thc để làm biến đổi đời sng và b mt xã hi.
Chính nhng người lao động là ch th ca quá trình lao động sn
xut, vi sc mnh và kĩ năng lao động ca mình, s dng tư liu lao động
trước hết là công c lao động, tác động vào đối tượng lao động để sn xut
ra ca ci vt cht.
Bước kinh tế tri thc, s phát trin ca LLSX biu hin hai mt :
. Trí lc đóng vai trò ch đạo, tc là s xut hin mt tng lp lao động trí óc
đông đảo hp thành ch th trong đội ngũ nhng người lao động.
. Nhng nhân t mi thúc đẩy LLSX s được phát trin rng khp.
Tư liu sn xut bao gm tư liu lao động và đối tượng lao động. Con
người không th SXVC mà không cn đến nhng yếu t sn có trong t
nhiên như đất, nước, khoáng sn, không khí, … Đó chính là nhng đối
tượng lao động. Đặc trưng ni bt ca công c sn xut và đối tượng lao
động biu hin ch yếu s gia tăng hàm lượng khoa hc và công ngh,
cui cùng là hàm lượng tri thc được kết tinh trong sn phm ngày càng
nhiu.
Tiu lun Triết hc
5
Còn tư liu lao động là nhng phương tin, công c lao động mà con
người s dng để tác động vào đối tượng lao động, sn xut ra ca ci vt
cht. Thông qua các công c ca h đã chng t h có hot động lao động
đây cũng chính là ranh gii tách người ra khi gii sinh vt nói chung,
thế gii động vt nói riêng.
c. Tính cht đặc bit ca LLSX hin đại.
Trong s phát trin ca LLSX, khoa hc đóng vai trò ngày càng to
ln. S phát trin ca khoa hc gn lin vi sn xut là động lc mnh m
thúc đẩy sn xut phát trin. Ngày nay, khoa hc đã phát trin đến mc tr
thành nguyên nhân trc tiếp ca nhiu biến đổi to ln trong sn xut, trong
đời sng và tr thành LLSX trc tiếp.
Nhng phát minh khoa hc tr thành thang đim xut phát ra đời
nhng ngành sn xut mi, nhng máy móc thiết b mi, công ngh mi
nguyên vt liu mi, năng lượng mi. S thâm nhp ngày càng sâu ca khoa
hc vào sn xut, c th là vào người lao động và tư liu sn xut, tr thành
mt yếu t không th thiếu được trong sn xut đã làm cho LLSX có bước
phát trin nhy vt, to thành cách mng khoa hc công ngh hin đại.
Yếu t trí lc trong sc lao động đặc trưng cho lao động hin đại
không còn là kinh nghim và thói quen ca h mà là tri thc khoa hc. Như
vy, dù không phi là yếu t th ba ca LLSX nhưng có th nói khoa hc và
công ngh hin đại là đặc trưng cho LLSX hin đại.
2. Vai trò ca con người trong LLSX.
a. Khái nim con người.
Vn đề con người luôn là ch đề trung tâm ca lch s triết hc t
thi c đại đến hin đại. Trong đó quan nim ca triết hc Mac-Lênin v
con người và bn cht con người, xut phát t giác độ khái quát nht, đứng