YOMEDIA
ADSENSE
Cát – hung khi xây cổng nhà ở theo 24 sơn hướng
87
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Theo dân gian Việt Nam thì ngoài việc xây nhà thì việc xây cổng nhà cũng là một trong những công việc hết sức quan trọng, bởi nếu cổng nhà được đặt ở hướng cát thì công việc sẽ thuận lợi và ngược lại thì sẽ gặp nhiều tai ương. Để hiểu rõ hơn về việc chọn hướng xây cổng mời các bạn tham khảo tài liệu Cát – hung khi xây cổng nhà ở theo 24 sơn hướng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cát – hung khi xây cổng nhà ở theo 24 sơn hướng
- CÁT – HUNG KHI XÂY CỔNG NHÀ Ở THEO 24 SƠN HƯỚNG (Theo Nguyễn Bá Minh Trung tâm nghiên cứu tiềm năng con người) Người xưa chọn địa điểm xây dựng nhà ở thường dựa trên quan điểm “ghế bành” : tức là phải có SƠN để tựa lưng, có hai bên Tả Hữu che chắn cho an toàn. Chính vì ưu tiên làm nhà tựa lưng vào gò núi nên mới có từ “SƠN” để chỉ lưng nhà. Quan điểm tìm chỗ dựa lưng này cũng thể hiện trong thuật tác chiến, tự vệ. Nếu lập một gia trang có ba mặt được thiên nhiên bảo vệ, trừ mặt trước, chắc chắn việc phòng vệ sẽ dễ dàng hơn cho những người trong nhà. Từ quan điểm này người đi chọn đất làm nhà sẽ xem SƠN quan trọng hơn HƯỚNG. Nhưng nếu dân du mục trên thảo nguyên chon đất làm nhà, họ sẽ xem HƯỚNG quan trọng, làm sao cho ngôi nhà (hay cái lều) của họ che chắn được ảnh hưởng xấu của nắng gió. Điều quan trọng của khoa học phong thủy là xác định được Hướng hậu (SƠN) hay Hướng tiền (HƯỚNG) có tác dụng mạnh hơn với những người cư ngụ trong căn nhà đó. Hướng tiền và Hướng hậu phải nằm trên một đường thẳng đi qua tâm của ngôi nhà. Nếu ta ví ngôi nhà như một người đứng nhìn về phía nào đó, thì hướng của đôi mắt nhìn về phía nào đó sẽ là hướng. Ngôi nhà nhìn ra ngoài thông qua các cửa (cửa chính hoặc cửa sổ). Cửa chính thường xuyên bịt kín sẽ không có tác dụng bằng cửa sổ lấy được gió và khí từ bên ngoài làm tăng thêm năng lượng cho căn phòng. Một cái cửa trổ rất đúng “cát hướng” nhưng nhìn vào bờ tường nhà bên ở cự ly gần (dưới 1,5 m) thì “cát” ấy cũng bằng không. Khoa học phong thủy rất quan tâm đến KHÍ. Phía có cửa tuy chỉ là cửa sổ nhưng thông thoáng và tiếp nhận được nhiều KHÍ cho căn nhà vẫn là chính yếu. Cũng theo quan điểm đó mà khi xem nhà chung cư người ta thường coi hướng ban công quan trọng hơn cửa ra vào nhưng chỉ là ra hành lang để ra cầu thang, hướng ban công sẽ ảnh hưởng chính yếu, tác dụng mạnh hơn cửa chính. Từ đó ta có thể hiểu : ngôi nhà tọa là “SƠN”. Nếu tọa Bắc hướng về Nam thì gọi là Tí Ngọ (Tí là hướng Bắc, Ngọ là hướng Nam), Tí là “SƠN”, Ngọ là “HƯỚNG”. SƠN quản nhân đinh, đại diện cho sức khỏe dồi dào, nhân đinh hưng thịnh. HƯỚNG quản tài phú, đại diện cho quyền lực, tiền bạc và chức tước. HƯỚNG của ngôi nhà lại chính là SƠN của cái cổng ! Trước hết cần xác định tuổi của mọi người sẽ sinh sống trong căn nhà đó thuộc cung nào (CÀN – KHẢM – CẤN CHẤN – TỐN – LY – KHÔN –
- ĐOÀI), nên xem cho cả nhà, tốt cho ai, hại cho ai, cần tìm một hướng tốt chung cho mọi thành viên trong gia đình Đặt BÁT TRẠCH giữa mảnh đất có ngôi nhà mình ở toạ lạc để tìm sơn hướng tốt. Trong những ảnh BÁT TRẠCH mình ký hiệu các cung theo chữ cái : A = CÀN B = ĐOÀI C = LY D = CHẤN E = KHẢM F = TỐN G = CẤN H = KHÔN Tra cứu các tuổi thuộc cung nào theo danh sách sau : TUỔI NAM NỮ GIÁP TÝ 1924 F H GIÁP TÝ 1984 B G ẤT SỬU 1925 D D ẤT SỬU 1985 A C BÍNH DẦN 1926 H F BÍNH DẦN 1986 H E ĐINH MÃO 1927 E G ĐINH MÃO 1987 F H MẬU THÌN 1928 C A MẬU THÌN 1988 D D KỶ TỊ 1929 G B KỶ TỊ 1989 H F CANH NGỌ 1930 B G CANH NGỌ 1990 E G TÂN MÙI – 1931 – A – C TÂN MÙI 1991 – C – A NHÂM THÂN – 1932 – H – E NHÂM THÂN – 1992 – G – B QUÝ DẬU – 1933 – F – H QUÝ DẬU – 1993 – B – G
- GIÁP TUẤT – 1934 – D – D GIÁP TUẤT – 1994 – A – C ẤT HỢI – 1935 H F ẤT HỢI – 1995 – H – E BÍNH TÝ – 1936 – E – G BÍNH TÝ – 1996 – F – H ĐINH SỬU – 1937 – C – A ĐINH SỬU – 1997 – D – D MẬU DẦN – 1938 – G – B MẬU DẦN – 1998 – H – F KỶ MÃO – 1939 – B – G KỶ MÃO – 1999 – E – G CANH THÌN – 1940 – A –C CANH THÌN – 2000 – C A TÂN TỊ 1941 – H – E TÂN TỊ 2001 – G – B NHÂM NGỌ 1942 – F – H NHÂM NGỌ 2002 – B – G QUÝ MÙI 1943 D D QUÝ MÙI 2003 A C GIÁP THÂN 1944 H F GIÁP THÂN 2004 H E ẤT DẬU 1945 E G ẤT DẬU 2005 F H BÍNH TUẤT 1946 C A BÍNH TUẤT 2006 D D ĐINH HỢI 1947 G B ĐINH HỢI 2007 H F MẬU TÝ 1948 B G MẬU TÝ 2008 E G KỶ SỬU 1949 A C KỶ SỬU 2009 C A CANH DẦN 1950 H E CANH DẦN 2010 G B TÂN MÃO 1951 F H TÂN MÃO 2011 B G NHÂM THÌN 1952 D D NHÂM THÌN 2012 A C
- QUÝ TỊ 1953 H F QUÝ TỊ 2013 H E GIÁP NGỌ 1954 F F GIÁP NGỌ 2014 F H ẤT MÙI 1955 C A ẤT MÙI 2015 D D BÍNH THÂN 1956 G B BÍNH THÂN 2016 H F ĐINH DẬU 1957 G B ĐINH DẬU 2017 E G MẬU TUẤT 1958 A C MẬU TUẤT 2018 C A KỶ HỢI 1959 H E CANH TÝ 1960 F H TÂN SỬU 1961 D D NHÂM DẦN 1962 H F QUÝ MÃO 1963 E G GIÁP THÌN 1964 C B ẤT TỴ 1965 G B BÍNH NGỌ 1966 B G ĐINH MÙI 1967 A C MẬU THÂN 1968 H E KỶ DẬU 1969 F H CANH TUẤT 1970 D D TÂN HỢI 1971 H F NHÂM TÝ 1972 G E QUÝ SỬU 1973 C A GIÁP DẦN 1944 G B ẤT MÃO 1975 B G BÍNH THÌN 1976 A C ĐINH TỊ 1977 H E MẬU NGỌ 1978 F H KỶ MÙI 1979 D D CANH THÂN 1980 H F TÂN DẬU 1981 E G
- NHÂM TUẤT 1982 C A QUÝ HỢI 1983 G B Trong BÁT TRẠCH : 24 sơn hướng ở vòng ngoài cùng của ảnh. Trong ảnh : E là hướng chính Bắc D là hướng chính đông C là hướng chính nam B Là hướng Chính Tây. (*) Lưu ý : Mỗi người sống trong ngôi nhà đều bị ảnh hưởng do hướng Tốt Xấu các cung của BÁT TRẠCH chi phối. Có thể tốt cho chồng nhưng xấu cho vợ Tốt cho vợ hoặc chồng nhưng không tốt cho con cái... Cần biết cách chọn hướng tốt cho chung mọi người sống trong ngôi nhà đó. ____________ NỘI DUNG TỐT XẤU CỦA CÁC SƠN HƯỚNG NHƯ SAU : 1. Phương PHÚC ĐỨC đại cát Nguyên văn : PHÚC ĐỨC an môn đại cát linh Niên niên tiến bảo đắc điền trang , Chủ tiến khoa giáp lợi danh dương Hựu sinh quý tử bất tầm thường Dịch nghĩa : Cổng phương phúc đức đại cát linh, Liền năm được của, được điền trang Rộng đường khoa cử có danh lợi. Lại sinh quý tử chẳng tầm thường. (Trổ cổng tại phương PHÚC ĐỨC là đại cát lợi, chủ về gia súc đầy đàn, tằm dâu vượng phát, người nhà học hành đỗ đạt, rộng đường công danh, (Có sách nói : trong vòng 3 năm sẽ có thêm người, sinh quý tử, thăng quan tiến chức, phát tài.) 2. Phương ÔN HOÀNG không tốt. Nguyên văn : ÔN HOÀNG chi vị mạc khai môn, Tam niên ngũ tải nhiễm thời ôn, Cánh hữu ngoại nhân lai tự ải, Nữ nhân sinh sản mệnh nan tồn. Dịch nghĩa : Phương vị ÔN HOÀNG đừng mở cổng. Liền năm bệnh dịch chẳng được yên,
- Lại có người ngoài đến treo cổ, Đàn bà sinh nở mệnh nguy nan. (Nếu trổ cổng tại hướng ÔN HOÀNG, dễ mắc các bệnh truyền nhiễm, người lớn, kẻ bé trong nhà gặp tai nạn, phụ nữ khó sinh đẻ, vướng mắc hình khắc thị phi, có người ngoài gây kiện tụng rắc rối, gia chủ thường sinh con một bề mới yên !) 3. Phương TẤN TÀI (còn gọi là TIẾN TÀI) mọi việc thuận lợi Nguyên văn : TẤN TÀI chi vị thị tài tinh, Tại thử an môn bách sự nghi, Lục súc điền tàm, nhân khẩu vượng, Gia quan tiến tước hữu thanh danh. Dịch nghĩa : TẤN TÀI là chủ về tiền của, Cổng đặt phương này muôn việc lành, Gia súc tằm dâu, nhân khẩu vượng, Thăng quan tiến chức có thanh danh. (Trổ cổng tại phương TẤN TÀI chủ về rước tài lộc, thêm nhân đinh, thu hút được ruộng vườn, thăng quan tiến lộc, gia súc đầy đàn, ruộng vườn rỗng rãi, là điềm người khác mang của đến cho.) 4. Phương TRƯỜNG BỆNH hung hại. Nguyên văn : TRƯỜNG BỆNH chi vị tật bệnh trọng. Thử vị an môn lập kiến hung Gia trưởng hộ đinh mục tật hoạn Thiếu niên bạo tốt ngục lao trung. Dịch nghĩa : TRƯỜNG BỆNH là phương nhiều tật bệnh, Làm cổng phương này liền gặp hung Gia chủ, nhân đinh thường đau mắt, Thanh niên giam hãm chốn lao lung. (Đặt cổng phương TRƯỜNG BỆNH, chủ nhà bất nhân, mắt mờ, tim đau, con cháu trẻ tuổi chết đột tử, thường vướng mắc chuyện thị phi kiện tụng đến phá sản, trộm cướp cấu kết trong nhà ngoài ngõ cướp bóc… Gia đình không được yên ổn.) 5. Phương TỐ TỤNG gặp tai ương. Nguyên văn : TỐ TỤNG chi phương đại bất tường. An môn chiêu họa nhạ tai ương,
- Điền viên tài vật âm nhân tổn, Thời tao khẩu thiệt não nhân trường. Dịch nghĩa : TỐ TỤNG ấy là phương cực hung, Đặt cổng rước họa gặp tai ương, Mất đất, tán tài, hại người nữ, Kiện tụng, thị phi thực đáng buồn. (Trổ cổng phương TỐ TỤNG sẽ xảy ra tranh chấp tài sản, tai ương, họa hại. Gia súc và tài sản đều bất hợi, bị tiểu nhân ám hại, cuộc sống không được yên ổn.) 6. Phương QUAN TƯỚC phát tài. Nguyên văn : An môn QUAN TƯỚC tối cao cường, Sĩ nhân cao trạch nhập đế hương, Thứ sĩ đương niên tài đại vượng Thiên ban cát khánh tổn vinh xương. Dịch nghĩa : Trổ cổng nên tìm phương QUAN TƯỚC, Làm quan thăng chức chốn cung đình, Người thười vượng phát về tiền của, Phúc lành nghìn mối được quang vinh. (Trổ cổng phương QUAN TƯỚC, chủ về thăng quan tiến chức, thêm nhân đinh, phát đạt lương thiện. Người thường thì ruộng vườn, gia súc sinh sôi, của cải nhân đinh vượng phát.) 7. Phương QUAN QUÝ hoạn nộ hanh thông. Nguyên văn : QUAN QUÝ vị thượng hảo an môn, Định chủ danh oanh vị tước tôn, Điền địa ti tài nhân khẩu vượng, Kim ngân tài vật bất tu luân. Dịch nghĩa : Tại phương QUAN QUÝ nên đặt cổng. Danh vọng hơn người, chức tước cao, Ruộng đất tiền của, nhân đinh vượng, Bạc vàng châu báu thật dồi dào. (Trổ cổng phương QUAN QUÝ sẽ sinh quý tử, đường công danh rộng mở, thu hút ruộng vườn nhà cửa, khế ước, gia súc, được của bất ngờ, phát tài, giàu phúc đức.) 8. Phương TỰ ĐIẾU (còn gọi là TỰ ẢI) gặp tai ương.
