
1
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
TÌNH HÌNH NHIEÃM, ÑAËC ÑIEÅM DI TRUYEÀN
VAØ HIEÄU QUAÛ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH KYÙ SINH TRUØNG NOÄI BAØO
EHRLICHIA CANIS
TREÂN CHOÙ TAÏI TÆNH BEÁN TRE
Lê Hữu Phước, Nguyễn Văn Vui*
Bộ môn Chăn nuôi Thú y, Khoa Nông nghiệp - Thủy sản, Trường Đại học Trà Vinh
*Tác giả liên hệ email: nvvuity@tvu.edu.vn
TÓM TẮT
BệnhkýsinhtrùngnộibàoEhrlichia canisxảyraphổbiếnvàcóảnhhưởngđếnsứckhỏecũngnhưgây
tửvongtrênchó.Mụctiêucủanghiêncứunàylàxácđịnhtỷlệnhiễmbệnh,đặcđiểmditruyền,vàhiệuquả
điềutrịbệnhkýsinhtrùngnộibàodoE. canisởchótạitỉnhBếnTre.Kếtquảnghiêncứutheophươngpháp
nhuộmtiêubảnmáuchothấytỷlệchómắcbệnhdoE. canisởtỉnhBếnTretrêntổngsốcakhảosátvàsốca
nghinhiễmlầnlượtlà11,32%và45,65%.Tỷlệmắcbệnhkhôngphụthuộcvàogiớitính,độtuổi,vàphương
thứcnuôi.KếtquảxétnghiệmE. canis bằngphươngphápPCRchothấy5mẫumáuchólấytạitỉnhBến
TređềudươngtínhvớiE. canis.Sosánhmứctươngđồngvềtrìnhtựgenvàtrìnhtựaminoacidcủagen16S
rRNAtrong5mẫunhiễmE. canistạitỉnhBếnTrevớicácchủngE. canistrongkhuvựcvàtrênthếgiớicho
thấytuycósựsaikhácvềtrìnhtựgennhưngmứcđộtươngđồngvềtrìnhtựaminoacidthìlạirấtcao,các
chủngE. canisnàynằmcùngmộtnhánhvớichủngE. canisởẤnĐộvàTháiLan.Tỷlệchóđiềutrịkhỏi
bệnhdoE. canisđạt82,86%;tỷlệkhôngkhỏibệnhlà14,29%vàtỷlệchếtlà2,85%.
Từ khoá:Ehrlichia canis, tìnhhìnhnhiễm,đặcđiểmditruyền,điềutrị,tỉnhBếnTre.
The prevalence, genetic characteristics and treatment efficiency of intracellular
parasitic disease caused by Ehrlichia canis in dogs in Ben Tre province
Le Huu Phuoc, Nguyen Van Vui
SUMMARY
Intracellular parasitic disease caused by Ehrlichia canis is common and has a significant impact
to the health and mortality of dogs. The objective of this research was to determine the prevalence,
genetic characteristics, and treatment efficacy for E. canis in dogs in Ben Tre province. The result
of study using blood smear staining method showed that the percentage of dogs infected with E.
canis in Ben Tre province, out of the total surveyed cases and suspected cases, was 11.32% and
45.65%, respectively. The infection rate of dog was not depend on gender, age, or rearing method.
PCR test results indicated that all 5 samples collecting in Ben Tre province were positive with E.
canis. Comparing the similarity level of gene sequence and amino acid sequence of 16S rRNA
gene in 5 E. canis infected samples in Ben Tre province with E. canis strains in the region and in the
world showed that although there were differences in gene sequence, but the similarity of amino
acid sequence was very high, these E. canis strains belonged to the same branch with the E. canis
strains in India and in Thailand. The recovery dog rate from E. canis was 82.86%, the non-recovery
rate was 14.29%, and the mortality rate was 2.85%.
Keywords: Ehrlichia canis, prevalence, genetic characteristics, treatment, Ben Tre province.

2
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
TheothốngkêcủangànhchănnuôiViệtNam
năm2021,cảnướccó10.978.603conchó,riêng
vùng đồng bằng sông Cửu Long có 1.857.652
con;chiếm16,92%.Trongkhuvựcđồngbằng
sôngCửuLongtínhđếntháng1năm2021,Bến
Trelàtỉnhcósốlượngchólớnnhấtvới391.906
con.Tuynhiên,dođiềukiệnđặcthùcủatỉnhBến
Trenênmộtsốgiốngchóngoạichưathểthích
nghi được. Việc nghiên cứu về bệnh của chó
chưa được quan tâm đúng mức, cùng với các
bệnhtruyềnnhiễmnhưbệnhCa-rê,bệnhparvo,
leptospirosis,bệnhdại...thìbệnhkýsinhtrùng
cũng là nhóm bệnh thường gặp và đáng được
quantâmtrênđànchó.Trongđócónhiềuloài
kýsinhđườngmáugâytáchạilớnchochó.Một
trongnhữngbệnhkýsinhtrùngđườngmáuđáng
longạihiệnnaylàehrlichiosis.Bệnhnàydoký
sinhtrùngnộibàoEhrlichia canis gâyra.Căn
bệnhnàyđượcDonatienvàLestoquardxácđịnh
banđầuởAlgeriavàonăm1935.TheoNdipvà
cs.(2005),bệnhnàylàmộtbệnhquantrọngở
chóvàcóphânbốtrêntoànthếgiới.Chóthường
cócáctriệuchứngyếuớt,lờđờ,chánăn,giảm
trọng lượng và có xu hướng xuất huyết. Nếu
khôngđượcđiềutrịkịpthời,cóthểdẫnđếntử
vong(Gianopoulosvàcs.,2016;Mathiosvàcs.,
2019).Tuynhiên,hiệnnayởViệtNamcórấtít
nghiêncứuvềsựlưuhành,tỷlệmắcbệnhcũng
nhưhiệuquảtrongviệcđiềutrịbệnhdokýsinh
trùngnộibàoEhrlichia canis gâyra.Nghiêncứu
đượcthựchiệnnhằmđánhgiátìnhhìnhnhiễm,
đặcđiểmditruyềnvàhiệuquảđiềutrịbệnhký
sinh trùng nội bào Ehrlichia canis trên chó tại
tỉnhBếnTre.
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Động vật nghiên cứu
Tấtcảchóbịnhiễmkýsinh trùngnộibào
Ehrlichia canis bao gồm: chó địa phương và
chólai;chóđượcnuôithảrôngvànuôinhốt;
chódưới6tháng,từ6đếndưới12tháng,vàtrên
12thángtuổitạitỉnhBếnTre.
Chỉlấy máu xétnghiệm ký sinhtrùng nội
bào Ehrlichia canis trong những trường hợp
nghi nhiễm Ehrlichia canis với các biểu hiện
lâmsàngcủabệnh.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thờigianthựchiệnnghiêncứu:từngày3tháng
11năm2021đếnngày2tháng11năm2022.
NghiêncứuđượcthựchiệntạiPhòngkhám
ThúyBếnTre-TP.BếnTre.
ThựchiệnxétnghiệmPCRmẫumáuđể xác
địnhchủngkýsinhnộibàotạiCôngtyCổphần
PhùSaGENOMICS-TP.CầnThơ.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Nhuộm tiêu bản máu xác định Ehrlichia
canis
Nhuộm tiêu bản máu bằng bộ dung dịch
thuốc nhuộm Diff-quick. Dàn máu mỏng
và để khô tự nhiên. Sau đó, mẫu được cố
định bằng methanol phủ kín lên mẫu và để
tiêubảnkhô.Saukhiđãcốđịnhthìnhuộm
trongdungdịcheosintrongvòng20-30giây
vàrửalạibằngnướccấttrong10giây.Tiếp
theo,nhuộmtrongdungdịchxanhmethylen
trongvòng15-20giâyvàrửalạibằngnước
cấttrong10giây.Tiêubảnđượcđểkhôhoàn
toàntrongkhôngkhítrướckhiquansátdưới
kínhhiểnvi.
ĐịnhdanhkýsinhtrùngnộibàoEhrlichia
canis dựavào:hìnhdạng,kíchthước,màusắc
vàtếbàomáubịnhiễmsosánhvớihìnhvẽ,ảnh
đốichứngtheomôtảcủatácgiảÁngelvàcs.
(2015).
2.3.2. Xét nghiệm nhanh
Sử dụng bộ xét nghiệm nhanh của công
ty Shenzhen Zhenrui Biotechnology (Trung
Quốc).Bộxétnghiệmnhanhđượcthiếtkếđể
pháthiệnkhángthểEhrlichia canistrongtoàn
bộmáu,huyếtthanhhoặchuyếttương.Kếtquả
hiểnthịtrênquexétnghiệmlàdươngtínhnếu
xuấthiệncảhaivạchtạivịtríTvàCvớimàu
đỏrượuvang.

3
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
2.3.3. Xét nghiệm PCR
MẫumáuđượcchọnxétnghiệmPCRlàmẫu
cókếtquảdươngtínhtrongcả2phươngpháp
xétnghiệmnhanhvànhuộmtiêubảnmáu(chọn
điểnhình5mẫu).Mẫumáucóchấtkhángđông
sẽđượcbảoquảnởnhiệtđộtừ2-8oC(bảoquản
tốiđa6ngày).SauđómẫuđượcgởivềCông
tycổphầnPhùSaGENOMICSđểxétnghiệm
PCR. Ghi nhận số liệu về các mẫu được xét
nghiệmvàcăncứvàotrìnhtựDNAsẽsosánh
vớicácchủngEhrlichia canistrênthếgiới.
Bảng 1. Một số chủng Ehrlichia canis trên thế giới
STT Tên gen Tác giả Năm Quốc gia Độ dài gen (bp)
1 MF789353 Santamaria 2018 Panama 379
2 KY434112.1 Daramola và cs. 2021 Ấn Độ 416
3 OP268420 Lira-Amaya và cs. 2022 Mexico 392
4 KX165355.1 Silva và cs. 2010 Brazil 366
5 MK138376 Pesapane và cs. 2018 Colombia 1.358
6 AB287435 Yamaguchi và cs. 2009 Thái Lan 403
7 EU106856 Hsieh 2010 Đài Loan 1.623
8 MW412717 Lu và cs. 2022 Trung Quốc 1.256
9 MZ191505.1 Hega và cs. 2020 Ai Cập 310
10 JF429693.1 Nazari và cs. 2013 Malaysia 744
11 MH686052.1 Chien và cs. 2018 Việt Nam 513
12 MH686051.1 Chien và cs. 2018 Việt Nam 513
13 MH142920.1 Aktas và cs. 2018 Thổ Nhĩ Kỳ 332
14 KR232557.1 M’Ghirbi và cs. 2016 Tunisia 406
15 OK273826 Debbarma và cs. 2021 Ấn Độ 416
2.3.4. Đánh giá hiệu quả điều trị Ehrlichia
canis trên chó tại tỉnh Bến Tre
Chó được điều trị là chó đã xét nghiệm
máutheophươngphápnhuộmtiêubảnmáu
vàphươngphápxétnghiệmnhanhcókếtquả
dương tính với Ehrlichia canis. Tiến hành
điều trị bằng 1 trong 2 loại thuốc có thành
phầndoxycyclinelàVibravet100Paste2,5g
(1tubecho50kgthểtrọng)vàN.L.DOXY(1
viêncho10kgthểtrọng).Sau28ngàyđiềutrị,
chósẽđượcxétnghiệmcácchỉtiêusinhlý
máuvànhuộmtiêubảnmáuđểđánhgiáhiệu
quảđiềutrị.
Quátrìnhđiềutrịđượcđánhgiálàkhỏibệnh
khichókhôngcòncácdấuhiệulâmsàngcủa
bệnh,cácchỉsốsinhlýmáuquayvềlạigiớihạn
bìnhthườngvànhuộmtiêubảnmáukhôngphát
hiện phôi dâu của Ehrlichia canis trong mẫu
máu.Kếtquảghinhậnkhôngkhỏibệnhkhichó
không giảm các triệu chứng lâm sàng và vẫn
pháthiệnphôidâu Ehrlichia canis trong mẫu
máu.Chótửvongđượcxácđịnhchếttronglúc
điềutrịdoEhrlichia canis.
2.3.5. Xử lý số liệu
Tấtcảcácsốliệuquansátđượcghinhận,
nhập số liệu và tính tỷ lệ nhiễm bằng phần
mềmMicrosoftExcel.Sosánhtỷlệnhiễmký
sinhtrùngmáubằngChi-squarecủaphầnmềm
thốngkêMinitab16.0.Trìnhtựnucleotidecủa
kýsinhtrùngnộibàoEhrlichia canisđượcxử
lýbằngphầnmềmMEGAXđểsosánhmứcđộ
tươngđồngvềtrìnhtựcácnucleotidevàamino
acidcũngnhưcâyditruyềnphảhệ.

4
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả tình hình nhiễm ký sinh trùng
nội bào Ehrlichia canis
3.1.1. Kết quả tỷ lệ nhiễm chung của ký sinh
trùng nội bào Ehrlichia canis
Khảosátnhữngconchócóbiểuhiện
bệnhlâmsàngđượcthămkhámtạiphòng
khámthúyBếnTređãsànglọcđượccác
cáthểcótriệuchứnglâmsàngnghinhiễm
Ehrlichia canis vàđượcthểhiệnquabảng
2và3.
