
72
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
ÑAÙNH GIAÙ MOÄT SOÁ BEÄNH HEÄ TIEÁT NIEÄU ÔÛ MEØO VAØ
HIEÄU QUAÛ ÑIEÀU TRÒ TAÏI MOÄT SOÁ PHOØNG KHAÙM ÔÛ TP. HOÀ CHÍ MINH
Nguyễn Vũ Thụy Hồng Loan1, Nguyễn Đinh Lan Tường 1,
Dư Thanh Vũ2, Nguyễn Văn Phát1, Nguyễn Thị Lan Anh1*
*Tác giả liên hệ email: ntl.anh@hutech.edu.vn
TÓM TẮT
Nghiêncứunàyđượcthựchiêntrên480conmèođểxácđịnhmộtsốyếutốnguycơvàtriệuchứngtrêncác
conmèobịbệnhđườngtiếtniệuquaphươngphápchẩnđoánhìnhảnh,khámlâmsàng,cậnlâmsàngvàđánh
giáhiệuquảđiềutrị.Quakếtquảkiểmtrasiêuâm,X-quangvàkhámlâmsàngchothấytỷlệmèocóbệnhlý
trênhệtiếtniệulà6,46%.Cácyếutốvềnhómgiống,lứatuổi,giớitính,loạithứcănvàlượngnướcsửdụngcó
liênquanđếntỷlệmèomắcbệnhtiếtniệu.Tỷlệbệnhtiếtniệucủagiốngmèongoại(9,96%)caohơngiống
mèonội(2,93%),mèocái(9,95%)caohơnmèođực(3,94%),mèotrên5nămtuổimắcbệnhđườngtiếtniệu
caonhất(10,5%)vàthấpnhấtdưới2nămtuổi(3,16%),mèochoănhạt,thứcănsấykhômắcbệnhtiếtniệucao
nhất(61,29%)vàthấpnhấtlàănthứcăncơmvàthịt(16,13%),mèouốngnhiềunước(16,13%)cótỷlệmắc
bệnhtiếtniệuthấphơnmèochouốngítnước(83,87%).Kếtquảkiểmtralâmsàngchothấymèomắcbệnh
đườngtiếtniệuthườngbítiểu(41,94%),tiểuramáu(19,35%),niêmmạcnhợtnhạt,ói,mệtmỏi(>35%).Kết
quảkiểmtracácchỉtiêusinhlýmáuchothấysốlượngbạchcầutăng(15/31),sốlượnghồngcầugiảm(6/31),
chỉsốhemoglobingiảm(9/31),chỉsốhematoritgiảm(13/31)vàsốlượngtiểucầugiảm(9/31).Kếtquảđiều
trịmèobịbệnhđườngtiếtniệukhỏibệnhlàkhácao(74,19%)vàgiảmtriệuchứngbệnh(19,35%).
Từ khóa:Mèo,tiếtniệu,điềutrị.
Assessing some urinary system diseases and treatment efficacy
in cats at some clinics in Ho Chi Minh City
Nguyen Vu Thuy Hong Loan, Nguyen Dinh Lan Tuong,
Du Thanh Vu, Nguyen Van Phat, Nguyen Thi Lan Anh
SUMMARY
This study was conducted on 480 cats to identify some risk factors and symptoms in cats with urinary
tract diseases through image diagnosis, clinical and paraclinical examination methods and evaluate
treatment effectiveness. The research results showed that the rate of cats with urinary diseases was
6.46%. Factors, such as: breed group, age, sex, type of food and amount of water used, all were related
to the rate of cat's urinary diseases. The rate of urinary diseases in the exotic cats (9.96%) was higher
than that of the indigenous cats (2.93%), in the female cats (9.95%) was higher than in the male cats
(3.94%), cats over 5 years old had the highest rate of urinary disease (10.5%) and cats under 2 years
old infected with the lowest rate of urinary disease (3.16%), cats ate seeds and dried food infected with
the highest rate of urinary disease (61.29%) and cats ate rice and meat infected with lowest rate of
urinary disease (16.13%), cats drank more water infected with lowest rate (16.13%) of urinary diseases
in comparison with cats drank little water (83.87%). Clinical examination results showed that cats with
urinary disease often had urinary retention (41.94%), bloody urine (19.35%), pale mucous membranes,
vomiting, and fatigue (>35%). The tested result of blood physiology showed that white blood cell count
increased (15/31), red blood cell count decreased (6/31), hemoglobin decreased (9/31), hematocrit
decreased (13/31) and platelet count decreased (9/31). The treatment efficacy for cats with urinary
disease were quite high (74.19%) and symptoms were reduced (19.35%).
