Câu hi ôn tp môn tư duy h thng ( cô bình )
Câu 1. H thng và đặc trưng ca h thng.
1. H thng là gì:
H thng theo định nghĩa chung nht là ch mt t hp được cu thành t nhiu thành phn mà trong
đó tn ti mt mi quan h gia nhng tín hiu vào và nhng tín hiu ra. Mt h thng được minh ha bng
sơ đồ khi (Hình 1)
Mt h thng mt tín hiu vào mt tín hiu ra được gi h thng mt tín hiu vào mt tín
hiu ra, được gi h đơn tín hiu (single input single output system, gi tt h đơn). Mt h thng
nhiu tín hiu vào nhiu tín hiu ra được gi là h thng đa tín hiu vào đa tín hiu ra, và có th được gi tt
là h đa tín hiu (gi tt là h đa).
H thng là mt nhóm các cu phn độc lp, có quan h, có tương tác vi nhau, to nên mt toàn th
phc tp và thng nht.
Các h thng mi nơi - chng hn, b phn nghiên cu trin khai trong t chc, h tun hoàn
trong thân th, mi quan h dã thú/con mi trong t nhiên, h thng đánh la trong xe hơi…..
2.Đặc trưng ca h thng:
a.Tt c mi b phn ca t chc đều phi hin din để t chc thc thi mc đích ca nó được ti ưu.
Nếu bn loi b bt kì mt trong nhng cu phn này, h thng này không th vn hành được.
b.Các b phn ca h thng phi được b ttheo cách đc bit để h thng thc thi được mc đích
ca nó.
c.H thng thay đổi trong khi đáp ng vi phn hi. T phn hi gi vai ttrung tâm trong tư duy
h thng. Phn hi là thông tin quay tr li ngun phát ca đểy nh hưởng ti hành động tiếp theo ca
nơi phát.
d.H thng duy ts n định ca chúng bng vic điu chnh da trên phn hi. d:Nếu bn b
quá nóng, thân th bn s to ra m hôi, làm lnh bn
Câu 2. Mô hình hóa trong tư duy h thng.
Cn có ví d minh ha
Câu 3. Khái nim tư duy h thng.
Tư duy h thng cung cp mt vin cnh mi mnh m, mt ngôn ng riêng mt tp các công c
th dùng để đề cp ti nhng vn đề hóc búa nht trong cuc sng công vic thường ngày. Tư duy h
thng cách hiu thc tế nhn mnh ti mi quan h gia các phn ca h thng, thay ch bn thân các
b phn. Da trên lĩnh vc nghiên cu tên tính năng động h thng, tư duy h thng giá tr thc tế
da trên nn tng lý thuyết chc chn.
Tư duy h thng bao gm bn thành phn:
a) Tư duy theo mô hình: hiu tường minh vic mô hình hóa
Tư duy h thng đòi hi vic ý thc ti s kin chúng ta gii quyết vi c hình ca thc ti ch
không vi bn thân thc ti. Tư duy theomô hình cũng cha đựng kh năng y dng hình. hình
phi được xây dng, làm hp l phát trin thêm na. Kh năng xây dng hình phân tích hình
ph thuc mt phn ln vào công c sn có để mô t mô hình. Chn mt dng biu din thích hp (như biu
đồ chu trình nhân qu, biu đồ kho là lung, phương trình) đim mu cht ca tư duy h thng. Vic phát
minh ra nhng công c t mnh, linh hot đã chun hơn mt trong nhng thành tu chính ca Jay
Forrester. Vi mc đích rèn luyn các dng biu din ca cách tiếp cn.
Năng động h thng đã được chng t thành công. Biu đồ chu trình nhân qu cho phép làm mô hình hóa
định lượng, biu đồ kho lung đã cho nhng hướng dn ch cht v cu trúc ca mô hình mô phng định
lượng.
b)Tư duy theo tương quan: tư duy theo cu trúc h thng, tương quan.
Người phương Tây thường rt gii trong cách lp lun nhân qu. Các quan h nếu – thì là nhng khi
xây dng cơ bn ca tâm trí chúng ta và vic hiu mi điu. Nn tng ca cách tư duy này là phác ha chính
xác gia nguyên nhân và hu qu. Để gii thích mt hin tượng chúng ta phi tìm “nguyên nhân” ca nó (có
l là mt). Người ta gi thiết rng nguyên nhăn này tn ti và rng hu qu bao gi cũng có th được quan
sát bt k khi nào nguyên nhân hp thc. Nhng t và cm t như “vì”, “do vy”, “nếu – thì” ký hiu cho
quan nim tư duy như vy trong ngôn ng hàng ngày. Điếu tương t v toán hc là khái nim hàm vi mt
biến độc lp (= “nguyên nhân”) và mt biến ph thuc (= “hu qu”). Tương phn vi cách tư duy này trong
mi quan h nhân qu, có th được gi là tư duy chc năng hay tu duy tuyến tính – là tư duy theo tương
quan.
c) Tư duy động tư duy theo các tiến trình động
H thng có hành vi nào đó qua thi gian. Tính tr và dao động thi gian là tính năng đin hình
ca h thng, điu có th được quan sát theo chiu thi gian, tư duy động cũng có nghĩa nhìn trước s phát
trin tương lai (có th). Mt góc nhìn li dĩ vãng đơn thun v phát trin quá kh là không đủ cho vic ch
đạo thc tế h thng – ging như liu bn có tin được vào tài xế ch lái xe bng vic nhìn vào gương chiếu
hu để xác định lái xe đi đâu không? Các mô hình mô phng có ích hay thm chí là cn thiết để d kiến
nhng phát trin tương lai đặc bit khi thc ti ni lên khá chm chp.
d) Ch đạo h thng: kh năng cho vic qun lý h thng thc hành và h thng kim soát.
Điu này đưa chúng ta ti khía cnh ct lõi th tư ca tư duy h thng: vic ch đạo thc tế h thng. Tư duy
h thng bao gi cũng cu phn thc dng: gii quyết không ch bng suy nghĩ v h thng, song,
còn quan tâm ti hành động hướng theo h thng.
Mt trong nhng câu hi nn tng quan trng nht ca vic lý h thng thc hành : cu phn h thng
nào ch đề cho vic thay đổi? Trong h thng hi thường không th thay đổi hành vi ca người khác
mt cách trc tiếp được, người ta ch th thay đổi hành vi ca chính mình. Trong mt h thng kinh tế
người sn xut thường không điu khin trc tiếp được th trường. Các hot động th trường thường các
hot động ca phía cung cp để hp dn phn ng ham mun ca phía yêu cu.
Ti sao tư duy h thng li có giá tr? Bi vì th giúp thiết kế khôn ngoan, kéo dài gii pháp ca vn
đề. Theo nghĩa đơn gin nht, tư duy h thng cung cp bc tranh chính xác hơn v thc tế, để th s
dng các lc t nhiên ca h thng đạt ti kết qu mong mun. cũng động viên vic suy nghĩ v các vn
đề gii pháp bng con mt nhìn lâu i chng hn, làm sao mt gii pháp đặc bit đang xem t có th
tn ti lâu được? hu qu có th không được để ý ti gì? Cui cùng, tư duy h thng da trên mt s
nguyên tc ph dng, cơ bn có trong tt c mi phm vi hot động ca cuc sng.
Câu 4. Các bước xây dng mô hình động thái. Cho ví d c th.
+ xác định vn đề cn gii quyết,
+ hình thành gi thiết động hay lý thuyết v nguyên nhân ca vn đề,
+ xây dng mô hình mô phng để kim tra gi thiết,
+ th nghim mô hình cho đến khi mô hình phù hp vi mc đích đặt ra,
+ thiết kế và thm định các chính sách để ci tiến kh năng thc hin.
Câu 5. Cách viết mt báo cáo khoa hc: Gm các bước sau
+Ta bài: Ta bài thường t 10 –15 t (có tp chí còn rút ngn xung dưới 10 t), phn ánh ni dung
chính ca bài viết. Mt ta bài tt không phi nhm mc đích lôi cun hp dn độc gi là đề cp thng
vn đề mun gii quyết dùng nhng t ch yếu để nhng ai nghiên cu trong cùng mt lĩnh vc có th
nhn biết được. Sau ta bài tên tác gi, tp chí ghi chú chc danh, hc hàm hc v, tp chí không
nhưng cho biết nơi làm vic, địa ch email còn ghi tên người biên tp, ngày nhn i ngày chp thun
đăng .
+Tóm tt: Mc đích ca phn tóm tt là giúp độc gi nhn biết bài viết có phù hp vi đề tài mình h
đang quan tâm không. Phn này tóm tt ngn gn (t 100 đến 200 t) mc đích ca bài viết, d liu trình
bày và kết lun chính ca tác gi. Có tp chí xem phn này như li gii thiu ngn v bài viết.
+ Gii thiu: Trong phn này, tác gi xác định đề tài nghiên cu, phác tho mc tiêu nghiên cu
cung cp cho độc gi đầy đủ cơ s khoa hc để hiu biết phn còn li ca bài viết. Cn chú ý gii hn nhng
kiến thc cơ s này trong các th nghim ca c gi. Mc này s đạt yêu cu nếu tr li được nhng câu hi
như:
(1) Lý do thc hin nghiên cu y? (xut phát t hin tượng t nhiên hay các tư liu đã
trước)
(2) Nhng kiến thc o đã có trước v đề tài này? (tng kết tư liu, quá trình phát trin ý
tưởng trước đó ca các tác gi khác, nhng khng định, mâu thun, khác bit gia các tài liu đã
có v đề tài này)
(3) Mc đích chính ca nghiên cu là gì?
+ D liu phương pháp nghiên cu: Mc y còn được gi D liu th nghim hay (Cơ s
thuyết). D liu thu thp được phương pháp nghiên cu ca tác gi được trình bày đây. Mc này khó
viết nht ch cung cp va đủ chi tiết để hiu được th nghim nghiên cu nhưng không làm ri trí độc
gi. Nhìn chung, tác gi s phi tr li nhng câu hi sau:
(1) D liu nào đã s dng?
(2) Chúng được s dng như thế nào?
(3) Địa đim và thi gian hoàn thành th nghim?
+ Kết qu: Mc y tóm tt nhng kết qu th nghim và không đề cp đến ý nghĩa ca chúng. D
liu được trình bày theo bng biu, đồ th hình v, hình nh v.v…Nhng d liu đã ghi theo bng không nên
trình bày li theo hình v hay biu đồ. Nhng s liu và bng biu t chúng đã trình bày đầy đủ thông tin mà
không cn phi gii thích thêm bng li. Mc này nên tp trung vào nhng xu hướng và khác bit chính ch
đừng sa vào nhng chi tiết nh nht.
+ Din gii và Phân tích kết qu : Mc này nhm:
(1) Nhng ưu đim và hn chế, tách bch rõ ràng d liu và suy lun.
(2) Mi liên h gia kết qu nghiên cu ca tác gi vi nhng phát hin khác trong các
nghiên cu trước đó. Điu này cho thy đóng góp ca tác gi b sung cho lý thuyết và kiến thc, hay
điu chnh nhng sai sót ca các đề tài nghiên cu trước đó. Tt nhiên, người viết phi có nhng lý l
tht lôgích cho nhng th nghim suy lun ca mình cũng th đề ngh tiếp tc nhng th
nghim trong tương lai để làm sáng t nhng vn đề còn b ng trong kết qu ca mình.
+ kết lun v ý nghĩa ca kết qu thu được và nêu ra nhng trin vng nghiên cu v sau.
+ Phn cm ơn: người viết cm ơn nhng người đã cng tác nghiên cu vi mình. Tài liu tham
kho: Lit kê tt c tài liu đã trích dn trong bài viết. Cách trình bày theo th t, tên tác gi, tác phm, năm
tháng, nơi xut bn v.v.. có th khác nhau gia các tp chí.