Carbidopa
Tên chung quốc tế: Carbidopa - levodopa.
Mã ATC: N04B A02.
Loại thuốc: Thuốc chống bệnh Parkinson; thuốc chống loạn vận động.
Dng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 - 100 (10 mg carbidopa/100 mg levodopa), 25 - 100 (25 mg
carbidopa/100 mg levodopa),
25 - 250 (25 mg carbidopa/250 mg levodopa).
Viên nén giải phóng chậm 25 - 100 (25 mg carbidopa/100 mg levodopa), 50
- 200 (50 mg carbidopa/200 mg levodopa).
Viên nén 25 mg carbidopa (cho những người chỉ cần bổ sung riêng
carbidopa để ngăn ngừa những tác dụng không mong muốn của levodopa).
Dược lý và cơ chế tác dụng
Carbidopa cht ức chế decarboxylase ngoại biên ít hoặc không hoạt
tính dược lý khi dùng một mình với liều thông thường.
Bệnh Parkinson liên quan vi suy giảm dopamin trong th vân. Dùng
dopamin không hiệu quả trong điều tr bệnh Parkinson vì chất này không
qua hàng rào máu - não. Tuy nhiên levodopa, tiền chất chuyển hóa của
dopamin, li qua hàng rào máu - não, chuyn thành dopamin trong những
hạch đáy não (basal ganglia) do đó m giảm được những triệu chứng của
bệnh Parkinson.
Khi ung levodopa, thuốc chuyển nhanh thành dopamin trong mô ngoài não
để chỉ còn mt phần nhỏ liu dùng được vận chuyển dưới dạng không đi
tới hệ thần kinh trung ương. Vì lẽ đó, cn phải dùng liu lớn levodopa để đạt
được hiu quả điều trị thích đáng. Những liều y thường thể gây buồn
nôn những tác dụng không mong muốn khác, do tác đng của dopamin
được tạo nên mô ngoài não.
Carbidopa ức chế khử carboxyl của levodopa ngoại biên. Thuốc này không
qua hàng rào máu - não không nh hưởng đến chuyển hóa của levodopa
bên trong hệ thần kinh trung ương.
Kết hợp carbidopa với levodopa m ng lượng levodopa vận chuyển tới
não.
Trong thực hành hin nay, bao giờ cũng kết hợp levodopa với carbidopa
(chất ức chế decarboxylase) để dự phòng những tác dụng không mong
mun, do đó củng cố vai trò của levodopa là thuốc hiệu quả nht dùng
điều trị bệnh Parkinson. Với kết hợp này, nhng tác dụng không mong muốn
thường gặp nhất đều phụ thuộc vào liu, và hồi phục được như rối loạn tiêu
hóa, bun nôn táo n, đặc biệt trong tuần đầu điều trị, hoặc hạ huyết áp
những thay đổi về nh vi như lẫn đôi khi loạn thần người cao
tuổi. Ðc biệt trong điều tr lâu i, thường gặp rối loạn vn động và dao
động về vận động.
Ðã bào chế dạng viên nén carbidopa - levodopa giải phóng chậm để nồng đ
levodopa ổn định n nồng độ đạt được khi ung dạng bào chế thông
thường. Dạng bào chế này giúp ích trong một số trường hợp, nhưng không
dự đoán được hấp thu của thuốc.
Dược động học
Carbidopa ức chế khử carboxyl ngoại biên m ng gấp đôi khả dụng sinh
học của levodopa và làm gim một nửa đthanh thải. Protein của thức ăn
cạnh tranh với levodopa trong hấp thu ruột và làm gim hiệu lực của
thuốc.
Khdụng sinh học của levodopa là 30% khi không carbidopa. Khi dùng
viên n giải phóng nhanh 50 mg carbidopa/200 mg levodopa, kh dụng
sinh học của levodopa là 99%. Nồng độ đỉnh huyết tương 3,2 ± 1,1 mg/lít
0,7 ± 0,3 giờ. Khi dùng viên n gii png chm 50 mg carbidopa/200
mg levodopa, khdụng sinh học của levodopa là 71 ± 24%, tăng lên khi có
thức ăn. Ðỉnh huyết tương 1,14 ± 0,42 mg/t 2,4 ± 1,2 giờ. Carbidopa
làm ng gấp 4 - 5 lần nồng độ huyết tương của levodopa, nhưng kng nh
hưởng một cách có ý nghĩa đến nửa đời của thuốc này.
Thtích phân bố của levodopa 1,09 ± 0,59 lít/kg; đthanh thải là 0,28 ±
0,06 t/gi/kg; 90% thanh thải không do thận.
Nửa đời của carbidopa là 2,1 ± 0,6 giờ, và của levodopa là 2 ± 1,3 giờ.
Chỉ định
Viên n carbidopa - levodopa được chỉ định trong điều trị triệu chứng bệnh
Parkinson (liệt rung), hội chứng Parkinson sau viêm não, hội chứng
Parkinson th xảy ra sau tổn thương hệ thần kinh do nhiễm độc carbon
monooxyd nhim độc mangan. Dùng chế phm này cho phép ung liều
levodopa thấp hơn.
Chế phẩm kết hợp này ít gây bun nôn nôn hơn so vi levodopa. Tuy
nhiên, người bệnh đáp ứng không đều với levodopa cũng không đáp ng tốt
với trliệu kết hợp carbidopa - levodopa. Vì carbidopa ngăn ngừa smất tác
dụng của levodopa do pyridoxin gây nên, nên thsdụng carbidopa -
levodopa cho những người bệnh đang dùng bổ sung pyridoxin (vitamin B6).
Carbidopa không làm gim những tác dụng không mong muốn do những tác
dụng trung ương của levodopa.
Một số người bệnh đáp ứng m với levodopa đã được cải thiện hơn khi
thay thế bằng carbidopa - levodopa. Ðiều này rất thể do tác dụng của
carbidopa m gim skhử carboxyl ngoại biên của levodopa hơn do c
dụng tiên phát của carbidopa trên hệ thần kinh.
Chống chỉ định
Quá mn với carbidopa hoặc levodopa.
Glôcôm góc hẹp.
Không được dùng đồng thời những thuốc ức chế monoamin oxydase với
carbidopa - levodopa. Phải ngừng dùng những thuốc ức chế này ít nhất hai
tuần trước khi bắt đầu trị liệu với thuốc kết hợp này.
levodopa thy hoạt hóa u melanin ác tính, n không được dùng
levodopa cho những người bệnh thương tổn da nghi ngờ, không chẩn
đoán hoặc có bệnh sử của bệnh u melanin (u hắc tố).
Thn trọng