NGHIÊN CU S ẢNH HƯỞNG CỦA MUI GIÓ ĐẾN LC CN
KHÔNG KHÍ TÁC DNG LÊN Ô TÔ TI CHUYỂN ĐỘNG THNG
RESEARCH ON THE EFFECT OF WIND GUSTS ON DRAG FORCE
OF TRUCKS IN STRAIGHT-LINE MOTION
ThS. Lê Minh Đức*
Trường Đại hc Hòa Bình
*Tác gi liên h: lmduc@daihochoabinh.edu.vn
Ngày nhn:
Ngày nhn bn sa:
Ngày duyệt đăng:
Tóm tt
Mui gió ô tô tải, thường xut hin nhiu trên nhng chiếc xe hiệu năng cao và
tc đ lớn, được thiết kế nhm gim lc cn chính din ca không khí lên ô tô ti khi
xe chuyển động vi tốc độ cao, nht là vi nhng ô tô tải có kích thước bao ln.
Những năm gần đây, với điu kiện đường sá và cht lượng phương tiện đã được nâng
lên dẫn đến tc đ lưu thông của xe trên đường đưc nâng cao cho nên rt cn quan
tâm đến lc cn không khí tác dng lên xe. Nghiên cu này s tiến hành mô phng,
đánh giá ảnh hưởng ca mui gió đến lc cn không khí nhm tìm ra hình dáng phù
hp, gim h s cn không khí lên xe khi chuyển động thng. T đó làm cơ sở cho
nhng nghiên cu m rng sau này.
T khóa: Mui gió, khí động hc, lc cn chính din, h s cn không khí.
ABSTRACT
Truck wind deflectors, commonly featured on high-performance, high-speed
trucks, are designed to reduce the frontal aerodynamic drag acting on trucks,
particularly those with larger dimensions. In recent years, improvements in road
conditions and vehicle quality have led to increased driving speeds, making
aerodynamic drag an even more critical factor. This study simulates and evaluates the
impact of wind deflectors on aerodynamic drag with the goal of identifying an optimal
design that minimizes the drag coefficient during straight-line motion. This finding has
the potential to catalyze further exploration and development in future studies.
Keywords: Wind deflector; computational fluid dynamics (CFD); drag force; drag
coefficient.
1. GII THIU
Hiu sut s dng nhiên liu, kh năng tăng tốc, bám đường và tính năng ổn định
ca nhng chiếc xe tốc độ cao b ảnh hưởng ln bi các yếu t khí động hc. Trong đó
lc cn của gió liên quan đến kích thước, hình dáng khí đng hc, kết cu v xe và tc
độ chuyển động. Đây là loại lc cn phc tp cn phi nghiên cu làm gim thiu ti
đa khi ô tô chuyển động, nhằm tăng hiệu sut và gim tối đa tiêu hao nhiên liệu.
Lc khí đng hc bao gm : Lc nâng có phương vuông góc với vectơ vn tc,
chiều hướng lên trên; Lc cản cùng phương ngược chiu vi vectơ vận tc; Lc nén
cùng phương ngưc chiu vi lc nâng có tác dụng làm tăng tải trng trên các bánh xe
t đó giúp tăng độ bám đường ca lp.
Hình 1. Các lc tác dng lên ô tô trong dòng chy
Vy nếu gi thiết dòng chy không khí tác dng lên ô tô mt lực F, được phân thành
2 thành phn Fx (Lc cn) và Fz (Lc nâng) đưc xác đnh theo công thc (1) và (2).
Cho thy, để gim lc cn ca không khí lên ô tô đang chuyển động thì ch có th
gim h s lc cn Cx.
Trong nghiên cứu khí động hc, có 2 thông s quan trọng đặc trưng dòng chảy
không khí là s Reynolds, công thc (3) và s Mach, công thc (4):
𝐹𝑥=𝐶𝑥𝐴ρ𝑈
2
2
(1)
𝐹𝑧=𝐶𝑧𝐴ρ𝑈
2
2
(2)
Trong đó,
Fx: Lực cản (N);
Fz: Lực nâng (N);
ρ: Mật độ không khí (kg/m3);
U: Vận tốc chuyển động (m/s);
Cx: Hệ số lực cản;
Cz: Hệ số lực nâng;
A: Diện tích cản chính diện (m2).
S Reynolds:
𝑅𝑒=ρ𝑈𝐿
(3)
Trong đó,
S Mach:
𝑀=𝑈
𝑎
(4)
Trong đó,
Ch s ” trong các công thc trên th hin thông s được ly ng không khí
cách xa vt chuyn động và không chu ảnh hưng ca vt này.
Lc cn ca không khí có th phân tích thành 2 thành phn: cn do ma sát Fms
cn do chênh áp Fca, do vy Cx cũng được chia thành hai thành phn trong công thc
(5)
𝐶𝑥=𝐶𝑚𝑠+𝐶𝑐𝑎
(5)
Nếu như thành phần cn do ma sát ph thuc ch yếu vào độ nhám b mt ca v
xe thì thành phn cn do chênh áp li phc tạp hơn rt nhiu. Nó ph thuc ch yếu
vào hình dạng khí động hc ca vt cn. Như vậy, gim Cx đồng nghĩa với vic ci
thin hình dạng khí đng hc ca ô tô.
2. CƠ S LÝ THUYT
2.1. Phương trình tổng quát v khí động hc
Phương trình Navier-Stokes được s dng để mô t dòng chy ca cht lng không
chu nén [1], được viết dưới dng mt h gồm 3 phương trình: phương trình bảo toàn
khi lượng, phương trình bảo toàn động lượng và phương trình bảo toàn năng lượng.
