Cấu trúc hệ thống
lượt xem 8
download
Tham khảo bài thuyết trình 'cấu trúc hệ thống', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cấu trúc hệ thống
- Cấu trúc hệ thống • Cấu trúc cơ bản của một HTĐK&GS • Mô hình phân cấp chức năng • Các cấu trúc vào/ra • Cáccấu trúc điều khiển
- Cấu trúc cơ bản một HTĐK&GS
- Các thành phần cơ bản • Hệ thống máy tính điều khiển: Các hệ thống máy tính điều khiển chuyên dụng hoặc phổ thông. • Giao diện quá trình: Giao diện giữa các MTĐK với hệ thống kỹ thuật thông qua các thiết bị đo lường và truyền động. • Hệ thống điều khiển giám sát: Các thiết bị và phần mềm giao diện người máy, các trạm kỹ thuật, các trạm vận hành, giám sát và điều khiển cao cấp. • Hệ thống truyền thông: Ghép nối điểm-điểm, bus cảm biến/chấp hành, bus trường, bus hệ thống. • Hệ thống bảo vệ: Các thiết bị bảo vệ và cơ chế thực hiện chức năng an toàn hệ thống.
- Mô hình phân cấp chức năng
- Mục đích phân cấp • Định nghĩa các cấp theo chức năng, không phụ thuộc lĩnh vực công nghiệp cụ thể. Mỗi cấp có chức năng và đặc thù khác nhau • Với mỗi ngành công nghiệp, lĩnh vực ứng dụng có thể có các mô hình tương tự với số cấp nhiều hoặc ít hơn • Ranh giới giữa các cấp không phải bao giờ cũng rõ ràng. • Càng ở những cấp dưới thì các chức năng càng mang tính chất cơ bản hơn và đòi hỏi yêu cầu cao hơn về độ nhanh nhạy, thời gian phản ứng. • Càng ở cấp trên quyết định càng quan trọng hơn, lượng thông tin cần trao đổi và xử lý càng lớn hơn. • Phân cấp tiện lợi cho công việc thiết kế hệ thống
- Cấu trúc vào/ra
- Ưu và nhược điểm • Công việc nối dây phức tạp, chi phí cho cáp dẫn cao: số lượng lớn các cáp nối, cấu trúc phức tạp, công thiết kế, lắp đặt lớn. • Kém tin cậy: Phương pháp truyền dẫn tín hiệu tương tự giữa các thiết bị trường và thiết bị điều khiển dễ chịu ảnh hưởng của nhiễu, gây ra sai số mà không có khả năng phát hiện. • Kém linh hoạt: Khó mở rộng bởi phải đi lại cáp dẫn, không thể lựa chọn các module vào/ra của hãng khác. • Khó chẩn đoán lỗi: Một mặt lỗi do truyền tín hiệu khó phát hiện ra, mặt khác lỗi do thiết bị rất khó có thể định vị và đưa ra kết luận chẩn đoán. • Phù hợp với các hệ thống qui mô nhỏ: Phạm vi địa lý hẹp, một máy tính điều khiển, số lượng vào/ra không lớn
- Vào/ra phân tán(distributed I/O)
- Vào/ra phân tán với bus trường chuẩn • Tiết kiệm chi phí dây dẫn và công lắp đặt: Từ bộ điều khiển xuống tới các vào/ra phân tán chỉ cần một đường truyền duy nhất. • Cấu trúc đơn giản: Thiết kế và bảo trì hệ thống dễ dàng hơn. • Tăng độ tin cậy của hệ thống: -Truyền kỹ thuật số=> hạn chế lỗi -Nếu có lỗi truyền thông cũng dễ dàng phát hiện nhờ các biện pháp bảo toàn dữ liệu của hệ bus. • Tăng độ linh hoạt của hệ thống: -Tự do hơn trong lựa chọn các thiết bị vào/ra -Tự do hơn trong thiết kế cấu trúc hệ thống. -Khả năng mở rộng dễ dàng hơn • Vào/ra phân tán không nhất thiết phải đặt gần tại hiện trường(chỉ lợi dụng ưu điểm cuối cùng)
- Thiết bị thường và thiết bị bus trường
- Vào/ra trực tiếp với thiết bị bus trường •Cấu trúc đơn giản, dễ thiết kế và lắp đặt •Giảm chi phí cáp truyền, các khối vào/ra và các phụ kiện khác •Giảm kích thước tủ điều khiển •Đưa vào vận hành và khả năng chẩn đoán các thiết bị trường qua mạng một cách dễ dàng. •Khả năng tích hợp các chức năng điều khiển tự động xuống các thiết bị trường=> trí tuệ phân tán(distributed intelligence)
- Cấu trúc điều khiển
- Điều khiển song song: ưu và nhược điểm • Cấu trúc cổ điển nhất • Thường được sử dụng cho các hệ thống có qui mô vừa và nhỏ, đặc biệt tiêu biểu trong các ngành công nghiệp chế tạo, lắp ráp(các dây chuyền song song độc lập với nhau) • Các thiết bị điều khiển được đặt tại hiện trường • Có thể sử dụng kết hợp cấu trúc vào/ra tập trung hoặc vào/ra trực tiếp với bus trường. • Các máy tính điều khiển làm việc hoàn toàn độc lập với nhau=> độ tin cậy cao • Hoàn toàn không có sự phối hợp giữa chúng để cùng chia sẻ giải quyết cùng một nhiệm vụ. • Một số môi trường công nghiệp không cho phép lắp đặt các thiết bị điều khiển tại hiện trường.
- Điều khiển tập trung (centralized control)
- Điều khiển tập trung (centralized control)
- Điều khiển tập trung: ưu và nhược điểm • Độ tin cậy thấp: Tập trung chức năng điều khiển và xử lý thông tin tại một máy tính duy nhất • Độ linh hoạt thấp: Mở rộng cũng như thay đổi một phần trong hệ thống đòi hỏi phải dừng toàn bộ hệ thống. • Hiệu năng kém: Toàn bộ thông tin đều phải đưa về trung tâm, chậm trễ do thời gian truyền dẫn và xử lý tập trung • Chỉ phù hợp với các ứng dụng qui mô nhỏ
- Điều khiển phân tán(distributed control)
- Điều khiển phân tán: ưu điểm • Phân chia chức năng điều khiển xuống các máy tính điều khiển tại các trạm cục bộ (ở vị trí không xa với quá trình kỹ thuật). • Điều khiển phối hợp giữa các máy tính điều khiển có thể diễn ra trực tiếp hoặc thông qua các máy tính giám sát trung tâm(MTGS). • Độ linh hoạt cao hơn hẳn so với cấu trúc tập trung. • Hiệu năng cũng như độ tin cậy tổng thể của hệ thống được nâng cao nhờ sự phân tán chức năng xuống các cấp dưới. • Mở ra các khả năng ứng dụng mới, tích hợp trọn vẹn trong hệ thống như lập trình cao cấp, điều khiển trình tự, điều khiển theo công thức và ghép nối với cấp điều hành sản xuất.
- Điều khiển phân tán sử dụng bus trường
- Kiến trúc PLC/HMI • Giới thiệu sơ lược về PLC Lịch sử phát triển của PLC Các ưu nhược điểm chính • Cấu hình cơ bản một hệ PLC/HMI Cấu trúc máy tính PLC Thiết kế phần cứng PLC • Phương pháp lập trình PLC ChuẩnIEC 61131-3 • SCADA/HMI cho giải pháp PLC • Các điểm mấu chốt trong kiến trúc PLC/HMI So sánh DCS và PLC/HMI
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ thống phun xăng điện tử
61 p | 854 | 242
-
Bài giảng Thông tin di động: Phần 2 - Hệ thống GSM
61 p | 596 | 187
-
Bài giảng EE 4108 tối ưu hóa chế độ hệ thống điện: Chương 1 - ThS. Phạm Năng Văn
0 p | 412 | 47
-
Bài giảng Hệ thống PLC và DCS - Chương 2: Cấu trúc hệ thống (ĐHBKHN)
19 p | 222 | 46
-
Bài giảng Tự động hóa quá trình sản xuất - Chương 2: Cấu trúc hệ thống TĐH
67 p | 203 | 43
-
HỆ THỐNG ĐIỀU KHỂN PHÂN TÁN - CHƯƠNG 12
3 p | 110 | 20
-
Bài giảng Điều khiển tự động thuỷ lực và khí nén - Chương 3: Hệ thống điều khiển bằng thủy lực
25 p | 142 | 16
-
Thông tin hiện đại và Trí tuệ hóa mạng: Phần 2
156 p | 37 | 9
-
Hệ thống thiết bị sấy: Phần 1
104 p | 35 | 7
-
Robot công nghiệp và hệ thống điều khiển: Phần 2
143 p | 88 | 7
-
Cấu trúc hệ thống Softswitch
10 p | 55 | 6
-
Chuyên đề môn học Truyền sóng và anten: Anten thông minh
27 p | 70 | 5
-
Giáo trình Cấu trúc chức năng hệ thống điện cơ trên máy thi công xây dựng (Nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng – Trình độ trung cấp): Phần 1 – CĐ GTVT Trung ương I
60 p | 30 | 5
-
Tổng quan chiến lược áp dụng các kỹ thuật điều khiển vòng hở để điều khiển hệ thống cầu trục
8 p | 47 | 4
-
Giáo trình Các cơ cấu và hệ thống trong động cơ (Nghề: Công nghệ ôtô - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
251 p | 17 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 0 - Nguyễn Đức Hưng
6 p | 9 | 2
-
Tối ưu hệ thống trao đổi nhiệt bằng phương pháp phân tách nguồn nhiệt
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn