
54
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
CHAÅN ÑOAÙN MOÄT SOÁ BEÄNH ÔÛ HEÄ TIEÂU HOÙA CUÛA CHOÙ BAÈNG KYÕ
THUAÄT X-QUANG TAÏI PHOØNG KHAÙM THUÙ Y VNPET THAÙI NGUYEÂN
Phạm Thị Phương Lan*, Nguyễn Thị Minh Thuận,
Nguyễn Thu Trang, Nguyễn Thị Chinh
Khoa Chăn nuôi thú y, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
*Tác giả liên hệ email: phamthiphuonglan@tuaf.edu.vn
TÓM TẮT
ChụpX-quangvùngbụngthườngđượcsửdụngởchó,mèocódấuhiệubệnhlývềđườngtiêuhóanhưtắc
nghẽnđườngtiêuhóadodịvật,tắcruột,lồngruột,vv..Đểnângcaokỹthuậtchẩnđoánbệnhtrênhệtiêuhóacủa
chóbằngphươngphápX-quang,nghiêncứuđượcthựchiệntạiphòngkhámthúyVNPETTháiNguyêntrêncác
giốngchóđượcđemđếnkhámvàđiềutrịkhicócácbiểuhiệnlâmsàngbệnhlýởhệtiêuhóa.Kếtquảnghiên
cứuchothấy:Trong45cacóbệnhlývềtiêuhóađượcchỉđịnhchụpX-quang,đãpháthiện31cacóbệnh;chiếm
68,89%.Trongđóbệnhlýtáobónchiếmtỷlệcaonhất(35,56%),kếđếnlàchướnghơi(17,78%),dịvậttrongdạ
dày,ruột(11,11%),thấpnhấtlàbệnhlýtắcruộtvàlồngruộtcóđồngtỷlệ2,22%.Hiệuquảđiềutrịphụthuộcvào
thờigianmắcbệnhvàmứcđộbệnhlý,chómắcbệnhtáobón,chướnghơi,tắcruộtđạthiệuquảđiềutrịcaonhất
(100%),bệnhcódịvậttrongruộtvàdạdàyđượcđiềutrịbằngphẫuthuậttrongtrườnghợppháthiệnbệnhsớm
cũngđạthiệuquảkhácao(60,00%),có1cabệnhlồngruộtdopháthiệnmuộnnênconvậtđãchếtsauphẫuthuật.
Từ khóa:Chó,hệtiêuhóa,X-quang,tỉnhTháiNguyên,điềutrị.
Diagnosis of some diseases in digestive system of dogs by using X-ray
techniques at VNPET Thai Nguyen veterinary clinic
Pham Thi Phuong Lan, Nguyen Thi Minh Thuan
Nguyen Thu Trang, Nguyen Thi Chinh
SUMMARY
Abdominal X-ray is often used in dogs and cats with signs of gastrointestinal diseases, such as
gastrointestinal obstruction due to foreign objects, bowel obstruction, intussusception, etc. To improve
the technique of diagnosing diseases on the dog's digestive system using X-ray methods, the research
was conducted at VNPET Thai Nguyen Veterinary clinic on the dogs that were brought to clinic for
examination and treatment when showing gastrointestinal diseases symptoms. The research results
showed that: in 45 cases with digestive diseases that were indicated for X-ray, 31 cases were found
to have the disease, accounting for 68.89%. Among them, constipation accounted for the highest rate
(35.56%), followed by bloating (17.78%), foreign bodies in the stomach and intestines (11.11%), and
the lowest rate was bowel obstruction and intussusception both (2.22%). Treatment effectiveness
depended on the duration of the disease and the severity of the disease. Dogs with constipation,
bloating, and intestinal obstruction achieved the highest treatment effectiveness (100%). Surgical
treatment of intestinal and gastric foreign bodies in cases of early detection was also quite effective
(60.00%), there was one case of intussusception due to late detection, the animal died after surgery.
