
Các yu t nh hưng đn hiu qu đào tạo ngun nhân lực
ngành Logistics miền Nam Vit Nam
Phan Th Trâm Anh, Phạm Quc Hi*
Trường Đi học Kinh t - Tài chính Thành ph H Chí Minh, Việt Nam
TỪ KHÓA TÓM TẮT
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN VÀ HỘI NHẬP
Số 82 (2025) 9-17 jdi.uef.edu.vn
Nghiên cứu cc yu t nh hưởng đn hiệu qu đào to ngun nhân lực ngành Logistics Miền
Nam Việt Nam là nghiên cứu thực nghiệm ti công ty Cổ Phn Kho Vận Miền Nam (Sotrans).
Nghiên cứu này p dụng c phương php đnh tính và đnh lượng, với 250 mu kho st nhân
viên ca Sotrans. Đ đo lường hiệu qu đào to trong nghiên cứu này, tc gi s dụng phương
php nghiên cứu đnh tính và đnh lượng với cc công cụ thng kê như phân tích nhân t
khm ph (EFA), kim đnh Cronbach’s Alpha, tương quan Pearson và phân tích hi quy
nhm đm bo kt qu phân tích đng tin cậy. Kt qu cho thy sau khi phân tích dữ liệu có
5 yu t chính nh hưởng đn hiệu qu đào to bao gm: (1) thi đ học viên, (2) ging viên,
(3) đng lực học tập, (4) ni dung đào to và (5) h trợ từ qun lý. Trong đó, thi đ học viên
được xc đnh là yu t quan trọng nht. Nghiên cứu cung cp ci nhìn sâu sắc về thực trng
và đề xut cc hàm ý qun tr cn thit đ ti ưu hóa hiệu qu đào to ngun nhân lực cho
doanh nghiệp kho vận ti Việt Nam, đặc biệt là khu vực Miền Nam.
Công ty kho vận,
Logistics,
Đào to ngun nhân lực,
Hiệu qu đào to,
Ngun nhân lực,
Thực nghiệm.
1. Đặt vn đề
Miền Nam Việt Nam được xem là trung tâm kinh
t trọng đim với cc tnh thành nổi bật như Thành ph
H Chí Minh, Đng Nai, Bà Ra - Vũng Tàu, và Bình
Dương. Khu vực này tự hào sở hữu hệ thng cng bin
lớn nht c nước như Cng Ct Li ti TP.HCM và
Cng Ci Mép - Th Vi ti Bà Ra - Vũng Tàu. Với v
trí chin lược trên hành lang kinh t Đông - Tây và gn
cc tuyn hàng hi quc t, miền Nam Việt Nam đóng
vai trò huyt mch trong chui cung ứng logistics quc
gia. Theo Hiệp hi Doanh nghiệp Dch vụ Logistics
Việt Nam (2022), hiện có hơn 3.000 doanh nghiệp
tham gia cung cp dch vụ logistics, trong đó 70%
doanh nghiệp có trụ sở ti Thành ph H Chí Minh.
Lực lượng lao đng logistics miền Nam chim khong
60% tổng nhân sự logistics c nước. Tuy nhiên, ch
10% lực lượng này được đào to bài bn, phn lớn học
qua thực t, khin cht lượng ngun nhân lực chưa đp
ứng được yêu cu ca bi cnh chuyn đổi s giai đon
2022-2024.
Về hot đng kinh doanh, miền Nam đóng góp hơn
50% doanh thu logistics c nước, với cc lnh vực chính
như xut nhập khẩu, vận ti đa phương thức và qun lý
kho bãi. Cc doanh nghiệp lớn như Sotrans, Gemadept,
Tân Cng Sài Gòn, và cc tập đoàn quc t như DHL,
Maersk đã đu tư mnh m vào công nghệ, bao gm hệ
thng qun lý kho tự đng (WMS), vận ti thông minh,
và blockchain. Trong bi cnh đó, Sotrans – mt trong
những doanh nghiệp logistics lớn nht miền Nam – là
trường hợp nghiên cứu tiêu biu, khi hot đng trong
c ba lnh vực ct lõi: kho bãi, vận ti, và giao nhận
hàng hóa. D đã đẩy mnh chuyn đổi s trong giai
đon 2022-2024, Sotrans vn gặp khó khăn trong việc
*Tc gi liên hệ. Email: haipq@uef.edu.vn
https://doi.org/10.61602/jdi.2025.82.02
Ngày np bài: 30/10/2024; Ngày chnh sa: 18/02/2025; Ngày duyệt đăng: 20/02/2025; Ngày online: 19/4/2025
ISSN (print): 1859-428X, ISSN (online): 2815-6234
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 9

đào to nhân lực đ đp ứng yêu cu công nghệ mới.
Những thch thức ti Sotrans phn nh thực trng
chung ca ngành logistics miền Nam. Điều này đặt ra
nhu cu cp thit về cc chương trình đào to được
thit k linh hot và đặc th cho ngành. Mt s nghiên
cứu về mô hình cc yu t nh hưởng đn hiệu qu
đào to ngun nhân lực bao gm nghiên cứu ca Said
Taan EL Hajjar và Madina Sughra Alkhanaizi (2018)
hay mô hình bn cp đ đ đo lường hiệu qu đào to
ca Kirkpatrick (1998). Ti Việt Nam, cc tc gi như
Đào Th Duyên (2023), Lê Trung Hiu (2021) và Vũ
Hng Vân (2019) cũng đã cho ra cc mô hình nghiên
cứu về hiệu qu đào to ngun nhân lực trong bi
cnh doanh nghiệp trong nước. Tuy nhiên, cc nghiên
cứu trước đây ch yu tập trung vào cc ngành như
tài chính, gio dục, qun lý nhà nước hoặc sn xut,
những lnh vực có những yêu cu và đặc th riêng về
kỹ năng và kin thức. Trong khi đó, ngành xut nhập
khẩu và logistics - mt ngành nghề có tính năng đng
và thay đổi liên tục, đặc biệt trong bi cnh cch mng
công nghệ 4.0. Ngành logistics không ch yêu cu cập
nhật liên tục về công nghệ mới mà còn đòi hỏi sự linh
hot trong hệ thng qun lý và phương thức vận hành,
điều này yêu cu cc chương trình đào to phi được
thit k đặc th và linh hot hơn. Điều này đặt ra thch
thức cho cc doanh nghiệp ngành kho vận như Sotrans
khi phi dựa trên những nghiên cứu từ cc ngành nghề
khc mà chưa có mô hình đào to được thit k riêng
biệt cho ngành logistics. Chính vì lý do đó, nghiên cứu
này s gip xc đnh những yu t quan trọng và cụ th
có th nh hưởng trực tip đn hiệu qu đào to trong
mt môi trường ngành logistics, đng thời đưa ra cc
hàm ý qun tr nhm ci thiện cht lượng đào to đ
đp ứng nhu cu thực tin ca doanh nghiệp.
2. Cơ s l thuyt và phương pháp nghiên cu
2.1. Cơ s l thuyt và cc gi thuyt nghiên cu
2.1.1. Ni dung đào tạo
Trong ngành logistics, ni dung đào to được lựa
chọn dựa trên chin lược kinh doanh và đặc đim đặc
th ca ngành, đm bo tính thực tin và chuyên sâu.
Điều này gip nhân viên không ch hiu rõ lý thuyt
mà còn có th p dụng ngay vào cc lnh vực ct lõi
như qun lý kho bãi, vận ti, và giao nhận, nâng cao
năng lực thực t đ đp ứng yêu cu công việc. Donald
Kirkpatrick (1998) cho rng ni dung đào to là những
gì được ging dy trong mt chương trình đào to,
bao gm c lý thuyt và thực hành. Ông cũng nhn
mnh rng ni dung đào to cn phi được đo lường và
đnh gi đ đm bo hiệu qu và tính ứng dụng thực
tin. Theo Đào Th Duyên (2023), ni dung đào to
cn ph hợp với mục tiêu chương trình và chin lược
kinh doanh ca tổ chức. Việc xây dựng ni dung phi
hợp lý, phong ph, bm st mục tiêu và nhu cu đào
to. Khi học viên nắm vững kin thức, đt kt qu tt,
chứng tỏ chương trình đã hoàn thành mục tiêu đề ra,
khng đnh hiệu qu hot đng đào to ca tổ chức. Từ
những đnh ngha và nhận đnh trên, tc gi đề xut cc
bin như sau:
Gi thuyt H1: Ni dung đào to tc đng tích cực
đn hiệu qu đào to ngun nhân lực.
2.1.2. Môi trường đào tạo
Mt môi trường đào to hiện đi, được trang b
công nghệ tiên tin, đóng vai trò thit yu trong ngành
logistics miền Nam. Cc hệ thng như qun lý kho
tự đng (WMS), vận ti thông minh hay blockchain
không ch yêu cu cơ sở vật cht ph hợp mà còn gip
nhân viên thực hành hiệu qu cc kỹ năng mới. Điều
kiện đào to tt không ch tăng kh năng tip thu mà
còn thc đẩy sự sng to và tinh thn học hỏi ca nhân
viên. EL Hajjar và Alkhanaizi (2018) có đnh ngha
môi trường đào to đề cập đn bao gm cơ sở vật cht
và môi trường học tập, bao gm cc phòng được trang
b âm thanh/hình nh, my tính, cc thit b, dụng cụ
đ phục vụ trong qu trình học tập cũng như chương
trình học tập ca nhân viên. Tc gi đề xut cc bin
như sau:
Gi thuyt H2: Môi trường đào to tc đng tích
cực đn hiệu qu đào to ngun nhân lực.
2.1.3. Thái đ học viên
Ngành logistics yêu cu nhân viên phi linh hot,
sẵn sàng học hỏi và nhanh chóng thích nghi với cc
công nghệ cũng như quy trình mới. Chính vì vậy, thi
đ tích cực ca học viên đóng vai trò quan trọng trong
việc tip thu kin thức và p dụng vào môi trường làm
việc với p lực cao. Trong nghiên cứu ca Lê Trung
Hiu (2021) có nói đn thi đ ca học viên được đnh
gi dựa trên sự ch đng và tinh thn học tập. Thi đ
tích cực ca học viên đóng vai trò quan trọng trong
việc tip thu kin thức và kỹ năng từ cc chương trình
đào to, nh hưởng đn hiệu qu chung ca việc đào
to nhân lực. Đào Th Duyên (2023) đưa ra ý kin ca
mình là thi đ tích cực gip học viên sẵn sàng lnh hi
và p dụng kin thức vào thực t, trong khi thi đ tiêu
cực có th gây cn trở cho qu trình này. Điều này bao
gm ngay c khi không yêu thích việc học, nu học
viên có mục tiêu rõ ràng và quyt tâm thực hiện, họ vn
có th đt được kt qu tt. Từ những đnh ngha và
nhận đnh trên, tc gi đề xut cc bin như sau:
Gi thuyt H3: Thi đ học viên tc đng tích cực
đn hiệu qu đào to ngun nhân lực.
