Qun tr ngun nhân lực xanh và hiu qu bền vng
ca các doanh nghip nhỏ và vừa tại Thành ph H Chí Minh
Trnh Đoàn Tun Linh*, H Th Hương My, Đinh Trương Tường Vân
Trường Đi học Công nghiệp Thành ph H Chí Minh, Việt Nam
TỪ KHÓA TÓM TẮT
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN VÀ HỘI NHẬP
Số 82 (2025) 84-92 jdi.uef.edu.vn


Mục đích ca nghiên cứu này đnh gi tc đng ca qun tr ngun nhân lực xanh (GHRM)
đn hiệu qu bền vững ca cc doanh nghiệp nhỏ vừa ti Thành ph H Chí Minh. Bài
vit s dụng lý thuyt Kh năng – Đng lực – Cơ hi (AMO), mô hình cu trc (PLS-SEM)
dữ liệu kho st từ 230 nhân viên, qun đn từ cc doanh nghiệp nhỏ vừa (SMEs)
ti TP.HCM. Kt qu cho thy GHRM có tc đng đng k đn hiệu qu bền vững. Bên cnh
đó, nghiên cứu cũng ch ra hành vi công dân tổ chức đi với môi trường (OCBE) và văn hóa
tổ chức xanh (GOC) đóng vai trò trung gian mô t mi liên kt giữa GHRM và hiệu qu bền
vững ca cc doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) ti TP.HCM. Những pht hiện ca nghiên cứu
này mang li gi tr thit thực cho cc nhà qun trong việc lựa chọn GHRM, đng thời nâng
cao OCBE và GOC nhm thc đẩy tính bền vững cho doanh nghiệp.
GHRM,
GOC,
OCBE,
Hiệu qu bền vững,
SME.
1. Gii thiu
Mi quan tâm ngày càng tăng về môi trường
nhu cu pht trin bền vững đã dn đn lời kêu gọi
thực hiện bền vững về mặt môi trường, kinh t
hi trong cc doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp hiện
nay đều ngha vụ cân bng hiệu qu kinh t, xã hi
môi trường ca mình. Qun tr ngun nhân lực xanh
(GHRM) như mt gii php hiệu qu, cc tổ chức ti
cc nước pht trin đã ch đng pht đng không
ngừng thực hiện cc chin dch mang tính cch mng
với khẩu hiệu “Green HRM”. Nhiều nghiên cứu đã ch
ra mi quan hệ tích cực giữa GHRM hiệu qu bền
vững cũng như GHRM giữ vai trò đóng góp thit yu
vào sự pht trin bền vững ca tổ chức (Zaid, 2018).
Bên cnh đó, văn hóa tổ chức xanh (GOC) cũng được
pht hiện tc đng tích cực đn hiệu qu bền vững
ca tổ chức (Wang, 2019) được gợi ý nên nhiều
nghiên cứu xem xét vai trò trung gian ca GOC trong
mi quan hệ giữa GHRM hiệu qu bền vững (Anwar
& cng sự, 2020). Thực t, đã có nhiều tổ chức đang p
dụng GHRM nhm thc đẩy GOC và điều này s gip
gim thiu tc đng đn môi trường trong k nguyên
pht trin công nghiệp tiên tin này.
Trên toàn cu, cc nhà hot đng môi trường
cc nhà nghiên cứu đã đng thuận ch ra rng những
nguyên nhân sâu xa dn đn cc thch thức liên quan
đn môi trường, đều xut pht từ hành vi ca con người
(Anwar & cng sự, 2020). Nhận thức được điều đó,
cc tổ chức đã đưa ra hàng lot cc thuật ngữ mới liên
quan đn pht trin xanh, bao gm hành vi công dân
tổ chức đi với môi trường (OCBE) nhm bo vệ môi
trường thông qua kh năng tham gia ca nhân viên
được th hiện bng OCBE. Cc nghiên cứu trước đó
cũng đã ch ra OCBE tc đng tích cực đn hiệu
qu bền vững điều hòa đng k mi quan hệ giữa
cc hot đng GHRM và hiệu qu bền vững (Malik &
cng sự, 2021).