Keywords: Cat, urinary, treatment.
1.KhoaThúy–Chănnuôi,TrườngĐạihọcCôngnghệTP.HồChíMinh
2.PhòngkhámthúyK9

73
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
TheoTổngcụcThốngkêViệtNamnăm2023,
ViệtNamtrongnhữngnămgầnđây,sốlượngvà
quymôchănnuôithúcưngpháttriểnmạnhmẽ.
Tuynhiên,cùngvớisựpháttriểncủađànthúcưng
đólàsựpháttriểnkỹthuậtngànhThúynêncáckỹ
thuậtsiêuâm,X-quangđượcápdụngnhiềuvào
chẩnđoánhìnhảnhcáccabệnh,đặcbiệtlàbệnh
trênhệthốngtiếtniệunênhỗtrợchẩnđoánchính
xácbệnhvànângcaohiệuquảđiềutrị.Gầnđây,
mèocũngđượcnuôidưỡng,yêuthươngvàchăm
sóc như chính thành viên trong gia đình nhưng
vẫncònmộtsốcánhânvẫnchưaquantâmnhiều
đếnviệctheodõivàkiểmtrasứckhoẻhàngngày
củamèo.Bên cạnhđó,thóiquensinhhoạt,chế
độdinhdưỡngthiếuhiểu biếtcủachủ nuôihay
donhữngtácnhânxungquanhcũngcókhảnăng
tácđộngđếnsứckhoẻcủavậtnuôi.Chínhvìvậy,
cáccabệnhtiếtniệutrênmèovẫncònxảyra.Từ
tháng10/2016đến5/2017có37camèomắcbệnh
tiếtniệutạiphòngkhámGAIA(SửThanhLong
vàĐỗMinhHoàn,2017).HồThyKỳvàNguyễn
VũThụyHồngLoan(2021)đãpháthiện20con
mèobịsỏitrong76camèobệnhđườngtiếtniệu
(chiếm tỷ lệ 26,3%). Geddes et al. (2023) phát
hiện4,5%(521/11481)mèocósỏitiếtniệuvàtắc
nghẽnniệuquản.
Mộtsốbệnhhệtiếtniệutrênmèogồmbệnh
đườngtiếtniệudướinhưsỏiniệu,viêmbàngquang
dovikhuẩn,tắcnghẽnniệuđạovàbệnhđường
tiếtniệutrênnhưkhiếmkhuyếttiểucầuthậnbẩm
sinh,bệnhthậnmắcphải(VũKimChiến,2018).
Sỏitiếtniệulàbệnhlýthườnggặptrênhệtiếtniệu
của mèo (Vũ Kim Chiến, 2012). Nguyên nhân
thườnggâybítiểutrênmèođựcdochấtcặnbãtạo
ratrongquátrìnhviêm,chấtnhầyniêmmạcbong
tróc,tinhthểsỏinhỏđãhìnhthànhtrongthậnvà
đọnglạitạibàngquang.Ngoàiracòndonhiễm
virus,chếđộăn,uốnglàmchonguycơmắcbệnh
tănglên,ungthưniệuđạo,chấnthươngtrướcđó
gâyrasẹođườngtiểu(TháiThịMỹHạnh,2020).
Đểhiểurõhơnvềmộtsốyếutốnguycơ,biểuhiện
bệnhcũngnhưhiệuquảđiềutrịbệnhtiếtniệutrên
mèovàquađónhằmcungcấpthôngtinhữuích
đểứngdụngvàocôngtácchẩnđoán,phòngvàtrị
bệnhchomèocóbệnhlýhệtiếtniệutốthơn.
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thờigianthựchiện:từtháng1/2023đếntháng
8/2023
Địađiểm khảosát:TrungtâmThú yFullpet
SàiGòn(TânPhú,BìnhThạnh),Phòngkhámthú
yK9(Quận7).
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Tấtcảmèođếnkhámvàđiềutrịởmộtsốphòng
khámtạithànhphốHồChíMinh.Đánhgiámộtsố
yếutốnguycơcủabệnhtrênhệtiếtniệuởmèovà
đánhgiáhiệuquảđiềutrịtheophácđồđiềutrịcủa
phòngkhámtạiThànhphốHồChíMinh.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Khám lâm sàng
Hỏichủnuôicácthôngtinvềtuổitác,giớitính,
giống loài, chế độ dinh dưỡng, lượng nước uống
hàngngày,môitrườngsinhsống,tiểutiệnvàtình
trạngphân,sựvậnđộng,tiềnsửbệnhtrướcđâyvà
cácbiểuhiệnbấtthườngtạinhà,bệnhghép,thờigian
xuấthiệntriệuchứng,…Kiểmtrathểtrạngchungcủa
convật(thânnhiệt,đonhịptimvàhôhấp,màusắc
niêmmạc,màulôngvàtìnhtrạngda),kiểmtracác
triệuchứnglâmsàngnhưmàusắcnướctiểu,nước
tiểucó máuhaymủ, tưthế đitiểu(hayrặn,gồng
mình),sốlầnđitiểu,lượngnướctiểunhiềuhayít,táo
bón(đánhgiátìnhtrạngthiếunước).Sờ,nắnkiểm
travùngbàngquangvàvùngthậnbằngphươngpháp
nàyđểxemphảnứngcủaconvật.Vùngbụngcóthể
căngcứngdoứđọngnướctiểutrongbàngquang,
cóthểthúsẽđauđớn.Xácđịnhđượcmứcđộnặng,
nhẹvàchỉđịnhxétnghiệmmáusinhlý,sinhhóa,
siêuâmhoặcchụpX-quangvùngbụngđểxácđịnh
chínhxácbệnh(nếucần).Lậpbệnhántheodõibệnh
vàđưaraphácđồđiềutrị.
2.3.2. Chẩn đoán cận lâm sàng
-Xétnghiệmmáu:Chuẩnbịđầyđủdụngcụ
lấymáuvàcốđịnhvenmèo.Lấykhoảng1-3ml
vàoốngnghiệmkhángđôngvôtrùng.Mẫuđược
xửlývàđọckếtquảtựđộngbằngmáysinhlýtự
độngBC5000Vet,Mindray.

74
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
-Siêuâm:Saukhichó,mèođượckhámlâm
sàngvàcónghingờthúbịbệnhvềhệtiếtniệu,
bácsĩchỉđịnhsiêuâmđểchẩnđoánchínhxác
bệnh lý. Sử dụng máy siêu âm Doppler màu
Vetus 7, hãng Mindray. Đầu tiên, cố định thú
theotưthếnằmngửatrênghếnằmchữVhoặc
bàn siêu âm. Tiến hành cạo sạch lông vùng
bụng, vệ sinh sạch vùng chuẩn bị siêu âm và
thoa gel lên vùng đó. Tiến hành siêu âm, ghi
nhậnkếtquảvàkếtluậnbệnh.
Siêu âm bàng quang có viên
sỏi lớn 1,8cm và nhiều cặn li ti Viêm bàng quang, thành bàng
quang dày 0,48 cm Thận bất thường, thận bị
viêm có nhiều đốm trắng
Hình 1. Một số hình nh siêu âm bệnh tit niệu mèo
-X-quang:Cốđịnhchó,mèotheohaitưthế
cầnchụp(nằmnghiêngvànằmngửa).Nếuchụpở
tưthếnằmngửathìphảichụplấyđủhìnhảnhhệ
niệutừcựccaonhấtthậnđếnbờtrênxươngmu
(bàngquang).TiếnhànhchụpX-quang,ghinhận
kếtquảvàkếtluậnbệnh.
