Các xu h ng ti p th năm 2007ướ ế
T nghiên c u c a m t s t ch c, công ty nghiên c u th tr ng M , Kim T.Gordon ườ
ng i ph trách chuyên m c maketing c a t p chí Entrepreneur, đã đ a ra nh ng dườ ư
báo d i đây v các xu h ng ti p th M trong năm 2007. Đây có l cũng là nh ngướ ướ ế
xu h ng chung c a nhi u tr ng khác trên th gi i…ướ ườ ế
Nh ng xu h ng ti p th phân theo khách hàng ướ ế
1/ Nh ng ng i m i t t nghi p đ i h c. ườ
Nghiên c u cho th y, cách làm hi u qu nh t đ ti p c n v i nhóm khách hàng có nhi u đòi ế
h i này là ti p th tr c tuy n. Internet hi n đang là kênh thông tin và gi i trí hàng đ u mà nh ng ế ế
ng i m i t t nghi p đ i h c s d ng đ mua s m qu n áo công s , đ t vé máy bay, muaườ
“tour” du l ch, mua b o hi m và c đ n i th t.
2/ Nh ng ph n có vi c làm và thành đ t.
Quy mô c a nhóm khách hàng này đang ngày càng tăng lên và cách t t nh t đ ti p c n v i ế
h cũng là ti p th tr c tuy n. Theo m t nghiên c u c a The Media Audit, s ph n có vi c ế ế
làm và thành đ t M v i thu nh p c a gia đình t 75.000 USD/năm tr lên đang tăng lên và
94,3% s này đ u truy c p internet ít nh t m t l n trong m t tháng. Kh ang m t s ph n
thu c nhóm này đ c xem là nh ng ng i nghi n internet, trong khi s ng i th ng xuyên s ượ ườ ườ ườ
d ng các ph ng ti n truy n thông cũ nh truy n thanh, truy n hình, báo chí và th t tr c ươ ư ư
ti p đang có xu h ng gi m d n.ế ướ
3/ Dân s đang tăng tr ng c a Châu Á. ưở
Theo phân tích v các s li u c a C c Đi u tra dân s trong m t báo cáo mang tên “Kh o sát
c ng đ ng ng i M ” do Công ty Kang & Lee Advertising th c hi n, khu v c mi n Nam n c ườ ướ
M n i s ng i M g c châu Á đang tăng lên v i t c đ nhanh nh t (tăng 31%/năm), k ơ ườ ế
đ n là Trung Tây (24%), Đông B c (23%) và mi n Tây (19%). Đi u đáng quan tâm là ng iế ườ
châu Á M đang n i lên thành m t nhóm ng i tiêu dùng có thu nh p bình quân c a h gia ườ
đình và trình đ giáo d c cao h n m c trung bình M . ơ
4/ Khách hàng nào s làm ti p th truy n mi ng t t nh t? ế
Nghiên c u c a Lacid Marketing cho th y ph n có khuynh h ng cao h n nam gi i trong ướ ơ
vi c chia s nh ng hi u bi t c a h v m t doanh nghi p v i nh ng ng i khác hay khuy n ế ườ ế
khích nh ng ng i khác mua m t s n ph m mà h yêu thích. Các nhân viên làm vi c tòan th i ườ
gian cũng qu ng cáo truy n mi ng cũng nhi u h n nh ng ng i không làm vi c bán th i gian. ơ ườ
Ngòai ra, nh ng ng i có thu nh p cao th ng đ a ra nh ng l i khuyên cho ng i khác v ườ ườ ư ườ
vi c mua s m s n ph m (hay s d ng d ch v ) nhi u h n so v i nh ng ng i có thu nh p ơ ườ
th p. Vì v y, các nhà làm ti p th mu n khai thác hình th c qu ng cáo truy n mi ng s t p ế
trung các n l c vào nh ng nhóm khách hàng này.