Keywords: Dog, digestive system, X-ray, Thai Nguyen province, treatment.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiệnnay,cácbệnhviệnvàphòngkhámthúyđã
vàđangtrangbịcáctrangthiếtbịkỹthuậthiệnđạinhư
siêuâm,chụpX-quang,đểgiúpcácbácsĩthúychẩn
đoánhiệuquảvàchínhxáccácbệnhlývềxương,về
cácmômềmvàcáccơquantổchứcnằmởcácvùng
củacơthể.Trongđóbệnhlýởhệtiêuhóalàbệnhlý
thườnggặptrongđiềutrịchómèo,đặcbiệtlàcácbệnh
lồngruột,xoắnruột,tắcruột,dịvậtđườngtiêuhóa…

55
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
Nhữngbệnhlýtrênkhichẩnđoánlâmsàngthường
khópháthiệnhoặckhôngchắcchắn,dobệnhtíchnằm
sâubêntrongcơthể.Đểchẩnđoánsớmvàchínhxác
bệnhlýhệtiêuhóa,đưaraphácđồđiềutrịđúnglúc
nhằmnângcaohiệuquảđiềutrị,thìkỹthuậtX-quang
làmộtphươngtiệnrấthữuhiệu,giúpxácđịnhrõhơn
nguyênnhânbệnh.TheoAjaySharmavàcs.(2010)
[1],kiểmtra82conchótrưởngthànhvềchứngtắc
ruộtnondodịvậtbằngkỹthuậtchụpX-quang,cho
kếtquảpháthiệnchắcchắn58/82(70%)sốchócó
dịvậttrênphimchụpX-quang.Tắcnghẽncơhọclà
nguyênnhânphổbiếngâynôncấptínhởđộngvật
nhỏvàchụpX-quanglàcôngcụchẩnđoánhàngđầu
(SamanthaMilesvàcs.,2021)[9].ElinaRautalavà
cs.(2017)[4]chobiết,bằngphươngphápX-quangvà
siêuâmđãxácđịnh3conchóbịxoắnruột,baogồm
tắcruộttừngđoạn,khôngcóhoặcgiảmnhuđộngrõ
rệtcủaruộtnon.Tắcruộtcóthểđượcchẩnđoándựa
vàobệnhsửvàlâmsàngsờnắnổbụng,chụpX-quang
đượcsửdụngđểchẩnđoándươngtínhvàxácđịnhvị
tríchínhxáccủasựtắcnghẽn(Chandlervàcs.,2004)
[2].Hơnnữa,chụpX-quangcóthểđượcsửdụngđể
đánh giá sự thay đổi đường kính ruột già của mèo
trongtrườnghợpmegacolon(bệnhphìnhđạitràng)
(Trevailvàcs.,2011)[10].Quađóchothấy,việcứng
dụngX-quangđểpháthiệnsớmbệnhlýởhệtiêuhóa
trongđiềutrịbệnhchochómèolàhếtsứccầnthiết.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: Phòng khám thú y
VNPETthànhphốTháiNguyên,tỉnhTháiNguyên.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Những chó có dấu hiệu bệnh lý điển hình và
khôngđiểnhìnhởhệtiêuhóađượckhámvàđiều
trịtạiPhòngkhámthúyVNPETTháiNguyên.
2.3. Nội dung nghiên cứu
-Chẩnđoánmộtsốbệnhtrênhệtiêuhóacủa
chóbằngkỹthuậtX-quang
-Đánhgiáhiệuquảđiềutrịtrêntừngdạngbệnhlý.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Theo dõi và thu thập thông tin
Theodõivàghichépđầyđủcácthôngtincần
nghiêncứuvàosổkhámbệnhbaogồmmãhiệu,
giốngchó,nguồngốc,tínhbiệt,độtuổicủanhững
chócódấuhiệubệnhlýởhệtiêuhóa(khónuốt,nôn
daidẳng,bỏăn,đaudữdộivùngbụng,..),chúngtôi
tiếnhànhlậpbệnhánvàđồngthờithựchiệncác
bướcnhưsau:tìmhiểubệnhsử=>khámlâmsàng
=>chỉđịnhchụpX-quangđốivớicáctrườnghợp
nghinuốtdịvật,lồngruột,tắcruột,chướnghơi,...
=>hộichẩnvàđưaraphácđồđiềutrị=>tiếnhành
phẫuthuật,điềutrị=>kiểmtrahậuphẫuvàđánh
giáhiệuquảđiềutrị.
2.4.2. Chẩn đoán bệnh ở hệ tiêu hóa của chó bằng
kỹ thuật X-quang
*Chẩnđoándịvậtdạdày
+Tưthếchụp:đặtchónằmnghiêng,2chânsau
kéovềphíasau(đểlộrõphầnxoangbụng).
+ChỉnhhệsốkVpởmức52kVp,hệsốmAsở
mức5.0mAs.
Chẩnđoán:Dựatheohìnhdạngvàkíchthước
củadịvật,đánhgiádịvậtkhôngthểtựthảiqua
đườngtiêuhóathìchỉđịnhphẫuthuậtlấydịvật.
*Chẩnđoánbệnhlồngruột
+Tưthếchụp:đặtthúnằmngang,dọctheobàn
chụpX-quang.
+ChỉnhhệsốkVpởmức46kVp,hệsốmAs
ởmức5.0mAs.
Chẩnđoán:Trênphimchụpcósửasoạn,thấy
đượchìnhảnhdungdịchcảnquangbịứlạiởphần
ruột,khinghingờchóbịlồngruột,cácbácsĩđãchỉ
địnhthêmsiêuâmđểkhẳngđịnhchínhxáchơn.
*Chẩnđoánchướnghơi
+ Tư thế chụp: đặt chó nằm nghiêng và nằm
ngửa 2 chân sau kéo về phía sau (để lộ rõ phần
xoangbụng).
+ChỉnhhệsốkVpởmức52kVp,hệsốmAsở
mức5.0mAs.
Chẩnđoán:Dựatheohìnhdạngvàkíchthước
củaruột,đánhgiáruộtthấynhữngkhốimàuđen
tonhỏkhôngđềuvàngắtquãng.Chỉđịnhsửdụng
thuốcchốngchướngđểđiềutrị.
*Chẩnđoánbệnhtắcruột
+Tưthếchụp:đặtthúnằmngang,dọctheobàn
chụpX-quang.

56
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
+ChỉnhhệsốkVpởmức52kVp,hệsốmAs
ởmức5.0mAs.
Chẩnđoán:Trênphimchụpcósửasoạn,thấy
đượchìnhảnhdungdịchcảnquangbịứlạiởphần
ruộtnhiềuvàphầndịchchảyxuốngvớisốlượng
ít,tốcđộchậm.Khinghingờchóbịtắcruột,các
bác sĩ đã chỉ định thêm siêu âm để khẳng định
chínhxáchơn.
*Chẩnđoántáobón
+ Tư thế chụp: đặt chó nằm nghiêng và nằm
ngửa,2chân sau kéo về phíasau(để lộ rõ phần
xoangbụng).
+ChỉnhhệsốkVpởmức50kVp,hệsốmAsở
mức5.0mAs.
Chẩnđoán:Dựatheohìnhdạngvàkíchthước
củaruột,thấynhữngkhối trắng cókíchthướcto
nhỏkhôngđềuvàcóngắtquãng.Đánhgiámứcđộ
táobónđểcóphươngphápđiềutrịphùhợp.
2.4.3. Hiệu quả phác đồ hỗ trợ điều trị bệnh
*Điềutrịchướnghơi
- Tiêm CaMgB6 4-10ml/con để giúp chống
chướnghơi,làmmềmphânđẩynhanhquátrìnhđi
vệsinhcủachó
- Chống viêm bằng kháng sinh G-amox 15%
LAvớiliềulượng1ml/10kgtiêmdướidavàtiêm
thuốcbổtrợsứctrợlựcGLUCOKC1ml/10kg
*Điềutrịtắcruột
-TắcruộtthểnhẹtiêmCaMgb64-10ml/conđể
đẩyphân,uốngnhuậntràngMagiesunfatlàmmềm
phân,sauđódùngSTIPRONđểthụtphânra.
