TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
89
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CNH TRANH CA
CÔNG TY CỔ PHN ĐNG TIN TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
Nguyn Th Ngc Anh
Đinh Th Ha
Trường Đi hc Đng Nai
*Tác giả liên hệ: Nguyn Th Ngc Anh - Email: 1204020007@.dnpu.edu.vn
(Ngày nhận bài: 21/6/2024, ngày nhn bài chnh sa: 7/7/2024, ny duyt đăng: 23/9/2024)
TÓM TT
Trong nn kinh tế phát triển v đổi mới không ngừng như hiện nay, việc các
doanh nghip phi tn tại v phát triển trong môi trường cnh tranh khc nghiệt l
điều tt yếu. Công ty C phần Đồng Tiến cng l mt trong nhng thnh viên ca
nn kinh tế, v thế không nm ngoi quy lut biến thiên ca ny. Mục đích ca bi
viết ny nhm xác định các yếu t ảnh hưởng đến năng lực cnh tranh ca Công ty
C phần Đồng Tiến tại thnh ph Biên Hòa để nâng cao khả năng cạnh tranh ca
doanh nghiệp. Nghiên cu ny thc hiện thông qua hai bước: nghiên cu b để
xây dựng thang đo cho hnh nghiên cu v nghiên cu định ng vi mu kho
sát l 174 phiếu kho sát l các nh qun l, khách hng, nh cung ng ca doanh
nghiệp Đồng Tiến. Kết qu nghiên cu ch ra rng 5 yếu t ảnh hưởng đến năng
lc cnh tranh ca Công ty C phần Đồng Tiến bao gm: chất lượng sn phm, dch
v; nguồn nhân lưc; năng lc t chc qun ; năng lực ti chính; năng lực thut
công nghệ.
T kha: Các yếu t nh hưởng, năng lực cnh tranh, Công ty C phần Đng Tiến
1. Đặt vấn đề
Hin nay, trong thời đi ca khoa
hc thuật, công nghệ phát triển vượt
bc, hi nhp quc tế ngày càng mở
rng, việc các doanh nghiệp tn ti
phát triền trong môi trường cnh tranh
gay gắt điều tt yếu. Do đó, việc nm
bắt được các yếu t ảnh hưởng đến
nâng cao năng lc cnh tranh giúp
doanh nghip to ra các giải pháp mới,
sáng to, quản hiệu qu ngun tài
nguyên, xây dựng mi quan h kinh
doanh lâu dài với khách hàng.
Theo thống của Hip hi Dt
may Vit Nam (Vitas), c ớc
khong 7000 doanh nghip dt may,
80% doanh nghiệp vừa nhỏ, 40%
doanh nghiệp FDI, ngành sử dng 3
triệu lao động, 70% năng lực của ngành
dành cho sản xuất. Ngành dệt may
mt trong những ngành công nghiệp ln
nhất quan trng nht ca Vit Nam,
đóng góp ln cho nn kinh tế quc gia,
gi v trí quan trng trong nn kinh tế
đất nước bng những đóng góp lớn: thu
dụng lao động, ổn định đi sống hội,
đóng góp vào kim ngch xut khu.
Mặc dù còn nhiều thách thức, ngành dt
may Việt Nam năm 2023 tiếp tục tăng
trưởng 2 con s và duy trì v trí thứ 3 v
xut khẩu trên thị trường thế gii (V
Khuê, 2023). một trong s hàng
nghìn công ty về sn xut may mc
trong nước, với các mặt hàng chính
quần áo thời trang, b th thao, b bo
h lao động, jacket, mi, quần Âu…
ch yếu xut khẩu đi thị trường Châu
Âu (75%), Nht Bn (10%), Hoa K
(10%) các thị trường khác (khong
5%), Công ty C phần Đng Tiến cng
đã, đang sẽ phi tiếp tục đối mt vi
mt th trường cnh tranh đầy khc lit
để giành lấy th trường tiêu thụ. Riêng
đối vi th trường trong nước, s ng
lớn các đối th cnh tranh đã khiến cho
doanh nghip phải đối mt vi rt nhiu
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
90
gian nan thử thách. Bên cnh đó,
may mặc ngành thay đổi liên tục,
phi nm bắt xu hướng ca th trường
nếu không muốn b b li phía sau. Khó
khăn li chng chất hơn khi thị trường
lớn công ty đang xuất khu sang
như Pháp, Hoa Kỳ, Brazil, Th Nhĩ
Kỳ… đang bị đe da khi châu Phi,
Trung Đông đã đang mc lên những
khu công nghiệp, công ty về may mc
trong thi gian ti, cnh tranh v chi phí
vn chuyển, nhân công ngày càng gắt
gao. Song song với đó, Đng Tiến nói
riêng, ngành dệt may Việt Nam nói
chung, hiện đang phải cnh tranh cc kì
gay gt vi Bangladesh. Trong khi
ngành dệt may nước này đã sớm áp
dng chuyển đổi xanh vào sản xuất, thì
ngành dệt may Vit Nam mới đang trên
những bước đầu ca chuyển đổi. Đặc
bit, li thế v ngun lao động r ca
Việt Nam không còn nữa nên hin
ng rải đơn hàng ti những nước lao
động r hơn như Bangladesh. Nghiên
cu Các yếu t ảnh hưởng đến năng
lc cnh tranh ca Công ty C phn
Đng Tiến ti thành phố Biên Hòa”
được thc hin vi mong mun mang
li được những giá trị tích cực, hiu qu
cho doanh nghiệp, đưa ra nhng kiến
ngh c th để doanh nghiệp nâng cao
năng lực cnh tranh đt được thành
công trong tương lai.
2. Cơ sở thuyết
2.1. Khái niệm v năng lực cnh tranh
Theo Porter (1998), năng lực cnh
tranh của doanh nghiệp được hiểu
khả năng doanh nghiệp thể duy
trì vị thế hiện ti, mở rộng thị phần
lợi nhuận đt được cao. Porter cho rằng,
để thể cnh tranh thành công, doanh
nghiệp phải được lợi thế cnh tranh
đặc trưng, hoặc chi phí sản xuất thấp
hơn, hay khả năng khác biệt hóa sản
phẩm để đt được mức giá cao hơn
trung bình so với các đối thủ cnh tranh
trong ngành.
Tổ chức Hợp c Phát triển kinh
tế (OECD) cho rằng năng lực cnh
tranh là khả năng của các doanh nghiệp,
ngành, quốc gia, khu vực trong việc to
ra việc làm thu nhập cao hơn trong
điều kiện cnh tranh quốc tế (Nguyn
Th Nhiu, 2013).
Theo cộng đng cnh tranh quc
gia (NCC): “Năng lực cnh tranh kh
năng đt được thành công trên thị
trường trong việc nâng cao tiêu chuẩn
sng cho mi người, bt ngun t mc
độ cnh tranh của công ty môi
trường kinh doanh cho phép khuyến
khích s đổi mới, đầu góp phần
mnh m vào việc tăng năng suất, tăng
mc thu nhp thc tế to nên sự phát
trin bn vững” (Phan Thanh Tú, 2019).
Trong khi đó, Nguyn Th Loan
(2023) cho rằng, năng lực cnh tranh
của doanh nghiệp khả năng duy trì
nâng cao lợi thế cnh tranh trong việc
tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mng lưới
tiêu thụ, thu hút, sử dụng hiệu quả
các yếu tố sản xuất nhằm đt lợi ích
kinh tế cao, đảm bảo sự phát triển kinh
tế bền vững.
2.2. thuyết v cơ sở ngun lc
thuyết về ngun lực của doanh
nghiệp tập trung vào phân tích cnh
tranh dựa vào các yếu tộ nội ti, bên
trong, đó ngun lực của doanh
nghiệp. thuyết này cho rằng ngun
lực của doanh nghiệp chính yếu tố
quyết định đến năng lực cnh tranh
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Wernerfelt (1984) định nghĩa ngun lực
của doanh nghiệp các tài sản hình,
tài sản hữu hình doanh nghiệp có,
gắn với tổ chức như nhãn hiệu, tri thức,
máy móc, nhân viên… vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường phụ thuộc
vào quyền sở hữu ngun lực khan hiếm
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
91
của doanh nghiệp. Theo Barney (1991)
ngun lực của gm tất cả các tài sản,
khả năng, quy trình tổ chức, đặc tính
thông tin, kiến thức… doanh nghiệp
nắm quyền kiểm soát. Việc phân chia
ngun lực phải dựa trên 3 tiêu chí
bản như: ngun lực vật chất, ngun lực
con người, ngun lực tổ chức được
đề xuất 4 tiêu chí VRIN để đánh giá bao
gm giá trị (Valuable), khan hiếm
(Rare), khó bắt chước (Inimitable), k
có thể thay thế (Nonsubstitutable).
2.3. thuyết về chiến lược cạnh tranh
của Michael Porter
Năm 1979, Michael Porter giới
thiệu hình 5 áp lực cnh tranh, thể
hiện tính cnh tranh bền vững của
doanh nghiệp được xem xét từ 5 nhân
tố: rào cản gia nhập ngành, sự đe da
của sản phẩm thay thế, sức mnh mặc
cả của nhà cung cấp, sức mnh mặc cả
của khách hàng, mức độ cnh tranh
giữa các doanh nghiệp nội bộ ngành
(Porter, 2016). Từ 5 nhân tố này ông
tổng kết 2 loi lợi thế cnh tranh
doanh nghiệp thể sở hữu chi phí
thấp khác biệt hóa. Từ 2 loi lợi thế
bản này kết hợp với phm vi hot
động của doanh nghiệp tác giả tiếp tục
đề xuất 3 chiến lược cnh tranh tổng
quát: chiến lược khác biệt hóa, chiến
lược chi phí thấp chiến lược tập
trung. trong chiến lược tập trung
li 2 biến thể: tập trung vào chi phí
và tập trung vào khác biệt hóa.
2.4. thuyết cạnh tranh dựa trên
năng lực của doanh nghiệp
Năng lực sở to nên lợi thế
cnh tranh bền vững của doanh nghiệp.
trực tiếp phản ánh bản chất cấu trúc
ngun lực của doanh nghiệp đưa ra theo
thời gian bởi khả năng năng động. Điều
này phù hợp với nghiên cứu cho thấy
rằng trong môi trường thay đổi liên tục
thì các ngun lực của công ty không
nhất thiết phải là hiếm, có giá trị, không
thể bắt chước không thể thay thế
(Barney, 1991), nhấn mnh đến sự
phù hợp về các mối quan hệ hệ thống
ngun lực của doanh nghiệp sự kết
hợp mới của các ngun lực thể
ngun gốc của lợi thế cnh tranh mà các
đối thủ cnh tranh sẽ khó bắt chước
hoặc cải tiến trong dài hn (Phm Thu
Hương, 2017).
2.5. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Dựa vào kết quả từ các nghiên cứu
trước đây trong ngoài nước khi
nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
năng lực cnh tranh của doanh nghiệp,
nghiên cứu này thực hiện khảo sát các
yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cnh
tranh của Công ty Cphần Đng Tiến.
Các giả thuyết trong bài báo sẽ dựa trên
các nghiên cứu trước và chn lc những
biến có tần suất lặp li từ hai lần trở lên,
phù hợp với thực trng của Công ty C
phần Đng Tiến sẽ được đưa vào
nghiên cứu.
2.5.1. Gi thuyết nghiên cứu
Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của doanh
nghiệp khả năng đảm bảo ngun lực
tài chính cho hot động trong doanh
nghiệp nhằm đt được mục tiêu doanh
nghiệp đề ra. Các nghiên cứu trước
chứng minh rằng năng lực tài chính
tác động tích cực tới năng lực cnh
tranh của công ty như: Sauka (2014),
Okwang’a & nnk. (2015), Phm Thu
Hương (2017), Nguyễn Thị Hường
(2020), Nguyễn Thành Nam & Hà Tuấn
Kiệt (2022), Nguyễn Thị Thanh Xuân
& nnk. (2022), Nguyễn Thanh Nhàn &
Lưu Thanh Đức Hải (2023) Trần
Ngc Trang (2022). vậy giả thuyết
đưa ra là:
Giả thuyết (H1): Năng lực ti chính
tác đng tích cực tới năng lực cạnh
tranh ca Công ty Cphần Đồng Tiến.
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
92
Năng lực tổ chức quản
Năng lực tổ chức quản khả
năng của một tổ chức kinh doanh để
hiệu quả quản điều hành các hot
động nhằm đt được mục tiêu kinh
doanh to ra lợi nhuận. Một số
nghiên cứu cho thấy ng lực tổ chức
quản càng cao thì năng lực cnh tranh
của doanh nghiệp càng tốt: Okwang’a
& nnk. (2015), Nguyễn Thành Long
(2017), Phm Thu Hương (2017),
Nguyễn Thị Hường (2020), Nguyễn Thị
Thanh Xuân & nnk. (2022), Nguyễn
Thành Nam & Tuấn Kiệt (2022),
Trần Ngc Trang (2022).
Giả thuyết (H2): Năng lực tổ chc
quản doanh nghiệp có tác đng tích
cực tới năng lực cạnh tranh ca Công
ty Cổ phần Đồng Tiến.
Chất lượng sn phm, dch v
Chất lượng sản phẩm dịch vụ đề
cập đến sự đáp ứng của sản phẩm hoặc
dịch vụ đối với yêu cầu, mong đợi
tiêu chuẩn của khách hàng, liên quan
đến mức độ hoàn thiện, hiệu suất, độ tin
cậy và giá trị mà sản phẩm hoặc dịch vụ
mang li.
Chất lượng sản phẩm luôn một
trong những yếu tố quan trng nhất to
nên sự thành công của một công ty
(Nguyen & Nguyen, 2018). Theo Phm
Thu Hương (2017), chất lượng sản
phẩm, dịch vụ một trong những yếu
tố giúp doanh nghiệp to được chỗ
đứng trên thị trường, đó là khả năng đáp
ứng, năng lực phục vụ lấy được sự
tín nhiệm từ phía khách hàng, to lợi
thế cnh tranh. Hai nghiên cứu ca Hà
Nam Khánh Giao & Huỳnh Thị Phi
Duyên (2016) và Nguyn Thành Long
(2017) cng cùng quan điểm về chất
lượng sản phẩm, dịch vụ tác động
tích cực đến năng lực cnh tranh của
một tổ chức.
Giả thuyết (H3): Chất ợng sản
phẩm, dịch vụ tác đng tích cực tới
năng lực cạnh tranh ca Công ty C
phần Đồng Tiến.
Nguồn nhân lực
Ngun nhân lực năng lực lao
động của xã hội, ngun gốc của sự phát
triển kinh tế - xã hội, bao gm các
nhóm n số trong độ tuổi lao động,
khả năng tham gia lao động, bao gm
tổng hòa các yếu tố vật chất, tlực của
h được huy động vào quá trình lao
động (Nguyễn Th Thanh Xuân & nnk.,
2022). Theo Irugu & Arasa (2017),
Phm Thu Hương (2017) thì ngun
nhân lực được coi một tài sản quan
trng trong doanh nghiệp đóng
vai t then chốt trong việc thực hiện
mục tiêu, chiến lược cng ngun
tao ra lợi thế cnh tranh của doanh
nghiệp. Các nghiên cứu khác như:
Sauka (2014), Okwang’a & nnk.
(2015), Nguyễn Thành Long (2017),
Nguyen & Nguyen (2018), Nguyễn Thị
Hường (2020), Nguyễn Th Thanh
Xuân & nnk. (2022), Nguyễn Thành
Nam & Tuấn Kiệt (2022), Trần
Ngc Trang (2022) cng đng thuận
chỉ ra ngun nhân lực tác động tích
cực tới việc ng cao năng lực cnh
tranh của doanh nghiệp.
Giả thuyết (H4): Nguồn nhân lực
tác đng tích cực tới năng lực cạnh
tranh ca Công ty Cổ phần Đồng Tiến.
Trách nhiệm xã hội
Trách nhiệm hội của doanh
nghiệp hệ thống các quan hệ của
doanh nghiệp đối với người lao đông
cộng đng nơi doanh nghiệp hot động,
cam kết của doanh nghiệp đối với
đo đức kinh doanh đóng góp vào
phát triển kinh tế bền vững, nâng cao
chất lượng cuộc sống cho người lao
động gia đình h, cộng đng địa
phương hội nói chung. Các
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
93
nghiên cứu trước của Nguyễn Thành
Long (2017), Nguyễn Thị Lệ & nnk.
(2019), Nguyễn Thị Hường (2020),
Nguyễn Thị Thanh Xuân & nnk. (2022)
về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cnh tranh của doanh nghiệp cng cho
rằng trách nhiệm hội ảnh hưởng
tích cực đến năng lực cnh tranh của
công ty.
Giả thuyết (H5): Trách nhiệm xã hi
tác đng tích cực tới năng lực cạnh
tranh ca Công ty Cphần Đồng Tiến.
Năng lực thuật công nghệ
Năng lực công nghệ được hiểu như
nền tảng, một lợi thế cnh tranh bền
vững công ty thường to ra việc
nâng cao kiến thức về công nghệ, về
năng sản xuất được đánh giá thông
qua việc doanh nghiệp áp dụng các
thuật công nghệ cao, đầu đầy đủ
trang thiết bị cng như việc vận dụng
các giao dịch thông qua internet. Các
nghiên cứu trước như: Phm Thu
Hương (2017), Nguyễn Thị Hường
(2020), Nguyễn Th Thanh Xuân &
nnk. (2022), Trần Ngc Trang (2022)
cho thấy công nghệ tác động đến năng
lực cnh tranh của doanh nghiệp.
Giả thuyết (H6): Năng lực thut
công nghệ có tác đng tích cực tới năng
lực cạnh tranh ca Công ty C phần
Đồng Tiến.
2.5.2. Mô hình nghiên cứu đề xut
hình nghiên cứu đề xut gm 6
yếu t được nghiên cứu lp li và có tác
động đến năng lực cnh tranh của công
ty những nghiên cứu trước: (1) Năng
lực tài chính, (2) Năng lc t chc qun
, (3) Chất lượng sn phm, dch v, (4)
Ngun nhân lực, (5) Trách nhiệm
hội, (6) Năng lc thuật công nghệ.
Biến ph thuộc “Năng lực cnh
tranh” định nghĩa trong nghiên cứu này
khả năng duy trì nâng cao li thế
cnh tranh, to ra năng suất chất
ng với chi phí thấp hơn so với đối
th cnh tranh đ đt được li thế kinh
tế, đảm bo s phát triển bn vng ca
công ty. Các biến quan t được y
dựng theo thang đo Likert từ 1 đến 5
(trong đó 1: Hoàn toàn không đng ý, 2:
Không đng ý, 3: Không ý kiến, 4:
Đng ý, 5: Hoàn toàn đng ý).
Hình 1: Mô hnh nghiên cu do nhóm tác giả đề xut
Năng lực tài chính
Năng lực tổ chức quản doanh
nghiệp
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Ngun nhân lực
Trách nhiệm xã hội
Năng lực kĩ thuật công nghệ
Năng lực
cnh
tranh
H1
H2
H3
H4
H5
H6