2.1.4. Sử dụng sau đào tạo
Trong logistics, hiệu qu đào to ch thực sự được
chứng minh khi kin thức được p dụng vào thực t
công việc. Đây là ngành đòi hỏi tính thực tin cao, do
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
10
Phan Th Trâm Anh và Phm Quc Hi

đó, việc đm bo nhân viên s dụng cc kỹ năng sau
đào to gip ci thiện đng k năng sut và cht lượng
vận hành. Điều này không ch phn nh hiệu qu ca
chương trình đào to mà còn là cơ sở đ pht trin lâu
dài cho doanh nghiệp. Trong nghiên cứu ca Lê Trung
Hiu (2021), yu t s dụng sau đào to được nhn
mnh như mt trong những yu t quan trọng đ đnh
gi hiệu qu đào to nhân lực và cho rng hiệu qu
đào to không ch dừng li ở qu trình ging dy và
học tập mà còn phi th hiện qua việc p dụng những
kin thức, kỹ năng đã học vào công việc thực t sau
khi khóa đào to kt thc. Đào to ch có gi tr khi nó
được p dụng vào thực tin và góp phn ci thiện hiệu
sut công việc, đng thời phn nh sự liên kt giữa qu
trình ging dy và nhu cu thực tin trong tổ chức. Đào
Th Duyên (2023) trong nghiên cứu ca mình cũng
cng quan đim trên, bên cnh đó còn khng đnh rng
“Đào to phi gắn liền với việc s dụng sau đào to;
nu không, s lãng phí. Do đó, tổ chức cn ch trọng
đn việc p dụng kin thức đã học đ đm bo đào to
đt hiệu qu”. Từ nhận đnh trên, tc gi đề xut cc
bin như sau:
Gi thuyt H4: S dụng sau đào to tc đng tích
cực đn hiệu qu đào to ngun nhân lực.
2.1.5. Hỗ trợ của người quản l
Người qun lý đóng vai trò cu ni quan trọng
trong việc chuyn giao kin thức từ đào to sang thực
tin. Họ không ch hướng dn mà còn đng viên, to
đng lực cho nhân viên p dụng cc kỹ năng mới vào
công việc. Trong ngành logistics, sự h trợ từ cp qun
lý gip gim p lực cho nhân viên, đng thời đm bo
sự thng nht trong việc trin khai cc quy trình ci
tin. Trong nghiên cứu ca Jayawardana và Prasanna
(2007), sự h trợ từ cp trên, đặc biệt là từ qun lý
trực tip, đóng vai trò quan trọng trong việc to đng
lực cho nhân viên tham gia và học hỏi từ cc chương
trình đào to. Qun lý có th tc đng tích cực đn
qu trình chuyn giao kỹ năng vào công việc thực t
thông qua việc khuyn khích, đặt mục tiêu, cng c
hành vi, và chp nhận li sai khi nhân viên thực hành
kỹ năng mới. Sự h trợ này không ch gip to ra mt
môi trường thân thiện với việc chuyn giao mà còn
đm bo nhân viên cm thy thoi mi và tự tin hơn khi
p dụng những gì đã học vào công việc. Đinh Th Hng
Duyên (2015) thì cho rng sự h trợ ca người qun lý
là mt cu trc đa chiều, mà có th bao gm sự khuyn
khích tham dự, cc hot đng thit lập mục tiêu, cc
hot đng to p lực và mô hình hóa cc hành vi.
Gi thuyt H5: Sự h trợ ca người qun lý tc
đng tích cực đn hiệu qu đào to ngun nhân lực.
2.1.6. Đng lực học tập
Ngành logistics miền Nam với tc đ pht trin
nhanh đòi hỏi nhân viên phi có đng lực học tập cao
đ duy trì sự hứng th và kiên trì trong việc nâng cao
kỹ năng. Sự nhiệt tình và mong mun ci thiện bn
thân là yu t quan trọng gip nhân viên không ngừng
hoàn thiện, đp ứng được yêu cu công việc trong bi
cnh ngành ngày càng đổi mới và cnh tranh. Đng lực
học tập là yu t quan trọng trong qu trình đào to,
được đnh ngha bởi Jayawardana và Prasanna (2007)
như là mong mun học hỏi, sự nhiệt tình, và kh năng
kiên trì ca người học khi đi mặt với khó khăn. Đng
lực này không ch thc đẩy mong mun học tập mà
còn nh hưởng đn sự sẵn sàng tham gia và n lực
trong qu trình đào to, cũng như kh năng chuyn
giao kin thức đã học vào thực t công việc. Theo Đinh
Th Hng Duyên (2015), đng lực học tập còn được
mô t là mong mun cụ th ca người được đào to đi
với chương trình đào to. Từ những đnh ngha và nhận
đnh trên, tc gi đề xut cc bin như sau:
Gi thuyt H6: Đng lực học tập tc đng tích cực
đn hiệu qu đào to ngun nhân lực.
2.1.7. Giảng viên
Cht lượng ging viên là yu t then cht trong đào
to nhân sự ngành logistics. Những ging viên không
ch giỏi chuyên môn mà còn am hiu thực tin s gip
học viên tip thu hiệu qu và d dàng p dụng kin thức
vào công việc. Trong bi cnh ngành logistics ngày
càng đòi hỏi sự sng to và linh hot, vai trò ca ging
viên càng trở nên quan trọng trong việc xây dựng đi
ngũ nhân sự cht lượng cao. Lin và Sharif (2008) trong
bài nghiên cứu có đề cập, ging viên được đnh ngha
là người hướng dn và h trợ học viên trong qu trình
học tập, cung cp kin thức chuyên môn, khuyn khích
sự pht trin tư duy và kỹ năng gii quyt vn đề. Họ
không ch truyền đt kin thức mà còn to điều kiện
cho học viên tự khm ph và hiu sâu hơn về ni dung
học. Ging viên cn có kin thức chuyên môn vững
vàng, kỹ năng sư phm tt và kh năng to đng lực
cho học viên. Sự nhiệt tình và quan tâm ca ging viên,
cng với việc cung cp phn hi kp thời, gip học viên
ci thiện kỹ năng. Bên cnh đó, việc p dụng phương
php ging dy đa dng và ph hợp với nhu cu học
viên cũng nâng cao hiệu qu học tập. Ging viên cht
lượng chính là yu t then cht đ đm bo qu trình
đào to din ra suôn sẻ và hiệu qu.
Gi thuyt H7: Ging viên tc đng tích cực đn
hiệu qu đào to ngun nhân lực.
2.2. Mô hnh nghiên cu đ xuất
Tc gi căn cứ trên cơ sở lý thuyt kt hợp với k
thừa có chọn lọc cc mô hình hiệu qu đào to ngun
nhân lực, từ đó đưa ra được mô hình sơ b về hiệu qu
đào to ngun nhân lực gm 7 yu t: Ni dung đào
to, Môi trường đào to, Thi đ học viên, S dụng sau
đào to, H trợ ca người qun lý, Đng lực học tập,
Ging viên.
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 11
Phan Th Trâm Anh và Phm Quc Hi

2.3. Phương php nghiên cu
Nghiên cứu được tc gi tin hành thông qua hai
bước chính: (1) nghiên cứu đnh tính nhm xây dựng
bng câu hỏi phỏng vn; (2) nghiên cứu đnh lượng
nhm thu thập phân tích dữ liệu kho st, cũng như đnh
gi và kim đnh mô hình, xc đnh mức đ nh hưởng
ca cc yu t. Nghiên cứu thực nghiệm này chọn công
ty cổ phn Kho Vận Miền Nam đ tin hành nghiên cứu
vì nhờ v th là mt trong những doanh nghiệp logistics
lớn nht miền Nam, hot đng toàn diện trong cc lnh
vực ct lõi như kho bãi, vận ti và giao nhận hàng hóa.
Những khó khăn ca doanh nghiệp cũng là thực trng
chung ca ngành logistics, gip kt qu nghiên cứu có
gi tr p dụng rng rãi. Đng thời, vai trò quan trọng
ca Sotrans trong chui cung ứng miền Nam càng nhn
mnh ý ngha ca việc nâng cao hiệu qu đào to nhân
lực đ đp ứng nhu cu thực tin.
Trong nghiên cứu đnh tính, kt qu nghiên cứu
đnh tính được thực hiện qua phỏng vn với 05 qun
lý và tho luận nhóm với 10 nhân viên ti Sotrans đã
cung cp những đóng góp quan trọng cho mô hình
nghiên cứu. Tt c cc qun lý đều đng ý rng ngun
nhân lực là yu t ct lõi, và công tc đào to đóng vai
trò thit yu trong việc đm bo cht lượng nhân sự.
Mô hình nghiên cứu đề xut, dựa trên cơ sở lý thuyt
và cc nghiên cứu trước đó, nhận được sự đng thuận
hoàn toàn, không có yu t nào b loi bỏ. Qua tho
luận nhóm, cc nhân viên khng đnh tính ph hợp ca
cc yu t trong mô hình và đề xut bổ sung mt s yu
t quan st được cho là ph hợp với thực t ca nhân
viên. T lệ đng thuận 100% cho hu ht cc thang đo
khng đnh mô hình này phn nh st thực trng ti
doanh nghiệp. Nhờ đó, nghiên cứu đnh tính không ch
xc đnh mà còn hoàn thiện mô hình, đm bo tính kh
thi và ph hợp khi trin khai kho st đnh lượng.
Bước nghiên cứu đnh lượng, tc gi s dụng thang
đo Likert 5 mức đ đ đnh gi mức đ đng ý ca đi
tượng kho st về cc thang đo chính thức được rt từ
Ni dung đào to
H trợ ca người qun lý
Môi trường đào to
Thi đ học viên
S dụng sau đào to
Đng lực học tập
Ging viên
Hiệu qu đào
to NNL
Nhân khẩu học: Giới tính, Tình
trng hôn nhân, Tuổi, Trình đ,
Thu nhập, Thâm niên
Hnh 1. Mô hnh nghiên cu đề xut
kt qu nghiên cứu đnh tính. Bng câu hỏi được thit
k với hai phn: thông tin kho st chính về cc yu t
nh hưởng và thông tin c nhân. Theo Hair và cng sự
(2010), khi tin hành phân tích nhân t khm ph EFA,
t lệ s quan st trên mt bin đo lường ti thiu là 5:1
và tt nht là 10:1, do đó tc gi s dụng phương php
ly mu thuận tiện với kích thước mu ti thiu là 180
và ti ưu là 360, trong đó kích thước mu dự kin là 250.
Cui cng, dữ liệu từ 250 bng câu hỏi s được
kim tra, mã hóa và phân tích bng phn mềm SPSS
23 với cc kim đnh như Thng kê mô t, Kim đnh
Cronbach’s Alpha, Phân tích nhân t khm ph EFA,
Phân tích tương quan Pearson, Phân tích hi quy.
3. Kt qu và tho luận
3.1. Thông tin nhân khẩu học
Sau khi thu thập đ 250 phiu kho st, kt qu thu
được 57,6% giới tính nữ, trong khi nam giới ch chim
42,4%. Về tình trng hôn nhân, có 54,4% người tham
gia kho st đã kt hôn. Về đ tuổi, nhóm nhân viên
từ 20-30 tuổi chim phn lớn với 73,2%, tip theo là
nhóm 31-40 tuổi chim 22%, nhóm 41-50 tuổi chim
3,2%, và ch 1,6% thuc nhóm trên 51 tuổi. Về trình đ
học vn, đa phn người tham gia kho st có trình đ
đi học, chim 66%, trong khi 19,6% có trình đ dưới
đi học và 14,4% có trình đ sau đi học. Về thu nhập,
nhóm có mức thu nhập dưới 10 triệu VNĐ chim t lệ
cao nht với 34%, tip theo là mức thu nhập từ 10-15
triệu VNĐ (30%), từ 15-20 triệu VNĐ (18,4%), và trên
20 triệu VNĐ (17,6%). Cui cng, về thâm niên làm
việc, đa s nhân viên có thời gian làm việc dưới 3 năm
(54%), tip theo là từ 3-5 năm (32,8%), và ch 13,2%
đã làm việc trên 5 năm.