2.3.3. Điều trị
- Điều trị không can thiệp phẫu thuật:Đốivới
nhữngbệnh giaiđoạnđầu,nhữngtriệuchứngvà
bệnhlýchưanghiêmtrọngnhưviêmbàngquang,
viêm đường tiết niệu, sạn bàng quang thì có thể
chomèođặtốngthôngtiểu,sửdụngthuốc(thuốc
tansỏi,thuốclợitiểu,...),thayđổichếđộănuống
(uốngnhiềunước,ănítđạmvàbổsungraucủ),môi
trườngsinhsốngvàchếđộsinhhoạt(vệsinhsạch
sẽ,vậnđộngthườngxuyên).Tiếptụctheodõithêm.
- Điều trị can thiệp phẫu thuật
Mởrộngđườngtiểu:Phẫuthuậtmởrộngđường
tiểuhaycòngọilàphẫuthuật chuyểngiới,phương
phápđượcápdụngphổbiếnởconđực.Nguyênnhân
dođườngtiếtniệucủaconđựcdễbịtắcnghẽnbởi
sạn,sỏihơnconcái.Đâylàphẫuthuậtlàmtăngkhẩu
kínhlỗngoàiniệuđạogiúpchonướctiểuđượclưu
thông,quátrìnhtiểutiệnđượcdiễnrabìnhthường.
Trườnghợpbắtbuộcphảiphẫuthuậttạođườngtiểu
mớikhiphươngphápthôngtiểukhôngthểthựchiện
được.Trongsuốtquátrìnhphẫuthuật,ytá,bácsĩphải
thườngxuyênkiểmtranhịptimvàtầnsốhôhấpổn
địnhđểtránhnhữngrủirongoàiýmuốn.Saukhiphẫu
thuậtthànhcông,thúđượcđặtmộtốngthôngtiểutạm
thờichođếnkhivếtmổổnđịnhthìcóthểtháoravà
sửdụng“đườngtiểumới”.
Hình 2. Phẫu thuật mở rộng đường tiểu
do bị tắc nghẽn niệu đạo
Mổlấysỏibàngquang:Phẫuthuậtđượcsửdụng
khiviênsỏiquálớngâytắcnghẽnđườngtiếtniệu.
Tiếnhànhbằngviệcdùngdaomổtạomộtvếtmổ(độ
lớntùyvàokíchthướcmỗiconvật)ởvùngbụng,tiếp
tụcmởrộngvếtmổ,dùngnhípđểlấytừngviênsỏivà
cácchấtcặnbãrangoàimộtcáchcẩnthận,tránhlàm
hưhạibàngquang.Trongsuốtquátrìnhphẫuthuật
phảithườngxuyênkiểmtranhịptimvàtầnsốhôhấp

75
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
ổnđịnhđểtránhnhữngrủirongoàiýmuốn.Saukhi
phẫuthuậtthànhcông,thúđượcđặtmộtốngthông
tiểutạmthờichođếnkhivếtmổổnđịnhthìcóthể
tháoravàđitiểunhưbìnhthường.