-Tắcruộtthểnặngphảiphẫuthuậtđểlấydịvật:
+GâymêbằngZoletil50liều5mg-7mg/kgP.
+ Sau phẫu thuật điều trị kháng sinh G-mox
15%LAvớiliềulượng15mg/kgP/24giờtiêmdưới
da kết hợp với kháng viêm Dexamethasone và
Alphachypsinliều1ml/10kgP
+TruyềnNaCl0,9%nếuphẫuthuậtmấtnhiều
máuvàtruyềnbổtrợCatosalliều1ml/5kgPngày
2lần.Sau2ngàybắtđầuchochótậpănđồ ăn
dạnglỏng.
*Điềutrịtáobón
-Chochóuốngnhiềunướcraukhoailang,hoặc
chouốngnhuậntràngMagiesunfat
- Tiêm CaMgB6 4-10ml/con để giúp chống
chướnghơi,làmmềmphânđẩynhanhquátrìnhđi
vệsinhcủachó
-Chochóănđồănmềmvànhiềuchấtxơ.
*Điềutrịphẫuthuậtdịvậtdạdày
-Phẫuthuậtloạibỏdịvậtdạdày
-TiêmthuốctiềnmêAtropinSulfat0,25%với
liều3,5ml,15phúttrướckhigâymê
-GâymêbằngZoletil50liều5-7mg/kgP
-SauphẫuthuậtđiềutrịkhángsinhG-mox15%
LAvớiliều lượng 15mg/kgP/24giờ tiêm dưới da
kếthợpvớikhángviêmDexamethasonevàAlpha
chypsinliều1ml/10kgP
-TruyềnNaCl0,9%nếuphẫuthuậtmấtnhiều
máuvàtruyềnbổtrợCatosalliều1ml/5kgPngày
2lần.Sau2ngàybắtđầuchochótậpănđồăn
dạnglỏng.
*Điềutrịphẫuthuậtlồngruột
-TiêmthuốctiềnmêAtropinSulfat0,25%với
liều3,5ml,15phúttrướckhigâymê
-GâymêbằngZoletil50liều5-7mg/kgP
-SauphẫuthuậtđiềutrịkhángsinhG-mox15%
LAvớiliều lượng 15mg/kgP/24giờ tiêm dưới da
kếthợpvớikhángviêmDexamethasonevàAlpha
chypsinliều1ml/10kgP
-TruyềnNaCl0,9%nếuphẫuthuậtmấtnhiều
máuvàtruyềnbổtrợCatosalliều1ml/5kgPngày
2lần
-Trườnghợpkhôngphảicắtnốiruộtcóthểcho
ănsau2-3ngàyphẫuthuật,nếuphảicắtnốiruột
sau4-5ngàymớiđượcchoăn
-Choănthứcănlỏng,dễtiêuvàgiàuchấtdinh
dưỡng,choănthànhnhiềubữa.Kếthợpthêmgel
dinhdưỡngvàmentiêuhóa
-Vệsinhvàsáttrùngvếtmổhàngngàybằng
Betadine.Theodõiconvậthàngngày,nếucầnphải
đeoloachốngliếm.
2.4.4. Xử lý số liệu
Sốliệuđượctổnghợpvàxửlýtheophương
phápthốngkêsinhhọctrênphầnmềmMicrosoft
Excel2016vàMinitab16.

57
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tỷ lệ chó có biểu hiện bệnh lý trên hệ tiêu
hóa đến khám và điều trị tại phòng khám thú y
VNPET Thái Nguyên
Trongquátrìnhkhảosát,chúngtôinhậnthấy
cónhiềugiốngchókhácnhauđượcđưađếnkhám.
Tuynhiênđểthuậntiệnchoviệckhảosátchúngtôi
chiathành2nhómchócónguồngốclàchónộivà
chóngoại.Kếtquảđượctrìnhbàyquabảng1.
