1
Các thuy ế t nh h ưở ng đ ế n ph ươ ng pháp công tác xã h i nhóm
Các thuyết nh hưởng đến phương pháp công tác xã hi nhóm
a/ Thuyết h thng :
Theo Parson, nhóm là h thng xã hi vi nhng thành viên l thuc h tương,
c gng duy trì trt t và s cân bng như mt th thng nht. Nhóm phi vn
đng tài nguyên đ đáp ng nhu cu. Nhóm có 4 nhim v chính : (1) Hi nhp
đm bo rng các nhóm viên hoà hp vi nhau; (2) Thích nghi – đm bo là
nhóm thay đi đ ng phó vi nhu cu đòi hi ca môi trường; (3) Duy trìđm
bo nhóm xác đnh và duy trì được mc đích cơ bn, bn sc, và phương cách
ca nó; (4) Đt mc tiêu – đm bo nhóm theo đui và hoàn thành trách nhim.
Nhóm phi hoàn tt 4 công vic này đ duy trì được s quân bình, đây là công
vic dành cho tác viên và nhóm viên ca nhóm.
Theo Robert Bales, nhóm phi gii quyết 2 vn đ đ t bo tn, đó là vn đ
liên quan ti công vic và vn đ liên quan ti cm xúc tc bu không khí nhóm.
Parson nhn mnh ti s hài hoà và quân bình, trong khi đó Bales nhn mnh
ti s căng thng và xung đt. Nhóm có khuynh hướng dao đng gia s thích
nghi vi môi trường bên ngoài và quan tâm ti s hi nhp bên trong. Bales gi
đây là s quân bình năng đng. Nghiên cu s quân bình năng đng này và
thy rng đ gii quyết vn đ liên quan ti công vic các nhóm viên cho ý kiến,
cung cp thông tin yêu cu các đ ngh hoc đưa ra các đ ngh. Đ gii quyết
vn đ v cm xúc các nhóm viên bày t s đng ý, không đng ý, bày t s
căng thng hay gii to s căng thng, bày t s đoàn kết hay xung đt. Qua
mi tương tác này các thành viên nhóm gii quyết vn đ, trao đi, lượng giá,
2
kim soát, ly quyết đnh, gim căng thng và hi nhp.
Có th rút ra t các quan đim khác nhau v thuyết h thng nhng khái nim
đáng quan tâm đi vi tác viên nhóm như sau :
- S hin din ca tài nguyên ca nhóm như mt tng th xut phát t mi
tương tác gia các cá nhân trong nhóm
- Sc ép mãnh lit ca nhóm lên trên hành vi ca cá nhân
- Khi nhóm gii quyết nhng mâu thun, đó là s đu tranh đ tn ti
- Nhóm phi ni kết vi môi trường bên ngoài và quan tâm ti s hi nhp bên
trong.
- Nhóm thường xuyên trong tình trng hình thành, phát trin, và thay đi
- Nhóm có mt chu k sng.
b/ Thuyết tâm lý năng đng
Theo lý thuyết này nhóm viên th hin nhng xung đt không gii quyết được t
kinh nghim sng t thi bé. Bng nhiu cách nhóm tái hin li tình hung gia
đình, thí d như mô t người trưởng nhóm như hình nh ca người cha có toàn
quyn trên các nhóm viên. Nhóm viên hình thành nhng phn ng chuyn giao
cho người trưởng nhóm và cho nhau trên cơ s nhng kinh nghim sng thu
ban đu ca h. Như vy mi tương tác din ra trong nhóm phn nh cơ cu
nhân cách v cơ chế t v mà nhóm viên bt đu phát trin t thi u thơ. Tác
viên s dng s giao dch này đ giúp cho nhóm viên gii quyết các xung đt
chưa gii quyết ca h bng cách thăm dò mu hành vi trong quá kh và ni kết
vi nhng hành vi hin ti. Thí d tác viên có th din dch hành vi ca 2 nhóm
viên đang tranh giành s quan tâm ca trưởng nhóm như s tranh chp không
gii quyết được ca 2 anh em. Khi din dch ca tác viên đúng lúc thì các nhóm
viên hiu được hành vi ca riêng h. Theo thuyết tâm lý năng đng thì s hiu
biết này là thành t cn thiết trong vic điu chnh và thay đi hành vi bên trong
và bên ngoài nhóm.
c/ Thuyết hc hi
Thuyết gây nhiu tranh cãi trong CTXH nhóm nhiu nht. Điu cơ bn ca lý
thuyết này là nhn mnh đến hành vi cá nhân hơn là hành vi nhóm. Theo lý
thuyết này hành vi ca nhóm có th được gii thích bng 1 trong 3 phương pháp
hc tp.Theo li tiếp cn c đin, hành vi có liên quan ti s kích thích. Thí d
như mt nhân viên đáp ng bng mt li phê tiêu cc mi khi mt nhóm viên
quay qua nói vi mt nhóm viên khác trong lúc nhân viên và các nhóm viên khác
3
đang nói. Sau nhiu ln như vy ch cn nhóm viên tái hin hành vi quay qua mà
không nói chuyn cũng đ cho người nhân viên nhn xét tiêu cc ri.
Phương pháp th hai thông thường hơn gi là điu kin hot đng. Hành vi ca
nhóm viên và tác viên được điu hành bi kết qu ca hành đng ca h.Nếu
mt nhóm viên có mt hành vi nào đó và nhóm viên B đáp ng mt cách tích cc
thì nhóm viên A có th s tiếp tc hành vi đó. Tương t nếu tác viên nhn được
phn hi tiêu cc t nhóm viên v mt hành vi nào đó thì tác viên có th s
không cư x như thế trong tương lai.
Trong nhóm, tác viên có th dùng s khen ngi đ gia tăng s giao tiếp gia
nhóm viên vi nhau và nhng nhn xét tiêu cc đ làm gim s giao tiếp gia
tác viên và nhóm viên.
Mô hình th ba là lý thuyết hc hi xã hi. Nếu nhóm viên và tác viên ch đi
điu kin hot đng thì nhng hành vi trong nhóm được hc hi rt chm chp.
Bandura cho rng hu hết vic hc hi din ra qua s quan sát và ca ngi hay
cng c tri nghim hay trng pht. Thí d, khi mt nhóm viên được khen ngi
vì mt hành vi nào đó thì tác viên và nhóm viên khác s tái to hành vi đó sau
này hy vng là s nhn được s khen thưởng tương t. Khi mt nhóm viên th
hin mt hành vi nào đó mà xã hi không quan tâm hay trng pht thì nhng
nhóm viên khác s hc là không cư x như thế vì hành vi đó đem li kết qu tiêu
cc.
d/ Thuyết hin trường
Kurt Lewin đã thc hin nhiu cuc thí nghim v sc ép đ gii thích hành vi
trong nhóm nh. Theo lý thuyết hin trường ca Lewin thì nhóm có mt không
gian sng, nó chiếm mt v trí tương quan vi các vt th khác trong khong
không gian ny, nó được hướng dn đ đt được mc tiêu, nó vn chuyn đ
theo đui nhng mc tiêu này, và nó có th gp nhiu tr ngi trong tiến trình
vn chuyn. S đóng góp đc đáo ca thuyết hin trường là xem nhóm như mt
tng th (gestalt), đó là s phát trin t t nhng lc đi lp đ gi cho nhóm
viên gn vi nhóm và làm cho nhóm tìm cách đ đt được mc tiêu. Theo Lewin,
nhóm liên tc thay đi đ ng phó vi tình hung xã hi dù rng có nhiu khi nó
trng thái gn như đng yên. Lewin đưa ra vài khái nim đ hiu v sc mnh
ca nhóm, đó là :
- Vai trò: v trí, quyn và bn phn ca nhóm viên
- Qui chun: nhng nguyên tc điu hành/chi phi hành vi ca nhóm viên
- Quyn lc: kh năng nhóm viên nh hưởng ln nhau
- S liên kết: toàn b nhng hp lc và s lôi cun ca các thành viên trong
4
nhóm cm nhn v nhau và v nhóm.
- S nht trí: Mc đ đng ý v mc tiêu và các hin tượng khác trong nhóm
- Kh năng đt mc tiêu trong không gian sng ca nhóm.
Thuyết hin trường ca Lewin cho rng người ta s không thay đi hành vi ca
mình cho ti khi nào h thy rõ hành vi ca mình như người khác thy.
e/ Thuyết trao đi xã hi:
Thuyết này nhn mnh đến hành vi cá nhân ca các thành viên trong nhóm.
Phát xut t nhng hc thuyết trò chơi, phân tích kinh tế, tâm lý đng vt, các
nhà lý thuyết trao đi xã hi cho rng khi người ta tương tác trong nhóm, mi
người đu c gng hành x đ gia tăng ti đa s khen thưởng và gim thiu ti
đa s trng pht. Các thành viên trong nhóm bt đu tương tác vì nhng s trao
đi xã hi này đem li cho h điu gì đó có giá tr, như s tán thành chng hn.
Theo các nhà lý thuyết trao đi xã hi thì thường người ta không th nhn được
gì nếu người ta không cho, có mt s trao đi ngm trong mi mi quan h gia
con người.
Trong lý thuyết trao đi xã hi, hành vi nhóm được phân tích bng cách quan sát
cách mà nhng cá nhân thành viên tìm kiếm s khen thưởng trong khi ng phó
vi s tương tác din ra trong nhóm. Đi vi mt cá nhân trong mt nhóm,
quuyết đnh din t mt hành vi da vào s cân nhc, so sánh gia s khen
thưởng và trng pht có th có t hành vi đó. Các thành viên trong nhóm cư x
đ gia tăng nhng hiu qu tích cc và làm gim nhng kết qu tiêu cc. Lý
thuyết trao đi xã hi cũng nhn mnh đến cái cách mà các thành viên nhóm
nh hưởng ln nhau trong các tương tác ã hi. Kết qu ca bt k s tương tác
xã hi nào cũng đu da trên quyn lc xã hi và s l thuc xã hi trong mi
tương tác đc bit.
Lý thuyết này được s dng đ làm vic vi nhóm thanh thiếu niên phm pháp
trong cơ s, nhóm cu trúc được s dng đ đi đu, thách thc, và xóa đi
nhng qui chun nhóm đng đng chng xã hi và thay thế chúng bng nhng
qui chun h tr xã hi thông qua s tương tác nhóm đng đng được hướng
dn.
Lý thuyết trao đi xã hi b phê bình là máy móc vì nó gi đnh người ta luôn luôn
là sinh vt có lý trí hành đng theo s phân tích v thưởng pht. Các nhà lý
thuyết trao đi xã hi ý thc rng tiến trình nhn thc nh hưởng đến cách
người ta cư x trong nhóm. Cái nhìn ca các thành viên nhóm chu nh hưởng
bi tiến trình nhn thc như ý đnh và s mong đi.
5
1. Thuyết h thng: do Parsons nêu ra (1951). Theo ông nhóm là mt h thng,
bên trong các yếu t tác đng ln nhau. Khi nói h thng có nhiu b phn, tùy
thuc ln nhau như mt mc xích. Nếu mt b phn b li thì nh hưởng c mt
h thng ( c nhóm).
Gia đình là tế bào ca xã hi, mt thành viên trong gia đình làm nh hưởng c
gia đình và mt quan đim trc trc làm nh hưởng đến cng đng,xã hi, đt
nước.
Tác đng nhóm nhm đế s duy trì trt t xã hi ( qua qui tc). Nếu mt nhóm
viên (NV) vi phm s b lai ra khi nhóm đ duy trì trt t nhóm và nh duy trì
trt t xã hi nên có được hành đng đáp ng.
2.Thuyết tâm lý năng đng: nh hưởng lên hành vi con người.Theo 2 ông Freud
(1920) Frank Moreno ( tâm kch), qua nhóm, cá nhân có dp nhìn li mình, đi
chiếu vi người khác, ging như cnh tranh và đưa đến xu hướng thay đi hành
vi, quan đim , hành đng
Qua nhóm, h biết được kinh nghim người khác và so li chính mình và chuyn
đi trong hành đng ( con người cũng t mình có nhng xung đt gia cái tt và
cái xu, nhưng chính sinh hat nhóm có tương tác nhau, quan đim được đưa ra
và NV t biết được nhng điu tích cc và t gii quyết vn đ và đưa ra quyết
đnh đúng).
3.Thuyết hc hi: ca ông Bandura (1977). Ông này cho rng hành vi ca các
thành viên nhóm tác đng lên NV.VD: mt nhóm có người chi th, các nhóm
viên khác phn ng là lên án thì t NV nói tc s b qua thói quen nói tc, nếu
được chp nhn thì c nói tc hòai. Theo ông, thành viên nhóm đóng vai trò kích
thích thành viên khác hành đng.
4. Thuyết hin trường: Kartlewin(1947) Theo ông, nhóm có khang không gian
sng và và có v trí ca nó so vi các vt th khác, có di chuyn theo đui mc
tiêu xã hi đ vượt qua nhng tr ngi. Ông cho rng nhóm có 6 khái nim v
ngun lc và chính ngun lc này giúp nhóm hat đng đ đt mc tiêu.
+ Vai trò
+ Nguyên tc, qui tc
+ Quyn lc
+ S gn kết
+ S đng thun
+ S phi hơp
5.Thuyết trao đi xã hi: chú trng đến hành vi ca thành viên nhóm. Hành vi có
được do cái thưởng pht trong nhóm.Thuyết này na ná thuyết “ hc hi”
+ Nếu được chp nhn thì hướng tiếp tc hành vi
+ Không chp nhn, b pht thì b hành vi