
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy
1
CẨM NANG HỮU CƠ
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Phần 3
----------
DANH PHÁP HIĐROCACBON
I. Danh pháp Hiđrocacbon mạch hở
II. Hiđrocacbon không no mạch hở
III. Hiđrocacbon vòng no
IV. Hiđrocacbon thơm
DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐƠN CHỨC VÀ ĐA CHỨC
I. Dẫn xuất halogen và hợp chất nitro
II. Ancol và phenol
III. Ete
IV. Anđehit và xeton
V. Axit cacboxylic và các dẫn xuất
VI. Amin
DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ TẠP CHỨC
I. Hiđroxi axit
II. Oxo axit
III. Amino axit
----------
HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ KHÔNG NHÁNH
Bốn chất đầu tiên:
Metan Etan Propan Butan
n Ankan n Ankan n Ankan
1 Metan 11 Unđecan 21 Hesicosan
2 Etan 12 Đođecan 30 Triacontan
3 Propan 13 Triđecan 40 Tetracotan
4 Butan 14 Tetrađecan 60 Hexacotan
5 Pentan 15 Pentađecan
100 Hecotan
6 Hexan 16 Hexađecan 200 Đictan
7 Heptan 17 Heptađecan
300 Trictan
8 Octan 18 Octađecan 400 Tetractan
9 Nonan 19 Nonađecan 500 Pentactan
10 Đecan 20 Icosan 1000 Kilian

DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy
2
n Tiền tố Mạch cacbon chính Ankan
1 Mono- met Metan
2 Đi- et Etan
3 Tri- prop Propan
4 Tetra- but Butan
5 Penta- Pent Pentan
6 Hexa- Hex Hexan
7 Hepta- Hept Heptan
8 Octa Oct Octan
9 Nona- Non Nonan
10 Đeca- Đec Đecan
Theo danh pháp thay thế, phân tử ankan mạch nhánh được coi như cấu thành
từ một mạch chính là hiđrua nền và các nhánh bên là những nhóm thế.
Các bước thực hiện :
a. Xác định hiđrua nền (mạch chính)
b. Đánh số
c. Xác định tên các nhánh
d. Thiết lập tên đầy đủ
----------
a. Xác định hiđrua nền (mạch chính)
Đó là mạch cacbon dài nhất; nếu có đồng thời một số mạch dài nhất mà bằng
nhau thì chọn mạch có nhiều nhánh nhất, đặc biệt là có locant nhỏ nhất.
b. Đánh số
-Đánh số các nguyên tử cacbon trên mạch chính xuất phát từ đầu nào gần
mạch nhánh để cho locant nhỏ nhất. Nếu có nhiều nhánh mà cách đánh số
khác nhau dẫn tới hai bộ locant khác nhau, thì so sánh hai bộ đó theo từng cặp
locant, chọn bộ nào có locant nhỏ nhất trong lần gặp đầu tiên.
4
1 2 3
5 6 7 4
1
2
4
5
6
7

DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy
3
c. Xác định tên của các nhánh
Sắp xếp theo trình tự chữ cái và chọn tiền tố về độ bội thích hợp nếu có ≥ 2
nhánh giống nhau
Các nhánh đơn giản được xếp theo trình tự chữ cái đầu của tên nhánh, không
căn cứ vào chữ cái đầu của tiền tố về độ bội mà ở đây là các tiền tố cơ bản như
đi-, tri-…
Butyl→Etyl →Đimetyl → Propyl
Các nhánh phức tạp (có nhóm thế phụ trong nhánh) cũng được xếp theo trình
tự chữ cái đầu, nhưng là tên hoàn chỉnh cho dù đó là chữ cái đầu của nhóm thế
trong nhánh hay tiền tố cơ bản về độ bội
(1,2-Đimetylpentyl)→Etyl →(1-Metylbutyl) → (2-Metylbutyl)
Khi có mặt ≥2 nhánh phức tạp giống nhau cần dùng các tiền tố như bis, tris,
tetrakis…
Ví dụ
Bis (1-Metyletyl) hay là điisopropyl
Tris (2,2-Đimetylpropyl) hay là trineopentyl
d. Thiết lập tên đầy đủ
Theo thứ tự
1 2 3 4
Locant
cho nhánh
Tiền tố
độ bội
Tên
của nhánh
Tên
hiđrua nền
Viết ngay trước
tên của nhánh
Chỉ khi có ≥2
nhánh đồng nhất
Dạng tiền tố, trình
tự chữ cái
3-Etyl-4-metylhexan
5-Butyl-3,3-đimetylnonan

DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy
4
3-Etyl-4,4-bis(1-metyletyl)heptan Hoặc 3-Etyl-4,4-điisoproylheptan
IUPAC lưu dùng tên nửa hệ thống của các ankan sau:
(CH3)2CH-CH3 Isobutan
(CH3)2CH-CH2- CH3 Isopentan
(CH3)4C Neopentan
và bốn chất đầu dãy đồng đẳng (metan, etan, propan, butan)
Các nhóm hoá trị 1 được hình thành bằng cách loại bớt một nguyên tử H ra
khỏi phân tử ankan và được gọi chung là ankyl.
Đổi hậu tố an thành hậu tố yl. Khi trong nhóm có mạch nhánh thì chọn mạch
dài nhất kể từ nguyên tử cacbon mang hoá trị tự do (được đánh số 1) làm
mạch chính rồi gọi tên nhóm theo danh pháp thay thế.
Ví Dụ CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 Pentan
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2- Pentyl
CH3-CH2-CH2-CH-CH3 1-metylbutyl
CH3-CH2-CH-CH2-CH3 1-etylpropyl
Tên của hiđrocacbon chứa một, hai, ba,.. nối đôi xuất phát từ tên của ankan tương
ứng chỉ thay đổi hậu tố –an bằng –en (một nối đôi), -ađien (hai nối đôi), -atrien
(ba nối đôi),… kèm theo locant chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó. Mạch chính của
hiđrocacbon là mạch chứa nhiều nối đôi nhất, được đánh số xuất phát từ đầu để
cho locant nhỏ nhất, trước hết là nối đôi.
CH3CH2CH2C=CH2 2-Etylpent-1-en
CH2CH3
CH3
CH3- C – CH=CH-CH=CH2 5-Etylhepta-1,3,5-trien
CH3
CH3- CH = C-CH =C - CH=CH2
CH3CH2 CH3
5
4
1
3
2
1
6
4
3
2
1
5
7 6 5 4 3 2 1

DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy
5
Tên của hiđrocacbon chứa một, hai, ba,.. Nối đôi xuất phát từ tên của ankan
tương ứng chỉ thay đổi hậu tố –an bằng –in (một nối ba), -ađiin (hai nối ba), -
atriin (ba nối ba),… kèm theo locant chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó. Mạch
chính của hiđrocacbon là mạch chứa nhiều nối ba nhất, được đánh số xuất phát từ
đầu để cho locant nhỏ nhất, trước hết là nối ba.
CH≡ C - CH-CH2 - CH – CH3 3-Etyl-5-metylhex-1-in
CH3CH2 CH3
CH ≡ C-CH-CH2-C≡CH 3-Butylhexa-1,5-điin
CH2CH2CH2CH3
Tên của hiđrocacbon thuộc loại này được hình thành bằng cách đổi hậu tố –an
của ankan tương ứng thành –enin (một nối đôi, một nối ba), -ađienin (hai nối đôi,
một nối ba), -enđiin (một nối đôi, hai nối ba. Mạch chính của hiđrocacbon là
mạch chứa nhiều liên kết bội nhất, khi số liên kết bội bằng nhau thì ưu tiên tước
cho mạch dài hơn rồi cho mạch có nhiều nối đôi hơn.
Mạch chính được đánh số sao cho locant của các liên kết bội nhỏ nhất, khi
cần lựa chọn thì ưu tiên để cho liên kết đôi có locant nhỏ hơn
CH≡C-CH2-CH=CH2 Pent-1-en-4-in
CH3≡C-CH=CH2-CH=CH2 Hexa-1,3-đien-5-in
CH≡C-CH=CH-C ≡CH Hex-3-en-1,5-điin
Tên của các nhóm (gốc) hiđrocacbon không no hoá trị 1 có hậu tố như –enyl,
-inyl, -đienyl,… kèm theo locant cho liên kết bội và cho vị trí của hoá trị tự do.
Khi cần lựa chọn mạch chính, ta vận dụng các tiêu chuẩn sau đây theo thứ tự
giảm dần ưu tiên
Số liên kết bội là tối đa, số nguyên tử cacbon nhiều nhất, số nối đôi nhiều nhất
Ví Dụ
CH≡C-
Etinyl
CH≡C-CH2-
Prop-2-in-1-yl
CH3-CH=CH-
Prop-1-en-1-yl
CH2=CH-CH=CH-
Buta-1,3-đien-1-yl
CH≡C-CH=CH-CH2-
Pent-2-en-4-in-1-yl
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6