- Nguyên văn : TỰ ĐIẾU vi thượng bất tương đương. Ân môn lập kiến hữu tai ương, Đao binh ôn hỏa tao hoành sự, Ly hương tự ải nữ nhân thương. Dịch nghĩa : Tại phương TỰ ĐIẾU đừng trổ cổng, Trổ cổng lập tức gặp tai ương, Binh đao dịch bệnh, nhiều tai họa, Rời quê thắt cổ, nữ tổn thương. (Trổ cổng tại phương TỰ ĐIẾU sẽ gặp treo cổ tự tử, chết đuối, Tổn hại nhân đinh, kiện tụng phá sản. Nam phải xa quê, nữ khó sinh đẻ. Gia súc, tài sản … đều bất lợi.) 9. Phương VƯỢNG TRANG nhiều tiền của. Nguyên văn : Vượng trang an môn tối cát lợi, Tiến tài tiến bảo cập điền trang, Bắc phương âm nhân tiến thư khế, Đại hoạch tàm thư lợi thắng thường. Dịch nghĩa : Trổ cổng VƯỢNG TRANG rất cát lợi, Vượng phát tiền của với ruộng vườn, Đàn bà phương Bắc dâng văn khế, Tằm dâu phồn thịnh lợi khác thường. (Trổ cửa phương VƯỢNG TRANG sẽ mở rộng được ruộng vườn bờ cõi từ xung quanh, thu nạp ruộng đất, văn khế, gia súc, của cải … tại phương Bắc, thêm nhân đinh – thêm người.). 10. Phương HƯNG PHƯỚC được trường thọ. Nguyên văn : HƯNG PHƯỚC an môn thọ mệnh trường. Nên niên tứ quý thiểu tai ương. Sĩ nhân tiến chức gia quan tước, Thứ nhân phát phúc tiến điền trang. Dịch nghĩa : Cổng nơi HƯNG PHƯỚC được trường thọ, Quanh năm liền tháng ít tai ương. Kẻ sĩ thăng quan thêm chức lớn, Người thường phát phúc thêm ruộng vườn.
- ( Trổ cổng phương HƯNG PHƯỚC sẽ được phúc thọ, người nhà bình yên, người nam, người nữ đều trong sạch. Kẻ sĩ đường công danh rộng mở. Người thường cũng có phúc , gia súc sinh sôi, con cái ngoan hiền hiếu thảo.) 11. Phương PHÁP TRƯỜNG chịu tội hình. Nguyên văn : PHÁP TRƯỜNG vị thượng đại hung ương, Nhược an thử vị thụ hình thương, Quan tai lao ngục bị gia tỏa, Lưu đồ phát phối xuất tha hương. Dịch nghĩa : Phương vị PHÁP TRƯỜNG gây họa xấu, Đặt cổng phương này chịu hình thương. Kiện tụng, cầm tù, cảnh xiềng xích. Đi đày biệt xứ tại tha hương. (Trổ cổng hướng PHÁP TRƯỜNG chủ về kiện tụng, phạm pháp, hãm về công danh cho gia chủ.) 12. Phương ĐIÊN CUỒNG chủ li biệt ! Nguyên văn : ĐIÊN CUỒNG chi vị bất khả khoa. Sinh li tử biệt cập điên tà, Điền địa thoái tiêu, nhân khẩu bại. Thủy hỏa ôn hoàng tuyệt diệt gia. Dịch nghĩa : Phương vị ĐIÊN CUỒNG không nên phạm. Sinh li tử biệt với điên khùng… Ruộng đất tiêu ma, người lụn bại, Nước, lửa, dịch bệnh, nhà diệt vong. (Trổ cổng phương ĐIÊN CUỒNG chủ về các chứng điên tà, dâm loạn, phụ nữ khó đẻ, đàn ông rượu chè háo sắc, thanh niên chết đột tử, cha con chia lìa, không được sống yên ổn, của cải hao tán.) 13. Phương KHẨU THIỆT gặp tai ương. Nguyên văn : KHẨU THIỆT an môn đại bất tường, Thường chiêu vô cô bị tai ương, Phu phụ tương tiên nhật trục hữu. Vô đoan huynh đệ đấu tranh cường. Dịch nghĩa : Cổng nơi KHẨU THIỆT không cát tường, Thường hay oan uổng chịu tai ương,
- Chồng vợ suốt ngày sinh xô xát. Anh em vô cớ lại tranh giành. (Trổ cổng phương KHẨU THIỆT thường xuyên vướng mắc điều tiếng thị phi, kiện tụng. Con cái ngỗ nghịch bất hiếu, mọi sự đều bất lợi cho gia chủ.) 14. Phương VƯỢNG TÀM gia đạo hưng thịnh. Nguyên văn : VƯỢNG TÀM vị thượng hảo tu phương. Thử vị an lai gia đạo xương, Lục súc ti tàm gia đại vượng, Tọa thâu mễ cốc mãn thương tương. Dịch nghĩa : VƯỢNG TÀM là hướng tu phương tốt, Đặt cổng phương này nhà ấm no, Gia súc tằm tơ đều vượng phát, Ngồi thu thóc lúa chất đầy kho. (Trổ cổng phương VƯỢNG TÀM là rất có lợi cho điền sản, của cải dồi dào, thêm người thêm của, cần kiệm, hiếu thiện). 15. Phương TIẾN ĐIỀN con cháu hiền tài. Nguyên văn : TIẾN ĐIỀN vị thượng phúc miên miên, Thường chiêu tài bảo tử tôn hiền, Cánh chủ ngoại nhân lai kỷ vật, Kim ngân tài bảo phú điền viên. Dịch nghĩa : Được phương TIẾN ĐIỀN là có phúc, Tiền tài sung túc, con cháu ngoan, Lại được người ngoài đến gửi của, Bạc vàng tích lũy, nhiều ruộng vườn. (Trổ cổng hướng TIẾN ĐIỀN chủ thu hút về điền sản, văn khế của người khác. Ăn ở hiền đức, hay làm điều thiện, được người gửi gấm của cải, gia súc sinh sôi). 16. Phương KHỐC KHẤP gia tài lụn bại. Nguyên văn : KHỐC KHẤP chi môn bất khả khai, Niên niên tai họa đáo gia lai, Uổng tử thiếu vong nam cộng nữ. Bi khấp lưu lệ nhật doanh tai Dịch nghĩa : Cổng phương KHỐC KHẤP không nên mở.
- Liền năm tai họa ập đến nhà, Nam nữ chết oan hoặc yểu mệnh. Buồn thương khóc lóc lệ chan hòa. (Trổ cổng phương KHỐC KHẤP trong nhà thường xuyên có chuyện buồn, bất lợi cho cả gia súc). 17. Phương CÔ QUẢ gia súc tổn hại, người ly tán. Nguyên văn : CÔ QUẢ chi phương tai đại hung, Tu chi quả phụ tọa đường trung Lục súc điền tàm câu tổn bại, Cánh kiêm nhân tán tẩu tây đông. Dịch nghĩa : CÔ QUẢ phương này rất tai hại, Trổ cổng đau thương, vợ mất chồng. Gia súc, ruộng tằm đều thất bại, Người nhà ly tán bỏ quê hương. (Trổ cổng phương CÔ QUẢ không có lợi về nhân đinh và gia súc). 18. Phương VINH PHÚC (Còn gọi là VINH PHÚ) sung túc ấm no. Nguyên văn : VINH PHÚC vị thượng tối kham tu. An môn đoán đích vượng nhân trù, Phát tích gia đình vô tai họa, Phú quý vinh hoa sự nghiệp thu. Dịch nghĩa : VINH PHÚC phương này nên xây dựng. Đặt cổng người nhà ắt vinh quang, Gia đình vượng phát không tai họa, Phú quý vinh hoa sự nghiệp thành. (Trổ cổng phương VINH PHÚC sẽ được vinh hoa phú quý, ruộng vườn tằm tơ bội thu, tiền bạc dồi dào, gia súc sinh sôi, gia đạo an lành, làm ăn phát đạt). 19. Phương THIẾU VONG gặp tai ương. Nguyên văn : THIẾU VONG chi vị bất khả khoa. Nhất niên chi nội khốc thanh hoa. Hiếu tửu âm nhân tự ải tử. Lôi thiên thương tử tử thiên nha. Dịch nghĩa : Phương vị THIẾU VONG đừng nên phạm, Trong năm sẽ gặp chuyện tang thương,
- Nghiện rượu, phụ nữ tự thắt cổ, Dễ gặp sét đánh, chết tha hượng. (Trổ cổng THIẾU VONG sẽ tổn thương đến người nhỏ tuổi và phụ nữ). 20. Phương XƯƠNG DÂM chủ dâm loạn. Nguyên văn : XƯƠNG DÂM chi vị bất khả tu, Tu chi đâm loạn sự vô hưu, Thất nữ hoài thai tùy nhân tẩu, Nhất gia đại tiểu bất tri tu. Dịch nghĩa : XƯƠNG DÂM phương ấy đừng xây cổng, Xây rồi dâm loạn hại gia phong, Con gái chửa hoang bỏ nhà trốn, Một nhà vô sỉ chẳng ngại ngùng. (Trổ cổng phương XƯƠNG DÂM nam nữ trong nhà ham mê tửu sắc, dâm dật vô liêm sỉ, bại hoại gia phong. Phụ nữ dâm loạn, con gái chửa hoang, gia súc hao tổn). 21. Phương THÂN HÔN (còn gọi là THÂN NHÂN) vượng gia nghiệp. Nguyên văn : THÂN HÔN vị thưởng hảo tu phương, Tu chi thân thích tận hiền lương, Thường thời vãng lai đa cát khánh. Kim ngân tài bảo mãn thương tương. Dịch nghĩa : Phương vị THÂN HÔN nên trổ công, Họ hàng thân thích thảy hiền hòa, Qua lại thường xuyên nhiều phúc lộc. Châu báu, bạc vàng chất đầy kho. (Trổ cổng phương THÂN HÔN sẽ thu hút tiền của, thêm nhân đinh. Gia súc sinh sôi. Làm ăn phát đạt). 22. Phương HOAN LẠC nhiều tin vui. Nguyên văn : HOAN LẠC môn tu cánh tiến tài, Thường hữu trưng âm nhân tống lai, Điền tàm lục súc gia hưng vượng, Phát phúc thanh danh hưởng tự lôi. Dịch nghĩa : Cổng nơi HOAN LẠC là thêm lộc, Thường được đàn bà hiến của tiền,
- Ruộng, tằm, gia súc đều sinh vượng, Phúc đức thanh danh tựa sấm rền. (Trổ cổng phương HOAN LẠC sẽ thu hút được tiền tài, của cải của hộ phá sản phương nam, gia súc sinh sôi, có phụ nữ tặng tiền bạc). 23. Phương TUYỆT MỆNH (còn gọi là BẠI TUYỆT hay TUYỆT MẠNG) hại nhân đinh. Nguyên văn : TUYỆT MỆNH chi phương bất khả tu, Tu chi linh lạc bất kham sầu, Nhân đinh tổn hại vô tông tích, Phụ tử đông tây các tự đầu. Dịch nghĩa : Tại phương TUYỆT MỆNH đừng xây cổng Xây rồi lưu lạc thật đau thương, Nhân đinh hao hụt không tăm tích, Cha con li tán ở đôi phương. (Trổ cổng phương TUYỆT MỆNH chủ về phá sản, tán tài, bất lợi) 24. Phương VƯỢNG TÀI vượng nhân đinh. Nguyên văn : VƯỢNG TÀI môn thượng yếu quân tri, Phú quý thăng thiên nhiệm phát huy, Hiền đằng nhân đinh gia nghiệp thắng, Nhất thân phong hậu thọ tề mi. Dịch nghĩa : Đặt cổng VƯỢNG TÀI anh nên biết, Phú quý thang quan thỏa vẫy vùng, Nhân đinh vượng phát sự nghiệp thịnh, Một đời sung túc thọ vô cùng. (Trổ cổng phương VƯỢNG TÀI làm ra nhiều tiền của , tăng tuổi thọ.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn