BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Chương I
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
BẢN ĐĂNG KÝ CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
I.1. MỤC ĐÍCH VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
Việt Nam đã trở thành thành viên của nhóm các quốc gia xem ĐTM hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường là khâu tất yếu phải có trong thủ tục xét duyệt các Dự án phát triển và quản lý các cơ sở sản xuất đang hoạt động. ĐTM hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường có nhiệm vụ chủ yếu là nêu lên các tác động môi trường do các hoạt động sản xuất hiện tại, dự báo các tác động môi trường có khả năng xảy ra trong tương lai, đề xuất các biện pháp phòng tránh, nêu lên các khía cạnh về môi trường cần xem xét trong quyết định chung về việc chấp thuận cho Dự án triển khai hoặc chấp thuận cho các cơ sở sản xuất tiếp tục thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nội dung và các bước thực hiện báo cáo được tuân thủ theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về việc quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi trường về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương do UBND tỉnh ban hành đối với các dự án đầu tư triển khai trên địa bàn, dựa trên cơ sở danh mục các loại tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam, bao gồm:
1. Trên quan điểm bảo vệ môi trường, thực hiện điều tra khảo sát và đánh giá hiện trạng các yếu tố môi trường (điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...) tại khu vực thực hiện dự án.
2. Dự báo khả năng tác động đến môi trường và mức độ tác động do các hoạt động triển khai của một dự án dựa trên cơ sở các loại hình công nghệ sản xuất. Việc đánh giá này sẽ xem xét những khả năng gây ô nhiễm, tác động đến môi trường do các hoạt động của dự án, đánh giá khả năng và các tác động phát sinh trong tiến trình hoạt động của dự án lên các điều kiện tài nguyên, môi trường và kinh tế - xã hội của khu vực.
3. Xây dựng, đề xuất các biện pháp tổng hợp và các biện pháp hỗ trợ thích hợp nhằm khống chế, giảm thiểu ô nhiễm, phòng ngừa, ứng cứu sự cố môi trường cũng như các tác động tiêu cực khác của dự án để bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xã hội khu vực ngày một ổn định hơn.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 1
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
I.2. TÌNH HÌNH TÀI LIỆU VÀ SỐ LIỆU LÀM CĂN CỨ
I.2.1. Các căn cứ pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về việc quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của NĐ 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi trường về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu Chuẩn Việt Nam về môi trường;
- Quyết định 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng chính
phủ ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 974/QĐ-UB ngày 03/6/1994 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành quy định về kiểm soát và Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi;
- Các hồ sơ, giấy phép có liên quan đến dự án.
I.2.2. Các nguồn tài liệu và số liệu kỹ thuật khác
- Các số liệu điều tra: số liệu đo đạc về hiện trạng môi trường, các số
liệu liên quan đến khu vực dự án;
- Các tài liệu và số liệu về hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế - xã
hội ở địa bàn khu vực dự án, thu thập trong nhiều năm gần đây;
- Các số liệu về khí tượng thủy văn của các trạm quan trắc;
- Các báo cáo về Đánh giá tác động môi trường và các Cam kết bảo vệ môi trường đã được các cơ quan chuyên môn thực hiện ở Việt Nam trong những năm qua, nhất là bản Cam kết bảo vệ môi trường của các dự án tương tự khác;
I.3. LỰA CHỌN PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Phương pháp đánh giá tác động đến môi trường được sử dụng trong bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường này chủ yếu dựa vào "Hướng dẫn về thực hiện báo cáo ĐTM" do Bộ khoa học công nghệ và Môi trường nay là Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành trên cơ sở phù hợp với hoàn cảnh nước ta, hoàn cảnh khu vực đang xét và phù hợp với các số liệu điều tra thu thập được.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 2
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
I.3.1. Phƣơng pháp Phân tích lợi ích - chi phí mở rộng
Đây là công cụ phân tích kinh tế và tính toán kinh tế tiêu dùng phổ biến. Khác với phân tích chi phí và lợi ích thông thường phương pháp không chỉ tính đến các khoản thu chi tiền tệ, vật chất mà còn xét tới các chi phí và lợi ích không thể định giá trên thị trường bình thường như cảm quan, tiện nghi, hay các thiệt hại, rủi ro trên dây chuyền như các vấn đề môi trường toàn cầu.
I.3.2. Phƣơng pháp đánh giá nhanh
Cơ sở của phương pháp xuất phát từ cách phỏng đoán của các chuyên gia, phương pháp này dựa trên kết quả khảo sát của hàng ngàn nhà máy kiểu dạng khác nhau người ta đưa ra cách đánh giá gần đúng loại, tải lượng của một nguồn trên cơ sở một số hạn chế thông số ban đầu. Tổ chức y tế thế giới đã đề nghị sử dụng phương pháp và phổ biến các tài liệu này vào những năm đầu thập kỉ 90. Ở Việt Nam phương pháp này được sử dụng nhiều và cho kết quả tốt trong các nghiên cứu và quản lý môi trường.
I.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa
Là bước đầu tiên trong thu thập số liệu. Xây dựng cơ sở dữ liệu ban đầu, so sánh với mục tiêu đặt ra cho phép định hướng và xác định chi tiết các công cụ, các bước tiếp theo để thu thập số liệu, tài liệu cần thiết. Trong phương pháp này có nhiều phương pháp cụ thể khác nhau cho phép đạt được những hiệu quả khác nhau và hỗ trợ cho cơ sở dữ liệu. Trong nhóm các phương pháp này có các phương pháp:
a. Phương pháp so sánh:
Việc đưa ra các phương án khác nhau, các kịch bản khác nhau làm tăng tính lựa chọn. Việc so sánh các phương án cho phép chọn lựa phương án tối ưu. Trong phương pháp này người ta sử dụng nhiều công cụ phụ trợ để xem xét phương án từ nhiều góc độ, quan điểm như cảnh quan, kinh tế, chi phí hay rủi ro.
b. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 3
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Chương II
MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM VÀ SƠ LƢỢT CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Công nghệ chế biến Thủy sản đang hoạt động trong bối cảnh chung của
ngành chế biến thủy sản đông lạnh Việt Nam.
Hiện nay, Công ty TNHH Hải Anh qua một thời gian xem xét nghiên cứu thị trường tỉnh nhà và các tỉnh bạn đã mạnh dạng đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh chủ yếu là phục vụ cho mục đích chế biến hàng thủy sản, nông sản đông lạnh, tiêu thụ thị trường nội địa và xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài.
Công ty TNHH Hải Anh thực hiện xây dựng dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nằm ở Lô L4 Khu Công nghiệp Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. Giới cận như sau:
- Phía Tây giáp mương;
- Phía Nam giáp phần còn lại lô L4;
- Phía Đông giáp với đường số 6;
- Phía Bắc giáp tường rào Nhà máy gỗ Hồng Phước.
Vị trí của dự án có nhiều thuận lợi, hệ thống giao thông tương đối tốt. Vì vậy rất thuận lợi cho việc vận chuyển thu mua nguyên liệu và sản phẩm, chế biến các mặt hàng thủy hải sản, nông sản đông lạnh và điều kiện xử lý các vấn đề về môi trường. Mặc khác, khu vực đã có hệ thống điện cao thế, hệ thống cấp nước, thông tin liên lạc.
Tạo ra các sản phẩm thủy sản, nông sản đông lạnh phục vụ cho nhu cầu
trên toàn quốc, bên cạnh đó là hướng đến xuất khẩu.
Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động địa phương .
Tạo thêm nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 4
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
II. THÔNG TIN CHUNG
II.1. Tên dự án: Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh.
II.2. Tên cơ quan doanh nghiệp chủ dự án: Công ty TNHH Hải Anh
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh, XNK Thủy sản, nông
sản, thực phẩm và đồ uống; Đại lý ký gởi hàng hóa...
II.3. Địa chỉ liên hệ doanh nghiệp, chủ Dự án
Tổ 18, Phường Chánh Lộ– Thành Phố Quảng Ngãi
II.4. Ngƣời đứng đầu doanh nghiệp, chủ dự án:
Bà Phạm Thị Tú Trinh Chức vụ: Giám đốc
II.5. Phƣơng tiện liên lạc với cơ quan chủ Dự án:
Điện thoại : 055.3835689 Fax: 055/3835689
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
III.1. Vị trí dự án
Công ty TNHH Hải Anh thực hiện xây dựng dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh nằm ở Lô L4, Khu Công nghiệp Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Giới cận như sau:
- Phía Tây giáp mương;
- Phía Nam giáp phần còn lại lô L4;
- Phía Đông giáp với đường số 6;
- Phía Bắc giáp tường rào Nhà máy gỗ Hồng Phước.
III.2. Diện tích mặt bằng
Diện tích mặt bằng xây dựng của dự án là 5.119m2. Với diện tích tương đối rộng lớn, rất thuận lợi cho Công ty trong việc bố trí các công trình nhà làm việc, nhà điều hành, xưởng chế biến và các công trình xử lý chất thải sản xuất.
III.3. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất thực hiện dự án thuộc đất công nghiệp để xây dựng Nhà máy thuê lại của Công ty Phát triển hạ tầng các KCN Quảng ngãi nằm tại Lô L4 Khu công nghiệp Quảng Phu, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
III.4. Hệ thống giao thông
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh nằm trong Khu công nghiệp Quảng Phú, Thành phố Quảng Ngãi. Trong khu vực có hệ thống đường giao thông đường bộ tương đối tốt (hệ thống đường bê tông nhựa
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 5
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
liên xã, phường trong thành phố), vì nơi đây là khu vực ở gần Trung tâm Thành phố Quảng Ngãi, cách cảng Dung Quất 30km về hướng Nam, cách cảng Sa Kỳ tịnh Hòa 15km, thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm. Hệ thống điện nước và cấp thoát nước cũng gần hoàn chỉnh.