3.2. Kt qu kiểm định độ tin cy Cronbach’s Alpha
và phân tch nhân tố khm ph EFA
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
12
Phan Th Trâm Anh và Phm Quc Hi

Thang đo cc yu t nh hưởng đn hiệu qu đào
to ngun nhân lực ti Công ty Cổ phn Kho Vận Miền
Nam gm 07 bin đc lập và 01 bin phụ thuc với 36
bin quan st sau khi kim đnh đ tin cậy Cronbach’s
Alpha đều lớn hơn 0,6 và không có bin quan st nào
có hệ s tương quan bin tổng < 0,3. Do đó, tt c cc
thang đo đã thỏa mãn yêu cu ca kim đnh Cronbach’s
Alpha được đưa vào phân tích nhân t khm ph EFA.
Bng 1. Kt qu kiểm đnh
độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Nhóm bin S bin quan st Cronbach’s Alpha
Ni dung đào to 4 0,752
Môi trường đào to 4 0,687
Thi đ học viên 4 0,847
S dụng sau đào to 4 0,703
H trợ ca người qun lý 6 0,815
Đng lực học tập 5 0,848
Ging Viên 5 0,882
Hiệu qu đào to 4 0,808
Phân tích nhân t khm ph EFA ca bin đc lập
với ba ln chy kt qu với KMO = 0,908 > 0,5; sig
Bartlett’s Test = 0,000 < 0,05; hệ s eigenvalue lớn hơn
1; hệ s ti nhân t Factor Loading lớn hơn 0,5 cho ra
26 bin quan st và được trích thành 5 nhân t gm
ging viên, ni dung đào to, thi đ học viên, đng lực
học tập, h trợ từ qun lý. Bên cnh đó, tổng phương
sai trích được là 62,063% > 50%, có ngha 05 nhân t
được trích gii thích được 62,063% bin thiên dữ liệu
ca 26 bin quan st tham gia vào EFA.
Bng 2. Kiểm đnh KMO và Bartlett
ca bin độc lập
Hệ s KMO 0,908
Kim đnh Bartlett Gi tr Chi bình phương xp x 3262,705
df 325
Sig. 0,000
Bng 4. Ma trận xoay ca bin độc lập
Thang đo H s ti nhân t
1 2 3 4 5
GV2 0,790
GV5 0,700
GV1 0,697
GV3 0,676
GV4 0,651
MT3 0,623
ND3 0,700
ND2 0,677
MT1 0,673
ND4 0,656
MT4 0,654
ND1 0,620
MT2 0,544
TD4 0,756
TD1 0,749
TD2 0,717
TD3 0,702
SD3 0,513
DL5 0,815
DL1 0,799
DL3 0,755
DL4 0,621
HT4 0,723
HT5 0,714
HT3 0,615
HT1 0,579
Kt qu kim đnh EFA cho bin phụ thuc: KMO
= 0,764 > 0,5, sig Bartlett’s Test = 0,000 < 0,05; như
vậy phân tích nhân t khm ph EFA là ph hợp. Có
1 nhân t được trích với tiêu chi eigenvalue lớn hơn 1
với tổng phương sai tích lũy là 63,884% > 50%. Nhân
t này gii thích được 63,884% bin thiên dữ liệu ca
04 bin quan st tham gia vào EFA.
Bng 3. Tng phương sai được gii thích ca bin độc lập
Nhân t Gi tr riêng ban đu Tổng bình phương hệ s ti khi trích Tổng bình phương hệ s ti khi xoay
Tổng % Phương sai % Tích lũy Tổng % Phương sai % Tích lũy Tổng % Phương sai % Tích lũy
19,264 35,631 35,631 9,264 35,631 35,631 3,832 14,738 14,738
22,419 9,302 44,934 2,419 9,302 44,934 3,526 13,561 28,298
31,819 6,997 51,931 1,819 6,997 51,931 3,156 12,139 40,438
41,479 5,687 57,617 1,479 5,687 57,617 2,973 11,436 51,873
51,156 4,445 62,063 1,156 4,445 62,063 2,649 10,189 62,063
60,951 3,659 65,721
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 13
Phan Th Trâm Anh và Phm Quc Hi