Hình 3. Phẫu thuật lấy sỏi, sạn ra khỏi bàng quang
Chămsóchậuphẫu:Dùngnướcmuốisinhlývệ
sinhvếtmổ,tiếpđếnxịtnanobạcgiúpvếtthương
mauchónglànhvàhồiphục,bôimộtlượngkemmỡ
vừađủlênvếtmổ,băngvếtmổlạibằngmiếnggạcvô
trùngvàbăngthun.Việcnàynhằmgiảmtốithiểusự
nhiễmtrùngsauphẫuthuật.Khiconvậtchưatỉnhmê
hoàntoàn,đolạithânnhiệtđểđảmbảothểtrạngthú
vẫnkhỏemạnh.Nếuthânnhiệtthúbịhạ<380Ccần
chuẩnbịsẵnđènsưởichothúchođếnkhithânnhiệt
trởvềmứcbìnhthường.Đồngthời,tiêmhậuphẫu
Enrofloxacin (1ml/10kg thể trọng) và Ketoprofen
(1ml/20kgthểtrọng)hoặcDexamethasone(1ml/10-
15kgthểtrọng)choconvật.Duytrìviệcvệsinhvết
thương,theodõitiếnđộhồiphụcvàtiêmhậuphẫu
hằngngàytrongvòng7-14ngàytùyvàomứcđộ
lànhvếtthươngcủaconvật.
2.3.4. Xử lý số liệu
Sốliệukhảosátđượctínhtoánbằngphầnmềm
MicrosoftExcel2016vàphântíchthốngkêbằng
trắcnghiệmChi-squaretrongphầnmềmMinitab
Version16.0.
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tỷ lệ
bệnh tiết niệu trên mèo
Bảng 1. Tỷ lệ mèo có biểu hiện bệnh lý trên hệ tiết niệu theo
nhóm giống, lứa tuổi, giới tính
Chỉ tiêu khảo sát Số mèo khảo sát
(con)
Số mèo bệnh
(con)
Tỷ lệ
(%) P
Nhóm giống Nội 239 7 2,93 < 0,01
Ngoại 241 24 9,96
Lứa tuổi (năm)
< 2 190 6 3,16
< 0,052 - 5 205 16 7,80
> 5 85 9 10,59
Giới tính Đực 279 11 3,94 < 0,01
Cái 201 20 9,95
Tổng 480 31 6,46
Bảng1chothấytỷlệmèomắcbệnhtiếtniệuở
giốngngoại(9,96%)caohơngiốngnội(2,93%).Tỷ
lệmèomắcbệnhtiếtniệutăngdầntheolứatuổi,cao
nhất ở lứa tuổi lớn hơn 5 năm tuổi (10,59%), tiếp
theonhómlứatuổi2-5nămtuổi(7,8%)vàthấpnhất
ởnhómtuổinhỏhơn2nămtuổi(3,16%);mèomắc

76
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
bệnhtiếtniệuởnhómgiớitínhcái(9,95%)caohơn
giớitínhđực(3,94%).Nhữngsựkhácbiệtnàycóý
nghĩathống kê(P<0,05). Điềunày cóthể domèo
trên5nămtuổithìhệmiễndịchsuygiảm,chứcnăng
củahệtiếtniệusuygiảmdần,mèoítvậnđộnghơn
nêndễhìnhthànhsỏiđườngtiếtniệu.Kếtquảcủa
nghiên cứu này cũng khá tương đồng với kết quả
củaSửThanhLongvàĐỗMinhHoàn(2017)phát
hiện37camèomắcbệnhhệtiếtniệutạiphòngkhám
vàchămsócthúcưngGAIAvàcũngchorằngtỷlệ
mắcbệnhhệtiếtniệumèophụthuộcvàocácyếutố
nhưtínhbiệt,tuổi,giống,tìnhtrạngtriệtsản.Kếtquả
nghiêncứunàyphùhợpvớikếtquảnghiêncứucủa
Geddeset al.(2023),tỷlệmèomắcbệnhsỏitiếtniệu
vàtắcnghẽnniệuquảnlà4,5%(521/11481)vớicác
yếutốnguycơgiớitínhcái,giốngmèovàlứatuổi
lớnhơn4nămtuổi.
Hiệnnay,giốngmèongoạihayđượcchọnnuôilà
giốngmèoanhlôngdài,mèoanhlôngngắn,mèoba
tư,munchkincóđặcđiểmnướctiểudễđọnglạiởâm
hộdẫnđếntăngnguycơnhiễmtrùngởcơquansinh
dụcngoàivàốngthoáttiểu,gâyviêmkếphátbàng
quangvàtăngsinhsỏi.Ngoàira,thứcăncủanhững
giốngmèongoạilàthứcănhạt,thựcphẩmsấykhô
nêncầnphảiuốngnướcnhiềuhơnbìnhthườngđể
tránhbị bệnh tiếtniệu.Vềmặt cấutạođường tiết
niệu,mèođựccónguycơmắcbệnhđườngtiếtniệu
caohơnnhưngkhảosátnàylạichothấymèocáicó
tỷ lệ mắc bệnh đường tiết niệu cao hơn, điều này
cóthểdocácnguyênnhântácđộngkhácnhưđiều
kiệndinhdưỡng,lứatuổi,môitrườngsinhsống,thói
quenvậnđộng hàngngày. Kếtquảnày tương đối
phùhợpvớikếtquảcủaHồThyKỳvàcs.(2021)
chorằngtỷlệmèobịsỏiđườngtiếtniệuởgiớitính
cáicaohơngiớitínhđực,giaiđoạn3-6nămtuổicó
tỷlệnhiễmsỏicaonhất(45%)vàgiốngngoạinhiễm
caohơngiốngnội.KếtquảcủaLekcharoensuket al.
(2001)cũngchothấymèotừ2đến7tuổicónguycơ
caobịtắcniệuđạo,rốiloạnthầnkinh,dịtậtbẩmsinh
vàchấnthương,4đếndưới10tuổicónguycơmắc
bệnhsỏitiếtniệu,tắcnghẽnniệuđạo,bệnhđường
tiếtniệudướivàmèotừ10tuổitrởnêncónguycơ
mắcnhiễmtrùngtiếtniệuvàkhốiu.
Nhưvậy,tỷlệmèomắcbệnhtiếtniệulà6,46%
(31/480)vàphụthuộcvàonhómgiống,lứatuổi
vàgiớitính.
Bảng 2. Tỷ lệ ảnh hưởng bởi điều kiện dinh dưỡng trên mèo mắc bệnh tiết niệu
Điều kiện dinh dưỡng Số mèo (con) Tỷ lệ (%) P
Thức ăn
Hạt, thức ăn sấy khô 19 61,29
< 0,001Cơm, thịt 5 16,13
Pate 7 22,58
Nước uống Uống ít nước 26 83,87 < 0,001
Uống nhiều nước 5 16,13
Tổng 31 100
Khảo sát chủ nuôi của 31 ca mèo bệnh tiết
niệu cho thấy thức ăn hạt và thức ăn sấy khô
đượcmèosửdụngcaonhất(61,29%),tiếpđếnlà
pate(22,58%)vàthấpnhấtkhẩuphần cơm,thịt
(16,13%).Sựkhácbiệtnàycóýnghĩathốngkê
(P<0,001).Khimèoănnhữngthứcănkhôkếthợp
vớithóiquenuốngítnước(83,87%)dễdẫnđến
nguycơmắcbệnhtiếtniệucao.
Vìvậy,mộtchếđộdinhdưỡngtốtcóthể
gópphầnlàmgiảmvàngănngừabệnhtiếtniệu
xảyratrênvậtnuôi.Kếtquảghinhậnnàyphù
hợp với La Thế Huy (2006) cho rằng trong
tìnhhìnhhiệnnay,thứcănkhôchothúcưng
đượcsửdụngngàycàngphổbiến,cộngthêm
việcchúngítcóđiềukiệntựdouốngnướcvà
thườngxuyên níntiểudẫn đếnnguy cơhình
thànhbệnhtiếtniệurấtcao.
3.2. Phân loại bệnh và tần xuất xuất hiện một
số triệu chứng trên mèo bệnh đường tiết niệu
Sửdụngphươngphápchẩnđoánlâmsàngvàcận
lâmsàngtrên31camèobệnhtiếtniệuđểghinhận
một số bệnh và triệu chứng thường gặp trên mèo
bệnhhệtiếtniệuđượcthểhiệnởhình4vàbảng3.