Các nghiên cu v khí đng học ô tô đã ch ra rng, dòng khí bao quanh ô tô là dòng
chảy dưới âm vi M < 0.3, nên có th chp nhn gi thiết là cht khí không chu nén
[2]. Khi đó, bài toán khí động hc ch còn lại hai phương trình: phương trình bo toàn
khi lưng và phương trình bảo toàn động lượng. Các phương trình này có thể được
viết dưi nhiu dạng khác nhau. Dưới dạng véc tơ, các phương trình mô t khí động
hc ô tô dưi dạng véc tơ được viết như sau:
Phương trình bo toàn khi lưng:
𝑑𝑖𝑣 𝑢
󰇍
=0
(6)
Phương trình bảo toàn động lượng:
𝑑𝑢
󰇍
𝑑𝑡=𝐹 1
𝑔𝑟𝑎𝑑𝑝+𝑣Δ𝑢
󰇍
(7)
Trong đó,
𝑢
󰇍
: Vận tốc;
ρ: Khối lượng riêng của không khí;
p: Áp suất;
𝐹 : Lực thể tích;
ν: Độ nhớt động học của không khí
2.2. H phương trình mô t dòng chy
H phương trình (8) mô t dòng chy không khí bao quanh v xe ô tô
{𝑑𝑖𝑣 𝑢
󰇍
=0
𝑑𝑢
󰇍
𝑑𝑡=𝐹 1
𝑔𝑟𝑎𝑑𝑝+𝑣Δ𝑢
󰇍
(8)
Khai trin (8) trong h ta đ đề các viết gn li dưi dạng ten sơ đưc h phương
trình (9)
{𝑖𝑢𝑖=0
𝑖𝑢𝑖+𝑢𝑗𝑗𝑢𝑖=1
𝑖𝑝+𝑣𝑗2𝑢𝑖
(9)
Nếu thay các thành phn vn tc và áp suất trên vào phương trình (9) s thu đưc
các phương trình ở dng trung bình hóa [3]. Các phương trình này còn đưc gi là
phương trình Reynolds Navier Stokes (RANS) trung bình hóa
iui
+uj
jui
=1
ip+1
j(ijui,uj,
)
(10)
Mô hình shear-stress transport k-omega [4] được chn để mô phng dòng chy ri
bao quanh v xe ti. Như vậy h phương trình sẽ gm phương trình (10) và 2 phương
trình b sung sau.
𝑡𝑘+𝑢𝑗
𝑗𝑘=𝑗(𝑘𝑖𝑘)+𝐺𝑘
𝑌𝑘+𝑆𝑘
(11)
𝑡+𝑢𝑗
𝑗=𝑗(𝑖)+𝐺𝑌+𝐷+𝑆
(12)
Trong đó,
𝐺𝑘
: Đặc trưng cho sự hình thành động năng do gradient vận tốc;
𝐺: Đặc trưng cho sự hình thành dòng rối;
𝑘: Đặc trưng cho sự khuếch tán của k;
: Đặc trưng cho sự khuếch tán của ;
𝑌𝑘: Đặc trưng cho sự tán xạ của k trong dòng chảy;
𝑌: Đặc trưng cho sự tán xạ của trong dòng chảy;
𝐷: Đặc trưng cho sự khuếch tán chéo;
𝑆𝑘𝑆: thông số do người sử dụng lựa chọn [5]
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mô hình xe ti thc hin tính toán
Mô hình xe ti đưc s dng trong nghiên cu này là mu xe FOTON - THACO
OLLIN500.E4-CS lp thùng kín, có kích thước bao ln tc đ cao vn chuyn hàng
hóa đường dài là đối tưng phù hp vi nghiên cu. Mô hình v xe là tuyt đi cng,
không xy ra s biến dng ca v xe trong sut quá trình mô phng. B qua quá trình
trao đi nhit gia v xe và không khí. B mt v xe là b mt nhn b qua gương
chiếu hu, gạt mưa, các gân, gờ, khe rãnh, ăng ten, tay nắm ca,…. Vn tc dòng khí
ti đu vào ca không gian mô phỏng có hướng song song vi trc dc ca xe, thi t
đầu xe tới đuôi xe và có giá trị không đổi trong quá trình mô phng. Vn tc không khí
ti b mt v xe và b mt gii hn ca vùng không gian mô phng bng 0 m/s.
(a)
(b)
Hình 2. Mô hình xe FOTON - THACO OLLIN500.E4-CS (a) không lp mui gió, (b)
lp mui gió
3.2. Phương pháp nhiên cu
Nghiên cu thc hin phương pháp tính toán Động lc hc chất lưu CFD vi
phương trình RANS s dụng phương pháp phần t hu hn da trên nguyên lý [5].
Đây là một trong nhng phương pháp đưc s dụng để giải các phương trình đo hàm
riêng và đưc ng dng nhiều trong các bài toán động lc hc cht lng. Phân chia
min cht lng, khí thành các vùng th tích riêng biệt, sau đó giải phương trình RANS
và các định lut bo toàn trong mi ô lưới tính toán, độ chính xác ca mô phng ch
yếu được xác đnh bi cht lượng lưới được chia và các mô hình dòng ri. Mô hình
dòng chy ri shear-stress transport k-omega được s dụng để thc hin tính toán.
Min không gian tính toán là vùng không gian bao quanh vt th được gii hn bi
nhng thông s được tính toán trong quá trình mô phng. Min tính toán cn phi có
kích thước c th và đủ lớn được gii hn bi các mt phẳng để đảm bo dòng không
khí không b tác đng bi mô hình nghiên cu và không lt khí ra bên ngoài. Tuy
nhiên, ta cũng không th la chn min quá rng và ln dẫn đến làm lãng phí tài
nguyên máy tính, tăng lượng thi gian mô phng.