III.5. Nguồn tiếp nhận chất thải
- Nguồn tiếp nhận nước thải
Khu vực xây dựng dự án nằm trong Khu công nghiệp Quảng Phú, Thành phố Quảng Ngãi, do đó toàn bộ nước mưa chảy tràn sẽ được đưa qua hệ thống cống thoát nước và vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất sẽ được đưa vào hệ thống xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải của Khu công nghiệp Quảng Phú.
- Nguồn tiếp nhận chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt được thu gom tập trung tại một vị trí cố định, sau đó được công ty vệ sinh môi trường của Thành phố thu gom mang đi xử lý.
IV. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU KHU VỰC DỰ ÁN
Tỉnh Quảng Ngãi nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động khá lớn của biển. Một năm được chia làm hai mùa, mùa mưa và mùa khô. Mùa khô bắt đầu vào khoảng tháng 3 và kéo dài đến khoảng tháng 8. Mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.
Tỉnh Quảng Ngãi nói chung nằm trong vùng khí hậu miền Trung
Trung Bộ. Có 2 mùa:
- Mùa đông: Ít lạnh, nhiệt độ trung bình mùa đông 19 0C, nhiệt độ cực
tiểu tuyệt đối không xuống dưới 120C.
- Mùa hè: Mùa hè điều kiện nhiệt độ cáo khá đồng đều, trên toàn vùng
có 4 tháng nhiệt độ trung bình vượt quá 28 0c.
Nhiệt độ
Nhiệt độ cao nhất: 41,40C Nhiệt độ trung bình năm: 21,7 0C
Mƣa
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8, kết thúc tháng 01 năm sau. Hai tháng mưa lớn nhất là tháng 9 và tháng 10 có lượng mưa vào cỡ 500 ÷ 600 mm/tháng. Hai tháng cuối mùa mưa lượng mưa ít hẳn chỉ khoảng 100 ÷ 150 mm/tháng.
Lượng mưa trung bình năm 2.195 mm.
Độ ẩm
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 6
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Đây cũng là một trong những vùng có độ ẩm không khí cao.
Độ ẩm không khí trung bình năm 85%.
Độ ẩm tối đa cao trung bình 87 ÷ 90%.
Độ ẩm tối thấp tuyệt đối 34%.
Các yếu tố khác
- Nắng: Tỉnh Quảng Ngãi có số giờ nắng từ 1.800 ÷ 2000h/năm.
- Gió: Tỉnh Quảng Ngãi có gió Tây khô nóng trong mùa hè, nhưng không khốc liệt như vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ. Hiện tượng nắng nóng kéo dài nhiều ngày, kèm với gió Tây Nam mạnh cũng gây ra khô hạn trong vùng. Gió mùa Đông Bắc: Thường gây ra gió giật, các cơn lốc và thường gây ra mưa to, ẩm ướt, đồng thời nhiệt độ giảm mạnh.
Vận tốc gió trung bình: 2,9m/s.
Vận tốc gió cực đại: 40m/s.
Gió chủ đạo: mùa Đông - gió Đông Bắc, mùa hè - gió Tây Nam, gió
Tây.
- Bão: Quảng Ngãi cũng như các tỉnh ven biển miền Trung hàng năm chịu ảnh hưởng của bão. Trung bình hàng năm có 01 cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh Quảng Ngãi gây mưa to và gió rất mạnh từ cấp 6 trở lên. Ngoài ra cũng có những năm có đến 3 -4 cơn bão thường gây ra mưa to và gió rất mạnh, có khi kèm theo hiện tượng nước biển dâng.
(theo Tổng quan về Điều kiện vị trí và điều kiện tự nhiên tỉnh Quảng Ngãi)
V. QUY MÔ SẢN XUẤT KINH DOANH
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh, thực hiện trong giai đoạn 1 có công suất là 900 tấn sản phẩm quy chuẩn/năm bao gồm các phân xưởng sau:
- Xưởng sản xuất (A).
- Xưởng sản xuất (B).
- Nhà điều hành sản xuất.
- Văn phòng làm việc và nhà nghỉ nhân viên.
- Nhà ăn + bếp.
- Nhà bảo vệ.
- Nhà để xe.
V.1. Chi tiết về vốn đầu tƣ
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 7
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
- Vốn đầu tư ban đầu của doanh nghiệp: 2.000.000.000 VNĐ ( Hai tỷ
đồng chẵn)
Nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn tự có của Công ty TNHH Hải Anh và
vốn vay).
ĐVT: triệu đồng TT Năm đầu tƣ Nhu cầu đầu tƣ 1 2 1,120 2,575 2008 2009
Nguồn vốn huy động Vốn điều lệ của doanh nghiệp Vốn điều lệ của doanh nghiệp: 575 Vốn vay của nhân hàng TM: 1.000 Vốn của các thành viên góp BS: 1.000 Khấu hao tài sản và lợi nhuận tích luỹ Khấu hao tài sản và lợi nhuận tích luỹ Khấu hao tài sản và lợi nhuận tích luỹ 3 4 5 2010 2011 2012 775 1,050 1,115
Nguồn: Dự án Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh
V.2. Các hạng mục xây dựng
Bảng cơ cấu sử dụng đất
Nhà máy được xây dựng trên diện tích đất cấp khoảng: 5.119m2
TT Hạng mục Cấp nhà Số tầng
Chiều cao tầng (m)
1 Nhà xưởng sản xuất (A) IV 1 Diện tích xây dựng (m2) 540 4,5
2 Nhà xưởng sản xuất (B) IV 1 540 7,5
3 Nhà điều hành sản xuất IV 1 169,61 3,9
4 Văn phòng làm việc + nhà IV 1 198,21 3,82
nghỉ nhân viên
5 Nhà ăn + bếp IV 1 98,91 3
6 Nhà bảo vệ IV 1 12,16 3,0
7 Nhà để xe công nhân IV 1 91,80 2,8
Nguồn: Dự án Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh
Chi tiết về kết cấu xây dựng của các hạng mục trên được nêu rõ trong Dự án.
- Tường rào, cổng ngõ: Tổng chiều dài 293,84m.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 8
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
- Thoát nước: b = 400, dài 6,0m; bể xử lý; bể chứa 57.4m3, bể lắng 26.6m3, bể lọc 26,64m3; hệ thống thoát nước mưa, nước thải thiết kế riêng biệt thoát
nước mưa sinh hoạt b = 40, dài 150m.
- Sân: BT xi măng, diện tích 2.141 m2.
- Vườn: trồng cây xanh chung quanh khuôn viên ranh giới nhà máy khoảng
10- 15% diện tích nhà máy.
- Cấp nước PCCC theo phương án PCCC đã phê duyệt.
V.3. Thiết bị máy móc của công ty
BẢNG DANH MỤC ĐẦU TƢ CÁC THIẾT BỊ - NHÀ XƢỞNG
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hạng mục đầu tƣ
TT A Cơ sở vật chất kỹ thuật và 2008 1,120 2009 2010 2011 2012 Tổng Cộng 2,575 725 1,000 1,035
Công nghệ I Nhà máy sản xuất a Phần xây dựng Phân xưởng I 1 2 Phân xưởng II 3 Hệ thống xử lý nước thải 4 Hệ thống tường rào cổng 1,120 220 2,565 665 1,190 635 240 700 40 100 50 100 930 1,015 700 600 30 - 6,455 6,295 2,745 940 600 170 150
ngõ
5 Nhà làm việc 6 Nhà nghỉ, án của công nhân 7 Hệ thống cấp nước 8 Hệ thống PCCC 9 Nhà để xe 10 San nền 11 Nhà bảo vệ 12 Hệ thống bồn hoa cây xanh 13 Chi phí Lập Dự án ĐT 14 Nhà tạm vhưa kho lạnh b Máy móc 1 Công cụ dụng cụ 2 Kho lạnh 60 tấn 3 Xe lạnh 2.5 tấn 4 Kho lạnh 100 tấn 100 20 50 900 200 250 250 100 100 100 40 30 20 1,375 500 80 145 30 30 20 30 930 50 10 10 315 200 180 145 180 50 30 130 20 30 70 50 3,550 400 250 250 600
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 9
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
5 Hầm cấp đông 3.5 tấn 6 Tủ cấp đông 2.5 tấn 7 Hầm đá 160 cây 8 Hệ thống thiết bị kiểm định 150 700 160 900 100 850 900 160 100
chất lượng sản phẩm
9 Máy đóng gói 10 Thiết bị nâng 11 Thiết bị văn phòng II Công nghệ sản xuất 1 Đào tạo công nhân 2 Xây dựng HTQLSX – 15 10 10 10 30 60 10 50 20 10 70 20 50 15 20 20 35 15 50 160 60 100
CLSP
B Thị trƣờng - sản phẩm - 50 50 80 180
mới
1 Xây dựng thị trường tiêu 50 50 50 150
30
2 thụ sản phẩm Phát triển sản phẩm mới Tổng Cộng 1,120 30 6,635 2,575 775 1,050 1,115
Đối với Công ty TNHH Hải Anh, máy móc thiết bị trong dây chuyền công nghệ được đầu tư mới. Hầu hết các thiết bị máy móc đươc gia công trong nước tại thành phố Hồ Chí Minh, chỉ có một số thiết bị máy móc quan trọng được mua của nước ngoài (Đài Loan, Nhật). Các máy móc thiết bị sẽ được vận chuyển bằng xe tải đến lắp ráp tại nhà máy.
V.4. Quy trình sản xuất
Nguồn: Dự án Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh
Quy trình chế biến:
Rửa
Phân loại
- Mặt hàng hải sản nguyên con: (chiếm 80%) Rửa
Cấp đông
Xếp khuôn
Nguyên liệu tƣơi
Thành phẩm (Đóng gói)
- Mặt hàng hải sản cắt đầu: (chiếm 10%)
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 10
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Rửa
Rửa
Cắt đầu, bỏ nội tạng
Cấp đông
Xếp khuôn
Nguyên liệu
Thành phẩm (Đóng gói)
Phi lê
Rửa
- Mặt hàng phi lê: (chiếm 10%)
Rửa
Cấp đông
Xếp khuôn
Nguyên liệu
Thành phẩm (Đóng gói)
* Quy trình chế biến của Nhà máy được thể hiện ở sơ đồ trên.
Nguồn: Dự án Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh
V.5. Nhu cầu lao động, tổ chức quản lý
Tổng nhu cầu lao động của Dự án là 150 người. Trong đó: CBCNV chính
là 50 người, thời vụ: 100 người. Được bố trí cụ thể như sau:
Giám đốc Phó giám đốc Tổ kinh doanh Tổ thu mua Tổ kế toán tổng hợp Tổ hành chính bảo vệ và các phân xưởng Tài xế lái xe Tổ kỹ thuật + cơ điện Công nhân : 01 người : 02 người : 02 người : 02 người : 03 người : 03 người : 02 người : 05 người : 30 người
Ngoài ra, công nhân thời vụ được hợp đồng trong năm khoảng 100 công nhân.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 11
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
VI. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
VI.1. Nhiên liệu
Nhu cầu nguyên liệu Đơn vị: Tấn/năm
TT TÊN SẢN PHẨM
NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 2011
A Chế biến kinh doanh các mặt 550 720 880 NĂM 2012 VÀ CÁC NĂM VỀ SAU 1180
hàng đông lạnh
I Sản xuât hàng thuỷ sản đông 170 290 350 450
lạnh
1 Cá đông lạnh sơ chế 2 Cá đông lạnh tinh chế II Gia công hàng thuỷ sản đông 150 20 150 250 40 200 300 50 300 350 100 500
lạnh
B Thƣơng mại 1 Các đông lạnh các loại 200 200 200 200 200 200 200 200
Nguồn nguyên liệu thuỷ sản chủ yếu chỉ là: Tôm, cá các loại ... đưa vào chế biến cơ bản là ở dạng sơ chế và tinh chế. Nguồn cung cấp chính là thu mua tại chỗ từ các tàu đánh cá của ngư dân tại khu vực và khi lượng cầu gia tăng thì có thể thu gom ở các khu vực lân cận.
Sản xuất đá lạnh phụ vụ cho hoạt động sản xuất, chế biến của nhà máy .
VI.2. Nguồn cung cấp nƣớc, nhu cầu nƣớc
Nhiên liệu chủ yếu trong quá trình sản xuất là điện, nước. Hiện tại, Nhà máy sử dụng nguồn nước của Công ty cấp thoát nước
Quảng ngãi cấp đảm bảo đạt tiêu chuẩn vệ sinh.
Nhu cầu nước: - Nước sản xuất trung bình
- Nước sinh hoạt trung bình
- Sản xuất đá lạnh trung bình : 12 m3/ngày. : 08 m3/ngày. : 05 m3/ngày
Như vậy, nhu cầu nước sử dụng hàng ngày là khoảng 25 m3/ngày, Nhà
máy cần phải có bể nước dự trữ khoảng 30 m3 nước/ngày.
Nước ngầm nếu có sẽ được bơm lên qua hệ thống xử lý nước cấp đạt tiêu chuẩn sử dụng theo quy định và chứa vào bể chứa sau đó mới đưa vào sử dụng. Trước khi khai thác sử dụng nước ngầm nhà máy hoàn thành các giấy phép về xin khai thác và sử dụng nước ngầm tại cơ quan có chức năng.
VI.3. Nguồn cung cấp điện, nhu cầu điện sử dụng
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 12
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Nhà máy sử dụng điện năng từ nguồn điện lưới quốc gia cung cấp qua đường dây 0.4 KV với thời gian sử dụng trung bình 17 giờ/ngày, số ngày hoạt động sản xuất trong năm 250 ngày, lượng điện cần tiêu thụ bình quân trong năm là 300.000 KW.
Nhu cầu điện:
- Kho lạnh trữ đông : 55 KW
- Nhà máy đá lạnh : 50 KW
- Phục vụ bơm nước : 10 KW
- Chiếu sáng, sinh hoạt : 10 KW
- Công suất dự trữ : 10 KW
Cộng : 145 KW
Nhằm đảm bảo hiệu suất sản xuất liên tục cho hoạt động của kho lạnh, tủ cấp đông và một số nhu cầu khác như bơm nước, chiếu sáng thì cần máy biến áp 250 KVA 15-22/0,4 KV ( điện áp phía cao 15-22 KV, điện áp phía hạ 0,4KV ). Hiện tại, Công ty đã trang bị máy phát điện riêng phòng trường hợp khuẩn cấp.
Ngoài ra Công ty còn sử dụng một lượng dầu máy lạnh khoảng 100 lít/năm phục vụ cho việc cấp đông sản phẩm và một số hoá chất như nước tẩy rửa để vệ sinh dây chuyền sản xuất thuỷ sản, các loại hoá chất này ước chường khoảng 15lít/tháng các hợp chất hidroclorit. Trong quá trình làm lạnh, Công ty có sử dụng một số ít các hydrocloruafluoracacbon như: (HCFC-21)**, (HCFC- 22)**, (HCFC-31)... các chất này trong lộ trình loại bỏ nên Công ty sẽ dần cắt giảm theo Thông tư 14/2009/TT-BNN ngày 12/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về quản lý môi trường trong chế biến thuỷ sản.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 13
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Chương III
NGUỒN GÂY CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
Nguồn gây ô nhiễm của công ty có thể chia ra làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn thi công nhà xưởng, văn phòng và một số hạng mục chủ yếu.
- Giai đoạn khi Nhà máy đi vào hoạt động sản xuất.
I. NGUỒN GÂY Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
Mặc dù nhà máy xây dựng trong thời gian ngắn, nhưng trong quá trình xây dựng nhà máy sẽ gây ra những tác động đến môi trường. Các nguồn gây ô nhiễm trong quá trình thi công xây dựng nhà máy là:
- Ô nhiễm do bụi đất bị gió cuốn lên trong quá trình thi công.
- Khí thải của các phương tiện vận tải và các máy thi công cơ giới có
chứa bụi, SO2, NOx, CO, tổng hydrocacbon (THC) và chì.
- Ô nhiễm bụi trong quá trình vận chuyển, bốc xếp vật liệu xây dựng và
máy móc thiết bị.
- Tiếng ồn do các phương tiện vận tải và xe thi công cơ giới.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng chứa các chất hữu cơ, chất
rắn lơ lửng và các vi sinh vật gây bệnh.
- Rác thải sinh hoạt của công nhân.
Tuy nhiên, do thời gian xây dựng nhà máy ngắn nên tác động của các chất ô nhiễm trên đến môi trường là không đáng kể. Do công ty kết hợp với các đơn vị thi công thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm tại nguồn nên đã hạn chế thấp nhất các trường hợp tiêu cực đến môi trường trong quá trình thi công.
II. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
II.1. Nguồn ô nhiễm không khí
Trong quá trình đi vào vận hành nhà máy thì nguồn gây ô nhiễm không
khí chủ yếu phát sinh từ các nguồn sau:
- Mùi tanh của nguyên liệu tươi.
- Quá trình rửa nguyên liệu tươi sẽ tạo ra nước thải và chất thải rắn, việc phân huỷ các chất hữu cơ trong nước thải và phế thải tạo ra các sản phẩm có mùi hôi như NH3, H2S, mercaptan, amin hữu cơ .....
- Hoạt động của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên liệu và
sản phẩm sẽ tạo ra bụi và khí thải có chứa NO2, CO, THC.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 14
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
- Các hoá chất sử dụng cho quá trình đông lạnh như: (HCFC-21)**, (HCFC-22)**, (HCFC-31)... các chất nầy là một trong những nguyên nhân làm suy giảm tầng ôzôn
- Nguồn gây ô nhiễm do động máy phát điện: Dựa trên các hệ số tải lượng của tổ chức Y tế thế giới (WHO) có thể tính tải lượng các chất ô nhiễm của máy phát điện như trong bảng dưới đây.
Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện dự phòng.
Stt
Chất ô nhiễm
Hệ số
kg/h
Tải lƣợng g/s
(kg/tấn)
01 02 03 04 05
Bụi SO2 NO2 CO THC
0,71 20S 9,62 2,19 0,791
0,227 3,200 3,078 0,701 0,418
0,063 0,889 0,855 0,195 0,116
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
- II.2. Ô nhiễm tiếng ồn và độ rung
Tiếng ồn và độ rung phát sinh trong quá trình sản xuất của dự án là do quá trình vận hành máy móc thiết bị và các phương tiện vận chuyển, quá trình bốc nguyên liệu, sản phẩm gây nên; Tiếng ồn từ các hoạt động của người công nhân; tiếng ồn phát sinh do các hoạt động của máy phát điện.
Như vậy, trong quá trình hoạt động của nhà máy tiếng ồn và độ rung không cao ít ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, tuy nhiên nhà máy cũng sẽ có những biện pháp giảm thiểu nhằm tránh các ảnh hưởng xấu đến người lao động.
II.3. Ô nhiễm nhiệt
Nguồn nhiệt từ các loại đèn chiếu sáng.
Ngoài ra còn có một nguồn nhiệt không thể không kể đến đó là lượng nhiệt truyền qua các kết cấu công trình như mái nhà, tường nhà, nền nhà vào bên trong phân xưởng sản xuất.
Các nguồn nhiệt trên sinh ra sẽ tồn tại trong xưởng sản xuất của nhà máy, nếu không có biện pháp khống chế tốt sẽ làm cho nhiệt độ môi trường làm việc của công nhân tăng lên rất nhiều so với nhiệt độ môi trường không khí. Đó là nguyên nhân gây ô nhiễm nhiệt, ảnh hưởng trực tiếp đến người công nhân.
II.4. Nguồn ô nhiễm nƣớc
Nguồn gây ô nhiễm nước tại Nhà máy chủ yếu bao gồm:
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 15
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Nước thải sinh hoạt.
Nước thải sản xuất.
Nước mưa chảy tràn.
- Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của Công ty bao gồm: Nước thải từ nhà vệ sinh, từ các hoạt động tắm rửa, giặt giũ của người lao động. Nước thải này chứa chủ yếu các chất cặn bã, các chất dinh dưỡng (N, P) các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD) và các vi khuẩn, khi thải ra ngoài môi trường nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm nặng tới môi trường.
Theo tài liệu đánh giá của một số quốc gia đang phát triển, khối lượng, nồng độ các chất ô nhiễm (chủ yếu thải qua nước thải sinh hoạt như qua nhà vệ sinh, tắm rửa) đưa vào môi trường hàng ngày từ một người là:
Khối lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của
công nhân:
Nồng độ (mg/l) Chất ô nhiễm
BOD5 COD SS Dầu mỡ Tổng Nitơ Tổng phospho Tải lượng (g/người/ngày) Max 54 102 145 30 12 4 Min 45 72 70 10 6 0.8 Min 420 690 710 296 60 6 Max 535 1015 1450 889 120 45
(Nguồn: WHO, 2003 )
Trung bình mỗi người sử dụng 100 lít nước trong một ngày như vậy với tổng số 50 cán bộ, nhân viên thì lưu lượng nước thải sinh hoạt của công ty là khoảng 5 m3/ngày đêm. Số lượng công nhân thời vụ là 100 công nhân, mỗi công nhân ước tính sử dụng 20 lít nước trong một ngày/năm, như vậy lượng nước thải sinh hoạt được ước tính cho lượng công nhân thời vụ này 2m3/ngày. Vậy tổng lượng nước thải sinh hoạt của công ty ước tính khoảng 8m3/ngày. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt như sau:
Như vậy, với 150 cán bộ công nhân viên và công nhân thời vụ thì khối lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân trong nhà máy là:
Chất ô nhiễm
BOD5 COD Tải lượng (g/người/ngày 7425 13050 Nồng độ (mg/l) 51.625 127.857 TCVN 6772 – 2000 (Mức III) (mg/l) 40 50
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 16
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
16125 SS 3000 Dầu mỡ Tổng Nitơ 1350 Tổng phospho 360 162.000 88.857 13.500 3.825 60 20 40 10
So sánh với tiêu chuẩn thải TCVN 6772 – 2000 cho thấy nước thải sinh hoạt của công ty có nồng độ BOD các chất vượt tiêu chuẩn rất nhiều lần. nếu không có biện pháp xử lý phù hợp thì sẽ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Nước thải từ bếp ăn của nhà máy chứa chủ yếu là dầu mỡ kềm một số chất rắn lơ lửng… nước thải bếp ăn nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường.
- Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất tại Nhà máy là nước thải sinh ra từ công đoạn rửa nguyên liệu. Nước thải này có hàm lượng lớn các chất ô nhiễm điển hình như các chất cặn bã, các chất lơ lững (SS), các chất hữu cơ (C, H), các chất dinh dưỡng (N, P) và các chất màu.
Ngoài ra, còn có lượng nước thải ra từ quá trình vệ sinh các thiết bị dụng cụ trong quá trình rửa, lượng nước thải này sẽ mang theo các thành phần chủ yếu là các chất ô nhiễm hữu cơ lơ lửng.
Thành phần các chất trong nước thải của nhà máy chế biến thủy sản
Thành phần Chất rắn lơ lửng COD BOD Tổng nitơ Phốt pho Đơn vị đo mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l Hàm lƣợng 800 - 2000 700 - 1500 600 - 1300 100 - 350 30 - 70
(Nguồn: Viện Công nghệ môi trường - Trung tâm KHTN&CN Quốc gia)
Lưu lượng nước thải sản xuất này dự báo khoảng 90% lượng nước cấp, như
vậy năm đầu tiên khoảng 7 m3/ngày; năm thứ hai trở đi: 10 m3/ngày.
- Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực mặt bằng của công ty sẽ kéo theo đất, cát và chất cặn bã thấm vào lòng đất. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm, đời sống thuỷ sinh trong khu vực và làm mất vẻ mỹ quan của Công ty.
Nồng độ ô nhiễm các chất trong nước mưa
STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 17
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
1 2 3 4 Tổng Nitơ Photpho Nhu cầu Oxy hoá học (COD) Tổng chất rắn lơ lững (TSS) 0,5-1,5 0,004-0,03 10-20 10-20
(Nguồn: WHO 2003)
II.5. Nguồn gây ô nhiễm chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình hoạt động của nhà máy chủ yếu là rác
thải sinh hoạt và chất thải rắn sản xuất.
a. Chất thải rắn sản xuất:
- Chất thải rắn bao gồm các phế thải (phụ phẩm) của nguyên liệu hải thủy sản loại ra trong quá trình chế biến. Chất thải rắn chủ yếu chứa các hợp chất hữu cơ dễ bị phân huỷ bởi các vi sinh vật, các chất hữu cơ trơ và các chất khoáng vô cơ. Lượng chất thải rắn (phụ phảm) này nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm mạnh tới môi trường do chúng phân huỷ rất nhanh gây ra mùi hôi thối khó chịu và các khí độc hại cho con người.
Theo ước tính, lượng phế phẩm trong sản xuất thuỷ sản là khoảng 10% nguồn nguyên liệu nhập vào. Như vậy ước tính hàng năm công ty thải ra môi trường khoảng 1 tấn chất thải.
Lượng chất thải này sẽ được bán cho các đơn vị sản xuất thức ăn gia
súc. Còn một phần nhỏ chất thải như vẫy cá, …sẽ được đêm đi xử lý hợp lý.
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân viên lao động tại Nhà máy chủ yếu là bao bì và các hợp chất hữu cơ do khối lượng nhỏ nên ảnh hưởng đến môi trường là không đáng kể.
b. Chất thải rắn sinh hoạt:
Với số lượng công nhân viên làm việc tại Công ty khi dự án đi vào sản xuất ổn định khoảng 150 người, trung bình mỗi người mỗi ngày thải ra khoảng 0,3 – 0,5 kg chất thải rắn, thì khối lượng chất thải rắn ước tính là 60 – 80 kg/ngày. Chất thải rắn loại này chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy, vì vậy nếu không được thu gom và xử lý kịp thời sẽ sinh ra mùi hôi thối làm ảnh hưởng đến sức khỏe và làm mất mỹ quan của Công ty.
II.6. Tác động đến môi trƣờng kinh tế xã hội
- Thúc đẩy sự phát triển hàng thủy hải sản nội địa và xuất khẩu, đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao, đóng góp vào ngân sách địa phương, góp
phần thức đẩy tăng trưởng kinh tế của địa phương và tỉnh nhà.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 18
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
- Tạo được công ăn việc làm cho khoảng 50 công nhân lao động với mức
thu nhập ổn định cho một bộ phận cộng đồng dân cư tại khu vực.
III. CÁC SỰ CỐ KHÁC VỀ MÔI TRƢỜNG
Qua phân tích công nghệ cho thấy khả năng gây sự cố môi trường của Công ty là sự cố hỏa hoạn và tai nạn lao động của công nhân khi dự án đi vào hoạt động.
III.1. Sự cố hỏa hoạn
Một trong những nguồn có khả năng gây ra sự cố môi trường của Công ty
là:
+ Do thiên nhiên gây nên như hiện tượng sấm sét dẫn đến chập điện, cháy
nổ.
+ Do quá tải đối với công suất thiết kế của động cơ.
+ Do quá tải hệ thống điện trong phân xưởng.
+ Do hệ thống điện bị chạm mạch.
Sự cố hoả hoạn từ dự án khả năng xảy ra thấp khi có sự cố gây thiệt hại đến tài sản và tính mạng con người trong nhà máy và khu vực lân cận. Vì thế công ty cần sẽ chú ý đến công tác phòng cháy chữa cháy một cách tốt nhất.
III.2. Tai nạn lao động
Cũng như các cơ sở sản xuất công nghiệp khác nếu như công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt những nội quy về an toàn lao động thì dễ bị xảy ra các tai nạn.
Các tai nạn lao động của công ty có thể xảy ra do sự bất cẩn về điện, rơi
hàng hoá khi bốc dỡ, bỏng, bất cẩn trong vận hành máy móc,…
Xác xuất xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành các nội quy và quy tắc an toàn trong lao động. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay thiệt hại tính mạng cho người lao động.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 19
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Chương IV
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
I. GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
Trong quá trình xây dựng cơ bản, công ty và đơn vị thi công sẽ quan tâm và sẽ có các phương án khống chế ô nhiễm, bảo đảm an toàn lao động, sức khỏe của con người lao động và hạn chế tới mức thấp nhất các tác động có hại. Các biện pháp đó cụ thể như sau:
- Xây dựng lán trại tập thể cho công nhân xây dựng, tổ chức ăn uống hợp vệ sinh. Đảm bảo các điều kiện sinh hoạt cho công nhân như hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân xây dựng cần tập trung trong khu vực.
- Lập rào chắn cho các khu vực nguy hiểm như trạm biến thế, vật liệu dễ cháy nổ. Lắp đèn chiếu sáng cho những khu vực cần thiết vào ban đêm và lắp các hệ thống che chắn cho những nơi phát sinh bụi để khỏi lan truyền ra môi trường xung quanh, đồng thời phải tưới nước thường xuyên.
- Để giảm thiểu khí thải gây ra do các phương tiện giao thông vận tải thì các phương tiện này phải sử dụng đúng với thiết kế của động cơ, không chở quá tải và xây dựng chế độ chạy xe hợp lý.
- Chất thải rắn chủ yếu trong thời gian này chủ yếu là các loại gỗ coppha, vật liệu xây dựng rơi vãi, bao bì của các vật liệu xây dựng và chất thải rắn sinh hoạt. Nói chung đây là các chất thải rắn phân hủy chậm, gây tác hại không đáng kể đến môi trường. Tuy nhiên để đảm bảo mỹ quan môi trường xung quanh, công ty bố trí công nhân thu gom đến bãi tập trung và giải quyết theo hướng dịch vụ công cộng.
Ngoài ra công ty cần phải thực hiệc các biện pháp kết hợp như sau:
- Có kế hoạch thi công hợp lý, các thiết bị thi công tiên tiến để đảm bảo
môi trường, an toàn lao động.
- Khi tổ chức thi công, công ty sẽ phối hợp với đơn vị thi công yêu cầu công nhân tuân thủ các điều kiện về an toàn lao động, chú ý vấn đề bố trí máy móc thiết bị và các biện pháp phòng ngừa lao động.
- Công nhân được trang bị các trang thiết bị bảo hộ cần thiết.
II. GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT
Trên cơ sở phân tích hoạt động sản xuất và xác định các nguồn gây ô nhiễm đặc trưng. Công ty sẽ thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm và giảm
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 20
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
thiểu các tác động do hoạt động của công ty tới môi trường và công nhân trực tiếp sản xuất như sau:
II.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí
1.1. Khống chế ô nhiễm bụi, khí thải
- Nguồn gây ô nhiễm môi trường là bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển thì đây là nguồn ô nhiễm thường xuyên nhưng không thể tránh khỏi của bất kỳ một dự án nào. Nguồn phát sinh ô nhiễm này tương đối nhỏ và khả năng phát tán cao nên việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm là không cần thiết. Nhà máy sẽ sử dụng các phương tiện vận chuyển mới đúng niên hạn sử dụng, đáp ứng được các tiêu chuẩn về các phương tiện giao thông vận hành.
- Khí thải của các phương tiện giao thông vận tải chứa các chất ô nhiễm bao gồm: Khói, bụi, NO, CO2, SO2 ..... Hàng ngày Nhà máy có khoảng 3 - 4 chuyến xe ra vào, mặc dù tải lượng không đáng kể, nhưng để giảm thiểu ô nhiễm gây ra do khí thải của các phương tiện giao thông vận tải, Nhà máy sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Biện pháp quản lý: Đối với xe của Nhà máy, lái xe phải có bằng lái, chấp hành đúng các quy định về môi trường cũng như các quy định khác về vận chuyển hàng hoá và giao thông.
Biện pháp kỹ thuật: Xe của Nhà máy sẽ được kiểm tra kỹ thuật định kỳ, bảo dưỡng theo đúng định kỳ, đảm bảo các thông số khói thải của xe đạt yêu cầu quy định về mặt môi trường. Xe chở đúng trọng tải, có bạt che phủ chống bụi và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an toàn giao thông.
Khống chế ô nhiễm khí thải từ máy phát điện
Do máy phát điện của Công ty có tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép (chỉ trừ SO2 xấp xỉ tiêu chuẩn cho phép) và hoạt động không liên tục nên công ty sẽ khắc phục bằng cách nâng chiều cao ống khói thải phát tán vào không khí.
Theo W.F Davidson Chiều cao ống khói được xác định như sau:
H = 0,359 x [Q/(C x V)]1/2
Trong đó:
0,359: Hệ số phát thải trong không khí
H: Chiều cao hữu dụng ống khói, m
Q: Là tải lượng thải của SO2: 512 mg/s C: Tiêu chuẩn SO2 trong không khí xung quanh, C = 0,5 mg/m3 V: Tốc độ gió nguy hiểm trong điều kiện khí tượng bất lợi nhất, 0,5m/s
Vậy chiều cao ống khói cần nâng là:
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 21
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
H = 0,359 x [512/(0,5 x 0,5)]1/2 H = 16,25m
Độ dựng ống khói:
∆H = (W.d/U)[1,5 +(0,00268.P.d.∆T/T)
Trong đó:
W: tốc độ thải tại miệng ống khói; W = 7,6 m/s
D: đường kính ống khói; d = 0,4m
U = 1,5m/s
P: áp suất khí quyển P = 1.013 mbar T: nhiệt độ khí thải T = 473 0K ∆T: 1200K ∆H = 3,6m
Vậy chiều cao ống khói thực tế: H = 16,25m – 3,60m = 12,65m
Với ống khói như vậy đảm bảo khí thải phát tán đạt tiêu chuẩn môi trường
xung quanh.
Máy phát điện là nguồn gây ồn lớn nhất sẽ được bố trí trong buồng tiêu
Vật liệu tiêu âm
Buồng tiêu âm
âm:
MÁY PHÁT ĐIỆN
Vật liệu tiêu âm
Tường cách âm
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 22
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Hình. Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn
1.2. Giảm thiểu mùi hôi
- Để giảm thiểu mùi hôi sinh ra do Clorin khử trùng sau mỗi ngày làm việc amoniac từ hệ thống làm lạnh, mercaptan, amin hữu cơ tạo ra trong quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ, Nhà máy tiến hành lắp đặt các hệ thống thông gió trong khu vực sản xuất. Nhà xưởng được thiết kế đảm bảo độ thông thoáng cần thiết để giảm sự ảnh hưởng của mùi hôi tới sức khoẻ của công nhân làm việc trong Nhà máy đồng thời Chủ dự án trồng cây xanh xung quanh khu vực Nhà máy, đảm bảo diện tích cây xanh lớn hơn 10% để hạn chế mùi hôi phát tán ra khu vực lân cận Nhà máy và cải thiện điều kiện vi khí hậu.
- Sự cố môi trường có thể xảy ra đối với hệ thống làm lạnh là khả năng rò rỉ ga từ hệ thống đường ống, bồn chứa cũng như các điểm nối, các van ... Do vậy, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hệ thống làm lạnh gây ra chủ yếu tập trung vào các biện pháp phòng chống sự cố rò rỉ. Để giảm thiểu tác động do sự cố có thể xảy ra, Nhà máy sẽ thực hiện các biện pháp:
Thiết kế lắp đặt các van an toàn để hạn chế thất thoát lượng NH3 lớn
khi có sự cố xảy ra.
Kiểm tra thường xuyên định kỳ hệ thống lạnh nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng rò rỉ, nếu cần thiết phải sửa chữa thay thế kịp thời các thiết bị nêu trên.
Hệ thống phục vụ cho việc khắc phục sự cố phải luôn luôn sẵn sàng
trong mọi trường hợp.
Trong trường hợp xảy ra sự cố nổ, rò rỉ thì nhanh chóng
- Đưa công nhân ra khỏi vị trí làm việc và ngừng ngay hoạt động của
toàn bộ hệ thống, rồi khoá tất cả các van dẫn khí lại.
- Dùng vòi phun nước vào nơi rò rỉ trên đường ống hay bồn chứa để hoà tan khí NH3. Các nhân viên cứu hộ phải được trang bị mặt nạ phòng chống độc. - Sửa chữa, thay thế các thiết bị đã hỏng, vận hành thử hệ thống đạt yêu
cầu trước khi cho hoạt động trở lại.
II.2. Khống chế tiếng ồn và độ rung
- Tiếng ồn do động cơ máy lạnh, máy phát điện sẽ được khống chế bằng
các biện pháp sau:
Cách ly phòng máy với khu vực sản xuất.
Trang bị bảo hộ lao động.
Trồng cây xanh xung quanh Nhà máy tại các nơi có thể để hạn chế
tiếng ồn và cải thiện điều kiện vi khí hậu.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 23
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Thường xuyên kiểm tra máy móc thiết bị, tra dầu mỡ cho các động cơ
để giảm thiểu tiếng ồn.
- Điều kiện vi khí hậu:
Thông thoáng: Giải pháp cải tạo cho các phòng nhập nguyên liệu, phân loại, sơ chế, nhà làm việc thông thoáng tự nhiên, kết hợp điện cơ quạt trần, quạt hút gió. Trong tương lai, nếu có điều kiện sẽ xây dựng các xưởng chế biến tinh dùng quạt hút gió, có thể trang bị hệ thống điều hoà trung tâm.