*Tc gi liên hệ. Email: trinhdoantuanlinh@iuh.edu.vn
https://doi.org/10.61602/jdi.2025.82.11
Ngày np bài: 09/8/2024; Ngày chnh sa: 11/10/2024; Ngày duyệt đăng: 19/10/2024; Ngày online: 25/4/2025
ISSN (print): 1859-428X, ISSN (online): 2815-6234
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
84
Nhìn chung, có kh nhiều nghiên cứu đã ch ra mi
quan hệ mật thit giữa GHRM hiệu qu bền vững.
Tuy nhiên, những tài liệu liên quan đn tc đng ca
GHRM đn GOC OCBE cũng như tc đng ca
GOC OCBE đn hiệu qu bền vững còn kh khan
him, đặc biệt là v trí trung gian ca chng trong mi
quan hệ này. Bên cnh đó, d vai trò quan trọng ca
cc thực tin qun tr ngun nhân lực trong việc thc
đẩy đổi mới và hiệu qu tổ chức đã được khng đnh ở
cc doanh nghiệp lớn. Th nhưng, tc đng cụ th ca
đi với cc SME vn còn là ch đề cn được nghiên
cứu sâu hơn (Shahzad & cng sự, 2022). Ti Việt Nam,
GHRM hiện vn còn là mt khi niệm mới mẻ và có ít
nghiên cứu chuyên sâu về đề tài này, nht là ti Thành
ph H Chí Minh, nơi tập trung nhiều SMEs đng thời
đóng vai trò là đu tàu cho nền kinh t Việt Nam.
Nghiên cứu này đnh gi tc đng ca GHRM đn
hiệu qu bền vững ca cc SMEs ti TP.HCM. Đim
mới ca nghiên cứu này chng tôi sữ dụng dữ liệu
kho st mới nht từ cc doanh nghiệp nhỏ vừa ti
TP.HCM đnh gi tc đng ca GHRM đn hiệu qu
bền vững với vai trò trung gian ca GOC OCBE.
Kt qu nghiên cứu cung cp thông tin hữu ích cho
cc nhà qun lý SMEs về tm quan trọng ca GHRM,
GOC OCBE đi với hiệu qu bền vững ca doanh
nghiệp. Kt qu này cũng góp phn nâng cao nhận thức
về tm quan trọng ca pht trin bền vững trong cng
đng doanh nghiệp Việt Nam.
2. Cơ s l thuyt
2.1. Qun trị ngun nhân lực xanh hiệu qu bn
vững
Qun tr ngun nhân lực xanh (GHRM) sự kt
hợp giữa cc hot đng nhân sự truyền thng cc
mục tiêu môi trường ca tổ chức. đề cập đn cc
chính sch, thực tin và hệ thng gip nhân viên trong
tổ chức trở nên thân thiện với môi trường, lợi ích
ca c nhân, hi, môi trường tự nhiên c doanh
nghiệp. Cc tài liệu nghiên cứu thường phân tích mức
đ “xanh” ca HRM trên mt lot cc hot đng nhân
sự truyền thng như tuyn dụng xanh, đào to xanh,
qun hiệu qu xanh sự tham gia xanh ca nhân
viên (Renwick & cng sự, 2013).
Hiệu qu bền vững khi niệm được đng tình
phổ bin nht là đề cập đn sự pht trin đp ứng được
nhu cu hiện ti không làm nh hưởng đn nhu
cu ca cc th hệ tương lai. Cc nghiên cứu trước
đây t ba khía cnh ca tính bền vững, đó hiệu
qu môi trường, hiệu qu kinh t và xã hi (Chapman,
2021). Hiệu qu kinh t có ngha là gii quyt cc vn
đề tài chính, hiệu qu môi trường gip gim thiu cc
vn đề liên quan đn môi trường hiệu qu hi
cho thy cch cc công ty đi x với nhân viên, cc
bên liên quan và phc lợi ca nhân viên, hi cng
đng. Nhiều tài liệu nghiên cứu trước đã nhn mnh
tm quan trọng ca tính bền vững trên cc lnh vực
kinh doanh khc nhau, chng hn như sn xut, qun
lý chui cung ứng.
GHRM đóng vai trò thit yu trong việc đt được
mục tiêu về hiệu qu bền vững. GHRM th ci thiện
hiệu qu ca tổ chức xanh bng cch tuyn dụng những
người có nhận thức về tính bền vững môi trường, cung
cp đào to xanh đ truyền cm hứng và thc đẩy nhân
viên tham gia cc hot đng xanh, và thit lập hệ thng
khen thưởng và đnh gi hot đng xanh.
2.2. L thuyt Kh năng - Động lực - Cơ hội
hình Kh năng - Đng lực - hi (AMO)
đóng vai trò quan trọng được ứng dụng rng rãi
trong qun tr ngun nhân lực, gip đnh gi tc đng
ca việc thực hiện GHRM lên hiệu qu ca tổ chức.
Tuy nhiên, s lượng nghiên cứu p dụng đy đ khuôn
khổ AMO còn hn ch (Anwar & cng sự, 2020). Trong
nghiên cứu này khung phân tích Kh năng - Đng lực
- hi (AMO) được t cc hot đng qun
ngun nhân lực đo lường bng việc nâng cao kh
năng, thc đẩy đng lực ca nhân viên to ra cc
cơ hi cho nhân viên trong tổ chức. Hot đng qun tr
ngun nhân lực cc SME sự khc biệt so với cc
công ty lớn, mi quan hệ giữa cc thực hành AMO
và hiệu qu trong SMEs có th thay đổi ty thuc vào
đặc đim cụ th ca từng doanh nghiệp. Vận dụng
thuyt AMO, cc nhà qun th xây dựng đào
to đi ngũ nhân viên hiệu qu, từ đó đp ứng yêu cu
ca tổ chức.
2.3. Gi thuyt và mô hnh nghiên cu
Zhu cng sự (2013) cho rng doanh nghiệp
th đt được mt s lợi ích kinh t thông qua cc n lực
gim thiu cc loi chi phí mua vật liệu, s dụng năng
lượng hoặc tuân th cc quy đnh về môi trường. Đng
thời, Renwick cng sự (2013) đã chứng minh mi
quan hệ trực tip tích cực giữa GHRM hiệu qu
môi trường. Theo đó, GHRM được cho góp phn
nâng cao nhận thức hành vi bo vệ môi trường ca
nhân viên, đng thời nâng cao hiệu qu môi trường ca
doanh nghiệp. Cc doanh nghiệp có kh năng đt hiệu
qu môi trường cao hơn nu p dụng hệ thng qun lý
môi trường chính thức bao gm cc chính sch và thực
tin GHRM. Doanh nghiệp tham gia vào cc hot đng
mang li lợi ích cho cng đng gip nâng cao tính bền
vững việc thực hiện GHRM thc đẩy hiệu qu
hi (Amrutha & Geetha, 2020). vậy, ta cc gi
thuyt sau:
Giả thuyết H1a: GHRM tác đng tch cực đến
hiệu quả kinh tế
Giả thuyết H1b: GHRM tác đng tch cực đến
hiệu quả môi trường
Giả thuyết H1c: GHRM tác đng tch cực đến
hiệu quả xã hi
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 85
Trnh Đoàn Tun Linh và cng sự
Attaianese (2012) cho thy rng nhân viên được
đào to khuyn khích tham gia cc hot đng thân
thiện với môi trường đã gip pht trin và thc đẩy văn
hóa xanh trong toàn công ty. Khi nhân viên tương tc
và hợp tc đ gii quyt cc thch thức về môi trường,
theo thời gian, những hành vi này trở thành thói quen
mt văn hóa thân thiện với môi trường xut hiện
trong tổ chức và cc hot đng ca GHRM nh hưởng
tích cực đn GOC.
Giả thuyết H2: GHRM tác đng tch cực đến
GOC
OCBE là hành vi tự nguyện ca nhân viên, không
nhm mục đích khen thưởng nhưng tc đng đn
việc ci thiện môi trường, được coi yu t quan trọng
đóng góp vào tính bền vững và bo vệ môi trường ca
công ty. GHRM tc đng đng k đn OCBE (Malik
& cng sự, 2021).
Giả thuyết H3: GHRM tác đng tch cực đến
OCBE
GOC bao gm cc gi tr, chuẩn mực chung ph
hợp với đặc đim ca tổ chức. GOC có th gip doanh
nghiệp khc biệt so với đi th, thu ht khch hàng
nhà đu tư, to dựng v th vững chắc trên th
trường, thc đẩy năng sut lao đng, pht trin hình
nh thương hiệu tích cực, tăng cường đổi mới sng
to, và góp phn vào tính bền vững tổng th ca doanh
nghiệp. Zhu cng sự (2013) cho thy mi quan hệ
tích cực giữa GOC và hiệu qu bền vững ca tổ chức.
Giả thuyết H4a: GOC tác đng tch cực đến
hiệu quả kinh tế
Giả thuyết H4b: GOC tác đng tch cực đến
hiệu quả môi trường
Giả thuyết H4c: GOC tác đng tch cực đến
hiệu quả xã hi
Aggarwal và Agarwala (2022) cho rng văn hóa tổ
chức nh hưởng đn kt qu hot đng thông qua trung
gian như chuyn đổi kin thức, qun kin thức
tính đổi mới. Kt qu từ nghiên cứu này cũng h trợ cc
nghiên cứu thực nghiệm cho thy tc đng gin tip ca
văn hóa tổ chức đn hiệu qu ca doanh nghiệp.
Giả thuyết H5: GOC làm trung gian giữa GHRM
và hiệu quả bền vững
Giả thuyết H5a: GOC làm trung gian giữa GHRM
và hiệu quả kinh tế
Giả thuyết H5b: GOC làm trung gian giữa GHRM
và hiệu quả môi trường
Giả thuyết H5c: GOC làm trung gian giữa GHRM
và hiệu quả xã hi
Hành vi công dân tổ chức (OCBE) nh hưởng
đn hiệu qu môi trường, ci thiện hiệu qu tài chính
hiệu qu bền vững ca doanh nghiệp (Anwar &
cng sự, 2020).
Giả thuyết H6a: OCBE tác đng tch cực đến
hiệu quả kinh tế
Giả thuyết H6b: OCBE tác đng tch cực đến
hiệu quả môi trường
Giả thuyết H6c: OCBE tác đng tch cực đến
hiệu quả xã hi
Hiệu qu bền vững ca doanh nghiệp không phụ
thuc trực tip vào việc p dụng cc chính sch nhân
sự, thay vào đó, xut pht từ những n lực tự
nguyện ca nhân viên. Mặc d không được yêu cu
hoặc công nhận trực tip, những hành vi tự nguyện
ngoài vai trò này có th góp phn đng k vào việc ci
thiện hot đng hiệu qu ca tổ chức (MacKenzie
& cng sự, 1998).
Giả thuyết H7: OCBE làm trung gian giữa GHRM
và hiệu quả bền vững
Hnh 1. Mô hnh nghiên cu đề xut
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
86
Trnh Đoàn Tun Linh và cng sự
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 87
Trnh Đoàn Tun Linh và cng sự
Giả thuyết H7a: OCBE làm trung gian giữa GHRM
và hiệu quả kinh tế
Giả thuyết H7b: OCBE làm trung gian giữa GHRM
và hiệu quả môi trường
Giả thuyết H7c: OCBE làm trung gian giữa GHRM
và hiệu quả xã hi
Từ cc sở thuyt trên, tc gi đã thit lập
được hình nghiên cứu đề xut cng với những gi
thuyt liên quan và được trình bày như Hình 1.
3. Phương pháp nghiên cu
3.1. Thang đo
Dựa trên những tài liệu nghiên cứu và cc bài bo
liên quan trước đó, nhóm tc gi đã k thừa, thit
lập thang đo cho cc nhân t trong mô hình nghiên cứu
đề xut và mã hóa thang đo, chi tit được trình bày ti
Bng 1.
3.2. Mẫu và dữ liệu
Tổng th nghiên cứu SMEs ti TP.HCM. Mu
nghiên cứu được thit k với ti thiu n = 5*46 = 230
đ đm bo mu kho st đ lớn đng tin cậy. Ban
đu, chng tôi thu thập 50 mu đ điều chnh mô hình,
sau đó mở rng lên 350 người chọn 230 mu thích
hợp đ phân tích (t lệ thu hi 65,7%).
Phương php chọn mu theo xc sut, mu kho
st được chọn ngu nhiên đ đm bo đi diện
khch quan, bao gm cc nhóm về giới tính, đ tuổi,
trình đ học vn thu nhập. Kho st nhân viên, cn
b qun đn từ cc doanh nghiệp nhỏ vừa (SMEs)
ti TP.HCM.
Kt qu thu về được 230 quan st đt yêu cu. Do
đó, s quan st được đưa vào phân tích 230. Cc
bin quan st được thu thập bng cch s dụng thang
đo Likert 5 mức đ, cho phép người tham gia đnh gi
đ tin cậy ca cc yu t liên quan đn GHRM. Dữ
liệu được x lý ch yu trên phn mềm SmartPLS 4.0
theo cc công đon sau: Kim đnh đ tin cậy thang
đo, kim đnh mô hình đo lường, đnh gi mô hình cu
trc (PLS-SEM).
4. Kt qu và tho luận
Nghiên cứu này s dụng phương php nghiên cứu
đnh lượng thông qua mô hình cu trc tuyn tính bình
phương ti thiu riêng phn (PLS-SEM. Mô hình kim
tra mức tc đng với sự tham gia ca 9 yu t, bao gm
(1) Tuyn dụng xanh; (2) Đào to xanh; (3) Qun
hiệu qu xanh; (4) Sự tham gia xanh ca nhân viên; (5)
Văn hóa tổ chức xanh; (6) Hành vi công dân tổ chức
đi với môi trường; (7) Hiệu qu kinh t; (8) Hiệu qu
môi trường; (9) Hiệu qu xã hi. 46 thang đo đo lường
chính xc 09 yu t này bởi chng đã được đnh gi
sơ b thông qua nghiên cứu đnh tính. Theo quan đim
ca Hair cng sự (2014), bin quan st được đnh
gi là cht lượng khi hệ s tài ngoài (outer loading) có
gi tr >= 0,7. Dựa vào kt qu dữ liệu phân tích trên
phn mềm SmartPLS 4.0, tt c cc bin quan st đều
thỏa mãn điều kiện (>= 0,7) dao đng từ 0,730
0,941. Ngoài việc s dụng outer loading, tc gi còn
s dụng hệ s đ tin cậy tổng hợp (CR), trung bình
phương sai trích xut (AVE) đ đnh gi thêm đ tin
cậy ca thang đo. Điều kiện đ đm bo thang đo đt
chuẩn đ tin cậy khi hệ s CR phi >=0,7 AVE
phi >=0,5. Theo đó, kt qu x dữ liệu cho thy cc
thang đo đều đt ngưỡng tin cậy khi cc ch s CR đều
>0,7 và AVE đều >0,5. Khi đó, bin tiềm ẩn mẹ trung
bình gii thích được ít nht 50% sự bin thiên ca từng
bin quan st con cc bin đo lường đều được giữ
li đ tip tục kim đnh đ phân biệt.
Tính phân biệt được đm bo căn bậc hai ca
AVE cho cc bin tiềm ẩn DTX, HQKT, HQMT,
HQXH, OCBE, QLX, TDX, TGX, GOC (ln lượt
0,846, 0,865, 0,842, 0,869, 0,801, 0,897, 0,920, 0,834,
0,802) cao hơn tt c tương quan giữa cc bin tiềm ẩn
với nhau. nh hưởng ca cc nhân t được phn nh
thông qua ch s f-Square (f2), cho thy tc đng trung
bình ca OCBE đn HQXH khi f2 = 0.204, OCBE
cũng tc đng nhỏ đn HQKT (f2=0,101) HQMT
(f2=0,084). Cng với đó, bin GOC mức tc đng
nhỏ đn c ba bin bao gm HQKT, HQMT và HQXH
với cc gi tr f2 ln lượt là 0,023, 0,031 và 0,083. Kt
qu chi tit được trình bày trong Bng 2.
Kt qu được trình bày ti Bng 3, cc ch s P
values ca cc tc đng đều nhỏ hơn mức 0,05, vậy nên
cc gi thuyt ca nghiên cứu được xc đnh ý
ngha thng (Hair & cng sự, 2014). Ch s Original
sample (O) hệ s tc đng chuẩn hóa ca dữ liệu
gc, cho thy tc đng ca cc yu t lên cc bin
cc bin này tc đng như sau: Bin GHRM tc
đng mnh đn GOC (0,584), theo sau là tc đng ca
GHRM đn HQXH và HQMT với ch s O ln lượt là
0,524 0,327. Tip đn tc đng ca OCBE đn
HQKT (0,292) HQXH (0,283); GHRM đn OCBE
(0,269); OCBE đn HQMT (0,248); GOC đn HQXH
(0,214); GHRM đn HQKT (0,185). Cui cng, mức
tc đng ít hơn ca GOC đn HQMT HQKT (ln
lượt 0,179 0,164). Như vậy, cc gi thuyt H1a,
H1b, H1c, H2, H3, H4a, H4b, H4c, H6a, H6b, H6c đều
được chp nhận với đ tin cậy 95%.
Kt qu trình bày ti Bng 4, cc ch s P values
đều <0,05. Do đó, cc gi thuyt nghiên cứu đặt ra đều
ý ngha thng kê. Từ đó cho thy GOC giữ vai trò
trung gian cho mi quan hệ giữa GHRM hiệu qu
bền vững (HQKT, HQMT, HQXH), vậy chp nhận
cc gi thuyt H5a, H5b, H5c. Cng với đó, kt qu
cho thy OCBE cũng đóng vai trò trung gian trong mi
liên hệ giữa GHRM hiệu qu bền vững. Th nên,
cc gi thuyt H7a, H7b, H7c được chp nhận.
Mức đ gii thích giữa cc bin đc lập với cc
bin phụ thuc OCBE, GOC, HQKT, HQMT, HQXH
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
88
Trnh Đoàn Tun Linh và cng sự
Bng 1. Mô t thang đo
Thang đo Mã hóa Bin quan st
Tuyn
dụng xanh
TDX1 Nhân viên được tuyn dụng dựa trên tiêu chí môi trường ca công ty
TDX2 Thu ht nhân viên thông qua cam kt môi trường
TDX3 Công ty chng tôi tuyn dụng nhân viên có nhận thức về xanh
Đào to
xanh
DTX1 Cung cp đy đ đào to về cc vn đề môi trường cho nhân viên
DTX2 Nhân viên có cơ hi được đào to về cc vn đề môi trường
DTX3 Nhân viên được đào to về môi trường thường xuyên
DTX4 Nhân viên s dụng đào to về môi trường mt cch hiệu qu
DTX5 Nhân viên có nhiều cơ hi được đào to về môi trường
DTX6 Có đnh gi đy đ về hiệu qu làm việc ca nhân viên sau đào to về môi trường
Qun lý
hiệu qu
xanh
QLX1 Công ty tôi đặt ra mục tiêu, mục đích và trch nhiệm xanh cho người qun lý và nhân viên
QLX2 Công ty ca tôi s dụng cc ch s hiệu qu xanh trong đnh gi hiệu qu
QLX3 Công ty ca tôi xem xét cc hành vi xanh ti nơi làm việc ca nhân viên trong việc thăng tin
QLX4 Trong công ty ca chng tôi, hệ thng qun lý hiệu qu có những bt lợi nu không tuân th hoặc không đp ứng
Sự tham
gia
xanh ca
nhân viên
TGX1 To cơ hi cho nhân viên tham gia vào cc chương trình gợi ý xanh và tham vn chung đ gii quyt vn đề môi trường
TGX2 Tổ chức cung cp cc hi tho hoặc din đàn cho nhân viên đ ci thiện hành vi môi trường và trao đổi kin thức ngm ca họ
TGX3 Người qun lý duy trì giao tip cởi mở với nhân viên về cc vn đề môi trường
TGX4 Nhân viên được phép đưa ra quyt đnh liên quan đn vn đề môi trường
TGX5 Nhân viên được tham gia vào cc nhóm gii quyt vn đề liên quan đn vn đề môi trường
Văn hóa
tổ chức
xanh
GOC1 Công ty chng tôi n lực phi hợp đ làm cho mọi nhân viên hiu được tm quan trọng ca bo tn môi trường
GOC2 Công ty chng tôi có tuyên b chính sch rõ ràng thc đẩy nhận thức về môi trường trong mọi lnh vực
GOC3 Bo vệ môi trường là hot đng được ưu tiên hàng đu ti công ty chng tôi
GOC4 Bo vệ môi trường là gi tr ct lõi ca công ty chng tôi
GOC5 Công ty chng tôi liên kt cc mục tiêu môi trường với cc mục tiêu khc ca công ty
GOC6 Công ty chng tôi pht trin cc sn phẩm và quy trình gim thiu tc đng đn môi trường
Hành vi
công dân
tổ chức
đi với
môi trường
OCBE1 Trong công việc, tôi cân nhắc hành đng ca mình trước khi làm điều gì đó có nh hưởng đn môi trường
OCBE2 Tôi đưa ra gợi ý cho đng nghiệp về những cch bo vệ môi trường hiệu qu hơn, thậm chí đó không phi trch nhiệm
trực tip ca tôi
OCBE3 Tôi luôn cập nhật thông tin về cc sng kin môi trường ca công ty mình
OCBE4 Tôi thực hiện cc hot đng vì môi trường góp phn tích cực vào hình nh ca tổ chức tôi
OCBE5 Tôi tình nguyện tham gia cc dự n, n lực hoặc cc sự kiện gii quyt cc vn đề môi trường trong tổ chức ca tôi
OCBE6 Tôi tự nguyện dành thời gian ca mình đ gip đng nghiệp quan tâm đn môi trường trong mọi việc họ làm ở nơi làm việc
OCBE7 Tôi khuyn khích cc đng nghiệp ca mình p dụng những hành vi có ý thức bo vệ môi trường hơn
Hiệu qu
kinh t
HQKT1 Công ty chng tôi gim chi phí mua vật liệu
HQKT2 Công ty chng tôi gim chi phí s dụng năng lượng
HQKT3 Công ty chng tôi gim phí x lý cht thi
HQKT4 Công ty chng gim phí x thi
HQKT5 Công ty chng tôi gim mức x pht vi phm môi trường
Hiệu qu
môi trường
HQMT1 Gim lượng hóa cht đc hi thi vào nước
HQMT2 Ít cht thi và ti ch vật liệu trong qu trình sn xut
HQMT3 Tăng cường s dụng năng lượng ti to và nhiên liệu bền vững
HQMT4 Ci thiện tình trng môi trường ca công ty
HQMT5 Gim tn sut sự c môi trường
Hiệu qu
xã hi
HQXH1 Sức khỏe và an toàn ca nhân viên
HQXH2 Ci thiện sức khỏe và an toàn cng đng
HQXH3 Pht trin cc hot đng kinh t
HQXH4 Khuyn khích và gắn kt cho việc làm đa phương
HQXH5 Gim cc tc đng bt lợi ca sn phẩm và quy trình đi với với cng đng đa phương