Nh ng thay đ i trong vi c s d ng các ph ng ti n truy n thông truy n th ng ươ
5/ Qu ng cáo in n s không còn ph bi n. ế
Theo nghiên c u c a nhóm Kelsey, các nhà làm ti p th h ng đ n nh ng khách hàng tr nên ế ướ ế
b b t vi c s d ng các n ph m d ng “Nh ng trang vàng” đ làm ti p th . Lý do là ch ế
28% khách hàng tu i teen (tu i t 13-19) cho bi t s dùng niên giám đ tìm thông tin v doanh ế
nghi p, s n ph m hay d ch v , trong khi có đ n 47% cho bi t l a ch n đ u tiên c a h là các ế ế
công c tìm ki m tr c tuy n. ế ế
6/ Doanh nghi p s s d ng đ ng th i nhi u ph ng ti n truy n thông khác nhau. ươ
Trong th gi i tràn ng p thông tin, ng i tiêu dùng có xu h ng s d ng đ ng th i nhi uế ườ ướ
ph ng ti n thông tin khác nhau. Theo nghiên c u, 75% s ng i s d ng internet cho bi tươ ườ ế
th ng xuyên v a xem tivi v a l t web, 65% khán gi c a các ch ng trình phát thanh v aườ ướ ươ
nghe đài v a đ c báo. Xu h ng này s khi n các nhà làm ti p th ph i s d ng nhi u kênh ướ ế ế
qu ng cáo khác nhau, đ ng th i chú tr ng vào tính liên quan, s c h p d n c a n i dung.
7/ Báo chí tr c tuy n s là công c chính đ ti p th khách hàng tr . ế ế
Theo nghiên c u c a Scarborough Research, s đ c gi ch đ c báo tr c ti p ch không đ c ế
báo ngo i tuy n hi n chi m 2% - 15% tùy theo t ng lo i báo. H là nh ng ng i khách hàng ế ế ườ
tr đ tu i 18-35 và khá thành đ t nh ng cũng khó tính. Trong tr ng h p qu ng cáo trên ư ườ
báo in co chi phí cáo, các doanh nghi p s chuy n sang qu ng cáo trên các t báo tr c tuy n ế
đ ti p c n v i nhóm khách hàng nói trên. ế
Ti p th tr c tuy n s là các xu h ng nóngế ế ướ
8/ Ti p th theo hình th c c a các cu c h i h p tr c tuy n.ế ế
Do v n đ an ninh, tình tr ng b hõan chuy n bay x y ra th ng xuyên, các doanh nhân đang ế ườ
có xu h ng chuy n sang h p tr c tuy n (web conferencing) thay vì ph i di chuy n t n i nàyướ ế ơ
đ n n i khác đ h p. Các doanh nghi p mu n làm thuy t trình, qu ng cáo cho m t nhómế ơ ế
khách hàng đã đ c xác đ nh cũng s chuy n sang s d ng h p tr c tuy n đ c t gi m chiư ế
phí. Nh ng ng i mu n nghe thuy t trình ch c n ng i nhà theo dõi n i dung qua màn hình ườ ế
c a máy tính và s d ng đi n tho i hay loa c a máy tính đ đàm tho i.
9/ Ti p th thông qua các công c tìm ki m thông tin tr c tuy n (search engine)ế ế ế
Trong năm 2007, các công c tìm ki m thông tin tr c tuy n s t o ra m t nh h ng r t l n ế ế ưở
đ i v i vi c bán hàng c a các doanh nghi p kinh doanh tr c tuy n cũng nh ngo i tuy n. ế ư ế
Theo m t nghiên c u c a Bigresearch, 87% ng i tiêu dùng cho bi t th ng xuyên s d ng ườ ế ườ
các trang web tìm ki m thông tin tr c tuy n đ tìm hi u thông tin v m t s n ph m hay d ch vế ế
tr c khi quy t đ nh mua hàng, trong khi có 63% cho bi t th ng mua hàng các c a hàngướ ế ế ườ
bên ngoài sau khi đã tìm hi u thông tin v s n ph m trên internet. Đi u này cũng có nghĩa là
các doanh nghi p, s ph i chú tr ng h n đ n vi c xây d ng nh ng website có n i dung h p ơ ế
d n, đáp ng đ c nh ng thông tin mà khách hàng c n đ có th thuy t ph c h mua hàng ượ ế
trên m ng hay c a hàng bên ngoài.
Ngu n : Doanh Nhân Cu i Tu n