Chiếu sáng: Nhà làm việc, nhà ăn mở diện tích cửa sổ đủ diện tích chiếu sáng tự nhiên trực tiếp, kết hợp chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang. Đặc biệt, do điều kiện làm việc trong phân xưởng cần độ rọi lớn, có hơi nước, không gian kiến trúc lớn do đó dùng hệ thống đèn chiếu sáng trực tiếp vào các vị trí làm việc, sử dụng loại đèn chiếu sáng có choá đèn tán xạ dùng để bảo vệ bóng đèn và có tính chất chống ngưng tụ hơi nước.
Qui hoạch cây xanh: Cây xanh có tác dụng cải thiện điều kiện vi khí hậu nhờ vào khả năng hấp thụ bớt tiếng ồn, hấp thụ các khí độc như CO2 và thải O2 vào không khí, làm lắng đọng nhanh bụi trong không khí, toả bóng mát ..... Vì vậy, Nhà máy sẽ dành khoảng 10% diện tích cho việc trồng cây xanh, thảm cỏ và vườn hoa nhằm tạo cảnh quan đẹp, cũng như cải thiện điều kiện vi khí hậu, giảm bụi và hơi khí độc.
- Huấn luyện thao tác làm việc của công nhân để hạn chế tối đa tiếng ồn
phát sinh.
- Dùng các xe vận chuyển hàng hoá là các xe tương đối mới.
Với các biện pháp trên, tiếng ồn và độ rung tại Công ty sẽ được khống
chế.
II.3. Nguồn ô nhiễm nhiệt
- Tăng cường thông thoáng xung quanh bằng cách thiết kế nhà xưởng cao và có diện tích cửa sổ chiếm hơn 50% diện tích tường để tận dụng thông gió tự nhiên.
Bên cạnh đó cần trang bị các hệ thống quạt hút gió trên mái với mật độ 8– 10 m2 trên mái nhà của các phân xưởng, bố trí các cửa sổ thông thoáng để tăng cường lưu thông không khí trong nhà xưởng làm giảm nhiệt độ trong môi trường làm việc cho công nhân, cần đảm bảo tốc độ gió tại nơi làm việc của công nhân đạt 1,5 m/s và độ ẩm dưới 80%, nồng độ CO2 dưới 0,1%.
Ngoài ra, xung quanh công ty cần trồng cây xanh để điều hòa không khí,
diện tích trồng cây xanh chiếm khoảng 10 15% tổng diện tích của Công ty.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 24
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
II.4. Hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải
II.4.1. Nƣớc thải sinh hoạt
Đối với lượng nước thải sinh hoạt công ty lựa chọn phương án xử lý nước
thải bằng bể tự hoại sau đó thải ra môi trường.
Lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày tại Nhà máy dự kiến khoảng 8 m3, nước thải này nếu không được xử lý mà thải trực tiếp ra ngoài môi trường sẽ gia tăng việc ô nhiễm chất hữu cơ cho nguồn nước. Do vậy, Nhà máy phải xây dựng bể tự hoại 2 ngăn. Bể tự hoại đồng thời làm 2 chức năng: Lắng lọc và lên men cặn lắng, nước thải từ các nhà vệ sinh theo đường ống thu gom về bể, chuyển động chậm qua các ngăn sẽ trong dần do các chất lơ lửng dần dần lắng xuống đáy bể. Qua thời gian 6 tháng, các chất hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân giải yếm khí, một phần tạo thành các khí, một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan và theo chu kỳ 6 tháng cặn được xe bồn hút đổ vào nơi qui định. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài đảm bảo hiệu xuất lắng cao.
Lượng nước thải sinh hoạt Công ty sẽ được xử lý theo sơ đồ xử lý như
sau:
Beå töï hoaïi Coáng thoaùt nöôùc
Nöôùc thaûi töø nhaø veä sinh
Ống thoát khí
Bể tự hoại là một bể trên mặt có hình chử nhật. Với thời gian lưu nước 3 - 6 ngày, 90% - 92% các chất lơ lửng lắng xuống đáy bể qua thời gian 3, 6, 12 tháng cặn sẽ phân hủy kỵ khí trong ngăn lắng, sau đó nước thải qua ngăn lọc và thoát ra ngoài qua ống dẫn. Trong ngăn lọc có chứa vật liệu lọc là đá 4 x 6 phía dưới, phía trên là đá 1 x 2. Trong mỗi bể đều có lỗ thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kỵ khí và tác dụng thứ hai của ống này là dùng để thông các ống đầu vào và ống đầu ra khi bị nghẹt. Cấu tạo bể tự hoại như sau:
Nước đã xử lý
Lớp lọc
Nước thải vào
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 25
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
CẤU TẠO BỂ TỰ HOẠI 3 NGĂN LỌC
Tính toán bể tự hoại bao gồm: xác định thể tích phần lắng nước và phần
chứa bùn.
- Thể tích phần nước: Wn = K x Q
K: hệ số lưu lượng, K = 2,5 Q: lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm, Q = 8m3/ngày đêm Wn = 2,5 x 8 = 20 m3
- Thể tích phần bùn:
Wb = a x N x t x (100 – P1) x 0,7 x 1,2 : [1000 ( 100 – P2 ) ] Trong đó:
a: Tiêu chuẩn cặn lắng cho một người, a = 0,4 – 0,5lít/ngày.đêm
N: Số công nhân viên của công ty, N = 50
t : Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 – 360 ngày, chọn t =
200
0,7: Hệ số tính đến 30 % cặn đã phân hủy
1,2: Hệ số tính đến 20 % cặn được giữ trong bể tự hoại đã bị nhiễm vi
khuẩn cho cặn tươi.
P1: Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95 % P2: Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90 % Wb = 0,4 x 50 x 300 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2 : [1000 x(100 – 90)] Wb = 5,04 m3 Tổng thể tích bể tự hoại:
W = Wn + Wb = 20 + 5,04 = 25,04 m3
Thời gian lưu nước của bể tự hoại:
T = W/Q = 25,04 / 2 = 12,52 m3
Kết quả xử lý nước thải sinh hoạt sau khi đi qua bể tự hoại
Chất ô nhiễm Đơn vị
mg/l BOD mg/l COD Chất rắn lơ lửng mg/l Xử lý bằng hệ thống bể tự hoại tại nhà máy 25 45 30 TCVN 6772 – 2000 (Mức III) (mg/l) 40 50 60
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 26
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Tổng photpho mg/l mg/l Tổng Nitơ 3 12 20 40
Nguồn : Trung tâm Sinh thái Môi trƣờng và tài nguyên
Nước thải bếp ăn:
Nước thải bếp ăn được thu gom riêng cho qua bể tách mỡ, bể lắng rồi thoát vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu công nghiệp. Tại bể tách mỡ và bể lắng công nhân vệ sinh sẽ thường xuyên vớt mỡ và chất rắn để hệ thống được vận hành đạt hiệu quả cao.
Hệ thống xử lý nước thải bếp ăn
Lắng lọc Nước thải bếp ăn Bể tách dầu, mỡ Hệ thống thoát nước chung của KCN
II.4.2. Nƣớc thải sản xuất
Nước thải sản xuất ước tính bình quân 9 m3/ngày. Nước thải sản xuất của Nhà máy chủ yếu là nước thải của khâu rửa nguyên liệu, dụng cụ đựng nguyên liệu tươi, máy móc thiết bị... Nước thải này có thành phần giàu chất hữu cơ hoà tan dễ bị phân huỷ và có mùi tanh hôi khó chịu. Nước thải này nếu xả thẳng vào nguồn nước sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm chất hữu cơ.
Đặc thù của nguồn nước thải sản xuất đi ra sẽ có nồng độ chất hữu cơ cao:
Nước thải từ quá trình sản xuất của nhà máy có nồng độ các chất hữu cơ ước lượng khoảng: COD = 1000 – 1500 mg/lít; BOD5 = 800 – 1200 mg/lít; TSS = 150 – 180mg/l; N tổng = 100 – 250mg/l; tổng Photpho: 30-70 mg/lít. Sẽ được xử lý theo sơ đồ công nghệ quá trình xử lý như sau:
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 27
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Nước thải
SCR
Hố tập trung
HC chỉnh pH
Hố tập trung k/h lắng cát
Tuần hoàn bùn
Bể Aeroten
`
Bể lắng
Bể xử lý bùn
Khử trùng
men vi sinh
Ghi chú: Đường nước thải Đường hóa chất Đường bùn thải
Xả thải ra hệ thống chung của KCN
Nước thải sản xuất của Nhà máy theo hệ thống đường ống dẫn tập trung
về hệ thống xử lý lần lượt qua các công trình đơn vị như sau:
Nước thải trước khi vào hố tập trung qua song chắn rác, tại đây sẽ ngăn
chặn các hạt cặn có kích thước lớn.
Sau đó mương dẫn tự chảy nước vào hố tập trung, hố tập trung có nhiệm vụ lắng cặn sơ bộ, điều hòa lưu lượng, điều hòa nồng độ và điều chỉnh pH tối ưu.
Từ đây nước thải đuợc bơm với lưu lượng ổn định vào hố tập trung kết
hợp lắng cát, nước thải sẽ được lắng các hạt cặn và chảy qua bể Aeroten.
Nước thải sẽ được sục khí bởi quạt cánh khuấy để tạo điều kiện hiếu khí, và bổ xung bùn hoạt tính và men vi sinh. Trong quá trình này các chất hữu cơ được lên men hiếu khí chuyển thành chất vô cơ rồi dẫn qua bể cân bằng kết hợp với lắng.
Nước thải sau khi qua aeroten được đưa qua bể lắng. Bể lắng có nhiệm vụ tách các màng vi sinh vật đã sử dụng và xác sinh vật chết theo nước trôi khỏi bể. Sau đó phần nước được tách ra, khữ trùng và đưa vào hệ thống xử lý tập trung
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 28
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
của Khu công nghiệp. Phần bùn được đưa vào bể xử lý bùn sau đó phối hợp với Công ty MTV môi trường Đô thị hút định kỳ, một phần bùn được bơ trở lại bể aeroten để bổ sung luợng bùn bị mất.
(Kinh phí xây dựng và lắp đặt thiết bị cho hệ thống này ước tính là: 195.000.000 đồng).
Nhà máy sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải với mô hình công nghệ như trên để xử lý lượng nước thải sản xuất sinh ra. Nước thải sản xuất được xử lý chủ yếu dựa trên phương pháp xử lý sinh học,… Sau khi qua hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại C (TCVN 5945 – 2005) sẽ được đưa ra hệ thống xử lý tập trung của Khu công nghiệp.
Ngoài ra lượng nước mưa chảy tràn sẽ được công ty thu gom bằng hệ thống thoát nước mưa, sau đó cho thoát ra hệ thống tiếp nhận nước thải của khu vực tránh được hiện tượng chảy tràn lan, gây ảnh hưởng khu vực xung quanh.
II.5. Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình hoạt động của nhà máy chủ yếu là rác
thải sinh hoạt và rác sản xuất. Công ty sẽ xử lý như sau:
- Đối với rác thải sinh hoạt được thu gom và chứa trong những thùng bằng nhựa hoặc bằng kim loại có nắp đậy được đặt đúng nơi qui định. Sau mỗi ca sản xuất sẽ được thu gom và tập kết tại một vị trí cố chung và ký hợp đồng với công ty môi trường để thu gom.
- Đối với phế thải sản xuất: vì công ty sơ chế, tinh chế nguyên liệu tươi, nên lượng phế thải sản xuất này được bán cho đơn vị sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc.
III. Phòng chống các sự cố về môi trƣờng
III.1. Phòng chống cháy nổ
+ Dự án sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm ngặt các quy định của cơ quan chức năng tại địa phương cũng như của Nhà nước về công tác bảo đảm an toàn lao động và an toàn phòng chống cháy nỗ.
+ Bố trí các nguồn vật liệu tại những vị trí thích hợp để tránh xảy ra tình
trạng cháy nổ.
+ Thiết lập hệ thống báo cháy.
+ Xây dựng bồn chứa nước phòng cháy.
+ Công ty sẽ trang bị hệ thống vòi phun nước chữa cháy trong phân
xưởng sản xuất.
+ Tuân thủ các quy phạm của nhà chế tạo về việc vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị sản xuất để đảm bảo sự hoạt động an toàn và hiệu quả của thiết bị.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 29
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
+ Phối hợp với các cơ quan chức năng về phòng chống cháy nổ và an toàn lao động để được hướng dẫn, huấn luyện, diễn tập về các công tác này cũng như các biện pháp áp dụng để xử lý các tình huống xảy ra.
II.4.2. Công tác chống sét và thiên tai
Khu vực nhà máy nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của mưa, bão khá nhiều do đó phòng và chống sét là công tác phải thực hiện thường xuyên nhằm chống gây hỏa hoạn: đổ nhà, chập cháy điện… Quá trình xây dựng phải thực hiện các biện pháp chống sét cho các công trình như sau:
- Xây dựng hệ thống chống sét trên tất cả các vị trí công trình có chiều
cao lớn như: nhà cần trục, cột điện,… phải có hệ thống tiếp địa.
- Hệ thống máy móc thiết bị trong nhà máy phải được tiếp địa 100% theo
quy định của Nhà nước.
- Hệ thống chống sét của các kho vật tư, kho nhiên liệu và khí nén … phải được xây dựng hệ thống đặc biệt theo tiêu chuẩn thiết kế – thi công chống sét cho các công trình xây dựng.
III.3. Vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động
- Khu vực sản xuất không có vật liệu hoặc dung dịch hoá chất nguy hiểm.
- Sàn nhà phải thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ, các phế liệu phải được
chuyển về nơi an toàn chống cháy nổ.
- Khu vực bên trong nhà xưởng phải có ánh sáng, hệ thống hút bụi và
thông gió tốt.
- Phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị sản xuất.
- Tất cả công nhân vận hành đều được huấn luyện an toàn lao động trước
khi vận hành máy móc lần đầu tiên.
- Người lao động được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ theo quy định. Có
nội quy an toàn lao động và toàn thể người lao động phải tuyệt đối chấp hành.
- Các trang thiết bị về sơ cứu, cấp cứu phải đầy đủ và có sẵn trong khu
vực sản xuất.
III.4. Các biện pháp hỗ trợ khác
Ngoài các giải pháp kỹ thuật và công nghệ là chủ yếu có tính chất quyết định để làm giảm nhẹ các ô nhiễm gây ra cho con người và môi trường, công ty sẽ thực hiện các biện pháp hỗ trợ khác để góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trường.
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường và vệ sinh công nghiệp cho cán bộ công nhân viên trong và ngoài công ty. Thực hiện thường xuyên và có khoa học các chương trình vệ sinh, quản lý chất thải của công ty.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 30
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
- Cùng với các bộ phận khác trong khu vực này tham gia thực hiện các kế hoạch hạn chế tối đa các ô nhiễm, bảo vệ môi trường theo các quy định và hướng dẫn chung của các cấp chuyên môn và thẩm quyền của tỉnh.
- Dần dần thực hiện việc hoàn thiện và cải tạo công nghệ nhằm hạn chế
ô nhiễm.
- Đôn đốc và giáo dục các cán bộ công nhân viên trong công ty thực hiện các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ. Ngoài ra công ty sẽ thực hiện việc kiểm tra sức khỏe, kiểm tra y tế định kỳ cho công nhân.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 31
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Chương V
CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
Việc giám sát chất lượng môi trường là một trong những chức năng vô cùng quan trọng của công tác quản lý môi trường và cũng là một phần quan trọng của công tác đánh giá những tác động do hoạt động của Công ty tới môi trường. Từ các kết quả quan trắc được có thể đánh giá được hiệu quả xử lý của các công trình xử lý chất thải đã xây dựng từ đó có những điều chỉnh, bổ sung cho hợp lý hơn.
Khi đi vào hoạt động, Công ty sẽ phối hợp với các cơ quan có chuyên môn về môi trường tiến hành giám sát chất lượng môi trường khu vực dự án trong suốt thời gian hoạt động. Chương trình giám sát chất lượng môi trường của công ty cụ thể như sau:
I. QUẢN LÝ NGUỒN Ô NHIỄM
Công tác quản lý nguồn ô nhiễm bao gồm các nội dung chính sau:
- Quản lý các nguyên liệu sử dụng, sản phẩm và các loại chất thải.
- Quản lý công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường, xử lý ô nhiễm do khí thải, chất thải rắn, nước thải. Xây dựng kế hoạch phòng chống các sự cố về môi trường.
- Đào tạo nhân viên về phòng chống ô nhiễm môi trường và xử lý sự cố.
II. GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ
- Vị trí giám sát: 3 điểm trong khu vực sản xuất và 2 điểm đối chứng bên
ngoài khuôn viên công ty.
- Các chỉ tiêu giám sát không khí: nhiệt độ, độ ẩm, NO2, SO2, CO, Bụi,
VOC, tiếng ồn. .
Tần suất giám sát: 02 lần /năm.
Các thông số chỉ tiêu giám sát sẽ được so sánh với chỉ tiêu: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh: TCVN 5937-2005; TCVN 5938-2005; TCVN 5949 - 1998.
III. GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG NƢỚC
III.1. Nƣớc ngầm
3, Fe, tổng
- Vị trí giám sát: nước cấp nước cho công ty Trong đó các chỉ tiêu giám sát nước ngầm: pH, SS, NO-
cứng,…
- Tần số giám sát: 01 lần/năm.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 32
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
- Tiêu chuẩn so sánh: Theo tiêu chuẩn nước thải TCVN 5944 – 1995.
III.2. Nƣớc thải
- Thông số chọn lọc đối với nước thải: pH, BOD, COD, SS, vi sinh, kim
loại nặng,..
- Vị trí giám sát: tại cống thải ra cống thoát chung của khu vực.
- Tần số giám sát: 02 lần/năm.
- Tiêu chuẩn so sánh: Theo tiêu chuẩn nước thải TCVN 5945 – 2005 mức B cho nước thải sản xuất và TCVN 6772 -2000 loại III cho nước thải sinh hoạt.
Dự trù kinh phí giám sát khoảng 12.000.000 đồng/năm.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 33
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
PHỤC LỤC III
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM ÁP DỤNG
TCVN 6772-2000 Chất lƣợng nƣớc - Nƣớc thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép Water quality – Domestic wastewater standards
1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng đối với nước thải của các loại cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư như nêu trong bảng 2 (sau đây gọi là nước thải sinh hoạt) khi thải vào các vùng nước qui định. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho nước thải sinh hoạt tại các khu vực chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nước thải công nghiệp như qui định trong TCVN 5945-1995.
2. Giới hạn ô nhiễm cho phép Các thông số và nồng độ thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khí
thải ra các vùng nước qui định, không vượt quá giới hạn trong bàng 1.
Bảng 1 – Thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép
-)
3-)
TT Thông số ô nhiễm
Giới hạn cho phép Mức I Mức II Mức III Mức IV Mức V 5-9 40 60 0,5 500 3.0 40 20 10 5000 5-9 200 100 KQĐ KQĐ KQĐ KQĐ 100 KQĐ 10000 5-9 30 50 0,5 500 1.0 30 20 6 1000 5-9 30 50 0,5 500 1.0 30 20 6 1000 5-9 50 100 0,5 500 4.0 50 20 10 5000
Đơn vị 1 pH mg/l 2 BOD 3 Chất rắn lơ lững mg/l 4 Chất rắn có thể lắng được mg/l mg/l 5 Tổng chất rắn hoà tan mg/l 6 Sunfua (theo H2S) mg/l 7 Nitrat (NO3 mg/l 8 Dầu mỡ (thực phẩm) mg/l 9 Phosphat (PO4 MPN/ 10 Tổng coliform 100ml
KQĐ: Không qui định
Các mức giới hạn nêu trong bảng 1 được xác định theo các phương pháp
phân tích qui định trong các tiêu chuẩn tương ứng hiện hành.
Tuỳ theo loại hình, qui mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, công cộng và chung cư, mức giới hạn các thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được áp dụng cụ thể theo bảng 2.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 34
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
Ghi chú
TT Loại hình cơ sở dịch vụ/ công cộng/ chung cƣ Bảng 2 Qui mô, diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, công cộng, chung cƣ
1 Khách sạn
2 Nhà trọ, nhà
khách
3 Bệnh viện
nhỏ, trạm xá Dưới 60 phòng Từ 60 đến 200 phòng Trên 200 phòng Từ 10 đến 50 phòng Trên 50 đến 250 phòng Trên 250 phòng Từ 10 đến 30 giường Trên 30 giường Mức áp dụng cho phép theo bảng 1 Mức III Mức II Mức I Mức IV Mức III Mức II Mức II Mức I
4 Bệnh viện đa Mức I
khoa
5000m2 đến
Phải khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường Phải khử trùng nước thải. Nếu có các thành phần ô nhiễm ngoài những trong thông số nêu bảng 1 của tiêu chuẩn này, thì áp dụng giới hạn tương ứng đối với các thông số đó qui định trong TCVN 5945-1995 Diện tích tính là khu vực làm việc
10000m2 đến Mức III Mức II Mức I
Từ 10000m2 Trên 50000 m2 Trên 50000m2
5 Trụ sở cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan nước ngoài, ngân hàng, văn phòng
5000m2 đến
Mức II Mức I
Từ 25000m2 Trên 25000m2
6 Trường học, viện nghiên cứu và các cơ sở tương tụ
Các viện nghiên cứu chuyên ngành đặc thù, liên quan đến nhiều hoá chất và sinh học, nước thải có các thành phần ô nhiễm ngoài các thông số nêu trong bảng 1 của tiêu chuẩn này, thì áp dụng giới hạn tương ứng đối với
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 35
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
các thông số đó qui định trong TCVN 5945-1995 7 Cửa hàng đến 5000m2
Mức II Mức I
bách hoá, siêu thị
đến 1000m2
8 Chợ thực phẩm tươi sống
1500m2 đến Mức IV Mức III Mức II Mức I
Diện tích tính là diện tích phòng ăn
9 Nhà hàng ăn uống, nhà ăn công cộng, cửa hàng thực phẩm Mức V Mức IV Mức III Mức II Mức I
Từ 25000m2 Trên 25000m2 Từ 500m2 đến 1000m2 Trên 1500m2 Trên 25000m2 Trên 25000m2 Dưới 100m2 Từ 100m2 đến 250m2 Trên 250m2 đến 500m2 500m2 đến Trên 2500m2 Trên 2500m2
10 Khu chung cư Dưới 100 căn hộ
Từ 100 đến 500 căn hộ Trên 500 căn hộ Mức III Mức II Mức I
TCVN 5944 : 1995 CHAÁT LÖÔÏNG NÖÔÙC - TIEÂU CHUAÅN NÖÔÙC NGAÀM
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 36
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
WATER QUALITY - GROUND WATER QUALITY STANDAR
Danh muïc caùc thoâng soá, chaát oâ nhieãm vaø möùc giôùi haïn cho pheùp cuûa chuùng trong nöôùc ngaàm ñöôïc neâu trong baûng:
STT 1 2 3 4 5 5 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Thoâng soá Ph Ñoä maøu Ñoä cöùng (tính theo CaCO3) Chaát raén toång hôïp Asen Cadimi Clorua Chì Crom (VI) Xianua Ñoàng Florua Keõm Mangan Nitrat Phenola Saét Sun fat Thuyû ngaân Selen Fecol coli Colifrm Ñôn vò mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml MPN/100ml Giôùi haïn giaù trò 6,5 -8,5 5 -50 300 -500 750 -1500 0,05 0,01 200 - 600 0,05 0,05 0,01 1,0 1,0 5,0 0,1 - 0,5 45 0, 001 1,0 - 5,0 200 - 400 0,001 0,01 Khoâng 3
TCVN 5949 - 1998
AÂM HOÏC - TIEÁNG OÀN KHU VÖÏC COÂNG COÄNG VAØ DAÂN CÖ
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 37
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
MÖÙC OÀN TOÁI ÑA CHO PHEÙP
Moïi nguoàn oàn do saûn xuaát, kinh doanh, dòch vuï, sinh hoaït, … khoâng ñöôïc gaây ra cho khu vöïc coâng coäng vaø daân cö möùc oàn vöôït quaù giaù trò quy ñònh trong baûng 1.
TCVN 5949 - 1998 Baûng 1 - Giôùi haïn toái ña cho pheùp tieáng oàn coâng coäng vaø daân cö (theo möùc aâm töông ñöông), dBA
Khu vöïc (*)
Töø 6h- 18h Thôøi gian Töø18h- 22h Töø 22h- 6h
50 45 40
60 55 50
75 70 50 1. Khu vöïc caàn ñaëc bieät yeân tónh: Beänh vieän, thö vieän, nhaû ñieàu döôõng, nhaø treû, tröôøng hoïc, nhaø thôø, chuøa chieàn. 2. Khu daân cö, khaùch saïn, nhaø nghæ, cô quan haønh chaùnh. 3. Khu daân cö xen keõ trong khu vöïc thöông maïi, dòch vuï, saûn xuaát.
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 38
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
TCVN 5937 : 1995
Chaát löôïng khoâng khí - Tieâu chuaån chaát löôïng khoâng khí xung quanh. Air quality - Ambient Air Quality Standars. Giaù trò giôùiù haïn caùc thoâng soá cô baûn trong khoâng khí xung quanh (mg/m3)
TT Thoâng soá
1 2 3 4 5 6 CO NO2 SO2 Pb O3 Buïi lô löõng Trung bình 1 giôø 40 0,4 0,5 - 0,2 0,3 Trung bình 8 giôø 10 - - - - - Trung bình 24 giôø 5 0,1 0,3 0,005 0,06 0,2
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 39
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH
TCVN 6986: 2001 Chaát löôïng nöôùc – Tieâu chuaån nöôùc thaûi coâng nghieäp thaûi vaøo vuøng nöôùc bieån ven bôø duøng cho muïc ñích baûo veä thuyû sinh. Baûng giaù trò giôùi haïn caùc thoâng soá vaø noàng ñoä caùc chaát oâ nhieãm trong nöôùc thaûi coâng nghieäp ñoå vaøo vuøng nöôùc bieån ven bôø duøng cho muïc ñích baûo veä thuyû sinh
Thoâng soá
1. Maàu, Co –Pt ôû pH =7 2. Muøi, caûm quan
F1 50 Khoâng coù muøi khoù chòu 100 5-9 50 100 1 1 1 1 2 5 0,005 20 Möùc cho pheùp F2 50 Khoâng coù muøi khoù chòu 80 5-9 20 80 0,5 0,5 0,5 0,5 1 5 0,001 15 F3 50 Khoâng coù muøi khoù chòu 50 5-9 10 50 0,1 0,5 0,1 0,1 1 1 0,001 15
10 30 0,5 10 5000 5 20 0,2 5 5000 5 10 0,2 5 5000
3. chaát raén lô löõng 4. pH 5. BOD5 (20oC), mg/l 6. COD,mg/l 7. Asen, As, mg/l 8. Chì, Pb, mg/l 9. Crom VI, Cr, mg/l 10. Ñoàng, Cu, mg/l 11. Keõm Zn, mg/l 12. Mangan,Mn, mg/l 13. Thuyû Ngaân, Hg, mg/l 14. Nitô toång soá (tính theo N),, mg/l 15. Daàu vaø môõkhoaùng, mg/l 16. Daàu môõ ñoäng thöïc vaät, mg/l 17. Phospho höõu cô, mg/l 18. Chaát hoaït ñoäng beà maët, mg/l 19. Coliform.MPN 100ml Chuù thích:
F – thaûi löôïng m3/ngaøy F1- töø 50m3/ngaøy ñeán 500m3/ngaøy F2 töø 500m3/ngaøy ñeán 5000m3/ngaøy F3- baèng hoaëc lôùn hôn 5000m3/ngaøy
Dự án đầu tư Nhà máy chế biến thủy sản Hải Anh . Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH TM & Công nghệ Môi trường MD 40
BAÛN CAM KEÁT BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG CÔNG TY TNHH HẢI ANH