Trong tổng số183 chó đến khám hệ tiêu hóa
có45concóbệnhlý,chiếmtỷlệ24,59%.Chócó
bệnhlýởhệtiêuhóađượcchỉđịnhchụpX-quang
thườngchẩnđoánbệnhlồngruột,xoắnruột,dịvật
ruộtvàdạdày,tắcnghẽnđườngtiêuhóa.Trongđó
nhómchóngoạicótỷlệbệnhlýởhệtiêuhóalà
29,69%,caohơnnhómchónội(12,73%),sựkhác
biệtnàycóýnghĩavềmặtthốngkê(P<0,05).
3.2. Tần suất xuất hiện triệu chứng lâm sàng
liên quan đến bệnh lý trên hệ tiêu hóa
Kếtquảkhảosátcácbiểuhiệnlâmsàngtrênchó
cóbệnhlýởhệtiêuhóađượctrìnhbàyởbảng2.
Quabảng2chothấy,hầuhếtcácbệnhđườngtiêu
hoáđều thể hiện các triệu chứng điểnhình là ăn ít
(hoặcbỏăn),nôn,đingoàiramáu,đaubụngvàđầy
hơichướngbụng,táobónlàtriệuchứngđặctrưngcủa
bệnh.Trongđótriệuchứngnôn,bỏăn,đauvùngbụng
chiếm62,22%;đaudữdộivùngbụngchiếm8,89%,
có11concóbiểuhiệnbụngcăngchướnghơichiếmtỷ
lệ24,44%;táobónchiếmtỷlệtươngđốicao48,89%.
Tỷlệcácdấuhiệulâmsàngliênquanđếnbệnhđường
tiêu hóa khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Trướchếtvìdạdàyvà ruột lànhữngcơquanthực
hiệnnhữngchứcnăngquantrọngcủahệtiêuhoá:dạ
dàylànơichứathứcănvàtiêuhoáhoáhọc,cònruột
lànơihấpthuchấtdinhdưỡngvànước,thứcăntạicác
cơquannàydừnglạilâuhơnnênrấtnhiềumầmbệnh
theoyếutốthứcăn,nướcuốngđãlưutrúởdạdàylâu
hơnchờcơhộitácđộnggâybệnhnêndạdàyvàruột
luônlànhữngcơquanbịbệnhnhiềunhất.
3.3. Kết quả chụp X-quang trên chó có triệu
chứng lâm sàng liên quan đến bệnh lý trên hệ
tiêu hóa
Tổng số ca khảo sát về tiêu hóa khi chụp
X-quangkhôngsửdụngchấtcảnquanglà45ca,
trongđócó21cahiệnhìnhruộtchiếm46,67%
và 25 ca hiện hình dạ dày chiếm 55,56% (có
nhữngcahiệnhìnhcảruộtvàdạdày).Trong
tổng45conkhảosátthìcónhữngconkhichụp
X-quang phát hiện bệnh ở riêng dạ dày hoặc
ruột,cónhữngconghép bệnh giữadạdàyvà
ruột.Kết quả chụp không sửa soạn tỷ lệ hiện
hìnhcáccơquanhệtiêuhóakhácnhaukhông
cóýnghĩathốngkê(P>0,05).
Quátrìnhtiêuhoábắtđầutừdạdày,dạdày
làmộtcơquancóthànhdàyvàcóthểtạothêm
khônggianđểtiêuhoáthứcănbằngcáchgiãn
Bảng 1. Tỷ lệ chó có biểu hiện bệnh lý
trên hệ tiêu hóa
Giống chó
Số chó
kiểm tra
(con)
Số chó có
bệnh lý
(con)
Tỷ lệ
(%)
Chó nội 55 7 12,73b
Chó ngoại 128 38 29,69a
Tổng cộng 183 45 24,59
Ghi chú: Những chữ trong cùng một cột khác nhau
thì khác nhau có ý nghĩa thống kê (p<0,001)
Bảng 2. Tỷ lệ chó có biểu hiện lâm sàng
của bệnh lý trên hệ tiêu hóa (n=45)
TT Biểu hiện
lâm sàng
Số chó biểu
hiện
(con)
Tỷ lệ
(%)
1Nôn, bỏ ăn, đau
vùng bụng
28 62,22a
2Đau dữ dội vùng
bụng
4 8,89d
3Bụng căng
chướng hơi
11 24,44c
4Táo bón 22 48,89b
Ghi chú: Những chữ trong cùng một cột khác nhau
thì khác nhau có ý nghĩa thống kê (p<0,001)
Bảng 3. Tỷ lệ hiện hình của các cơ quan
hệ tiêu hóa khi không dùng thuốc cản
quang (chụp không sửa soạn)
Số ca
khảo sát
Số cơ quan quan sát được
Bệnh ở ruột Bệnh ở dạ dày
Số ca
(con)
Tỷ lệ
(%)
Số ca
(con)
Tỷ lệ
(%)
45 21 46,67a25 55,56a
Ghi chú: Những chữ trong cùng một hàng giống
nhau thì khôngcó ý nghĩa thống kê (p>0,05)

58
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
cáccơtrênthànhdạdàyvàmởramột“bểchứa
lớn”ởđâycũnglànơinhìnrõnhữngdịvậtnhư:
sỏi,đá,kimloại,…nhữngvậtcótínhchấtcản
quang. Ruột bình thường sẽ khó nhìn hơn khi
ruộtcóhiệntượngđầyhơichướngbụngvàkhi
ruộtgiàcónhiềuphâncũngnhưkhibịtáobón.
Bảng 4. Tỷ lệ hiện hình của các cơ quan
hệ tiêu hóa khi dùng thuốc cản quang
(chụp có sửa soạn)
Số ca
khảo sát
Số cơ quan quan sát được
Bệnh ở ruột Bệnh ở dạ dày
Số ca
(con)
Tỷ lệ
(%)
Số ca
(con)
Tỷ lệ
(%)
45 29 64,44a32 71,11a
Ruột
Phân
Hình 1. X-quang thấy dị vật
móc câu ở dạ dày Hình 2. X-quang thấy ruột rất nhiu khí
và chứa nhiu đoạn phân nghi ngờ táo
bón lâu ngày
SaukhichụpX-quangkhôngsửasoạn,chúng
tôitiếptụcchụpX-quangbằngphươngphápcósửa
soạnđểquansáttỷlệhiệnhìnhcủacáccơquanhệ
tiêuhóa.Kếtquảthểhiệnởbảng4.
Trongquátrìnhkhảosátcáctrườnghợpsửdụng
chấtcảnquanglàbariumsulfatenhằmmụcđíchxác
địnhđượcruộtcótắc,lồngruộthoặcbánlồngruột
hoặcbántắcruộthaylàxemtốcđộthảiphâncủachó
vàtiếnhànhnhữnghướngđiềutrịthíchhợp.
Qua bảng 4, mức độ hiện hình của ruột và
dạ dày đều cao (lần lượt là 64,44% và 71,11%).
Tươngtựvớiphươngphápchụpkhôngsửasoạn,
trongtổng45cakhảosátthìcónhữngcakhichụp
X-quangpháthiệnbệnhởriêngdạdàyhoặcruột,
cónhữngcaghépbệnhgiữadạdàyvàruột.Khisử
dụngthuốccảnquangtrừnhữngvậtcảnquang,còn
cóthểpháthiệnnhữngvậtkhôngcảnquangnhư:
dâychun,túibóng,…Quatốcđộdichuyểncủa
chấtcảnquangcóthểchẩnđoáncùngvớicáctriệu
chứnglâmsàngmộtcáchhiệuquảnhấtcácbệnh
như:tắchoặclồngruột,giãnquairuột,…Kếtquả
chụpcósửasoạntỷlệhiệnhìnhcáccơquanhệtiêu
hóakhácnhaukhôngcóýnghĩathốngkê(P>0,05).
Dạdày
Ruột
Hình 3. X-quang thấy dạ dày chứa nhiu khí
và cn quang chy đu ở ruột Hình 4. X-quang thấy hình thái dạ dày bình
thường nhưng có đoạn quai ruột phình to
Ruột
Dạdày