Bảng 2. Tỷ lệ nghi nhiễm ký sinh trùng nội bào Ehrlichia canis tại tỉnh Bến Tre
Số mẫu khảo sát (con) Số mẫu nghi nhiễm (con) Tỷ lệ nghi nhiễm (%)
927 230 24,81
Bảng 3. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng nội bào Ehrlichia canis theo phương pháp xét nghiệm
Phương pháp
xét nghiệm
SMKS
(con)
SMNN
(con)
SMN
(con)
TLN (%)
theo SMKS
TLN (%)
theo SMNN
Xét nghiệm nhanh 927 230 165 17,80a71,74a
Nhuộm tiêu bản 927 230 105 11,32b45,65b
Ghi chú: SMKS: Số mẫu khảo sát; SMNN: Số mẫu nghi nhiễm; SMN: Số mẫu nhiễm; TLN: Tỷ lệ
nhiễm; a, b trong cùng một cột khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Bảng 4. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng
nội bào Ehrlichia canis theo lứa tuổi
Tuổi
(tháng)
SMKT
(con)
SMN
(con)
TLN
(%)
0-6 63 25 55,55
6-12 73 31 42,46
Trên 12 94 49 52,13
Ghi chú: SMKT: Số mẫu kiểm tra, SMN: Số mẫu
nhiễm, TLN: Tỷ lệ nhiễm
Trongtổngsố927conchóđượcmangđến
khámlầnđầu,ghinhận230trườnghợpcócác
triệu chứng lâm sàng giống bệnh do Ehrlichia
canis gâyra.Thựchiệnphươngphápxétnghiệm
nhanhđãghinhậntỷlệnhiễmtheosốmẫukhảo
sátvàsốmẫunghinhiễmlầnlượtlà17,80%và
71,74%.Trongkhiđó,tỷlệnàythấphơnnhiềuso
vớikhithựchiệnbằngphươngphápnhuộmtiêu
bảnmáu.Cụthể,phươngphápnhuộmtiêubản
máucósốmẫunhiễmthấphơnsovớiphương
phápxétnghiệmnhanhlà60trườnghợpvàghi
nhậntỷlệnhiễmtheosốmẫukhảosát11,32%
vàsốmẫunghinhiễmlà45,65%.Kếtquảtrên
cho thấy sự khác biệt giữa 2 phương pháp xét
nghiệmvềtỷlệnhiễmlàrấtcóýnghĩathốngkê
(P<0,001).Trongđócó65(28,26%)mẫudương
tínhvớiphươngphápxétnghiệmnhanhnhưng
lạiâmtínhvớiphươngphápnhuộmtiêubảnmáu,
ngượclạicó5(2,17%)mẫuâmtínhvớiphương
phápxétnghiệmnhanhnhưnglạidươngtínhvới
phươngphápnhuộmtiêubảnmáu.Sựkhácbiệt
nàycóthểdonhữngconchónàyđãmắcbệnh
trướcđóvàđãđượcđiềutrịkhỏiởphòngkhám
khácnênvẫncònkhángthểnhưngmầmbệnhđã
khôngcòntrongcơthể.
3.1.2. Tình hình nhiễm ký sinh trùng nội bào
Ehrlichia canis theo lứa tuổi chó
Trongtổngsố230mẫudươngtínhvớiphương
phápnhuộmtiêubảnmáu,tỷlệnhiễmEhrlichia
canis tạitỉnhBếnTretheotuổivớibagiaiđoạn
khácnhautừ0-6thángtuổi,6-12thángtuổivà
trên12thángtuổiđượcthểhiệnởbảng4.
Khảosátđượcchiathành3nhómtuổikhác
nhau,kếtquảchothấynhómtừ0-6thángtuổi
nhiễmvớitỷlệcaonhất(55,55%),tiếptheolà
nhómtrên12thángtuổi(52,13%),thấpnhấtlà
nhómtừ6-12thángtuổi(42,46%).Tuycósự
khácnhauvềtỷlệnhiễmnhưngkhácbiệtkhông
ýnghĩathốngkê(P=0,282>0,05).

5
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của
Malikvàcs.(2018),quaphântíchdữliệucho
thấytuổicủađộngvậtkhôngcómốiliên hệ
đángkể(P>0,05)vớisựhiệndiệncủaEhrlichia
canis.Galvàcs.(2007)cũngchothấykhông
cómốiliênhệnàogiữađộtuổivàtỷlệnhiễm
Ehrlichia canis.
3.1.3. Tình hình nhiễm ký sinh trùng nội bào
Ehrlichia canis theo giới tính
Kết quả cho thấy chó đực có tỷ lệ
nhiễm 48,45%; cao hơn chó cái (43,61%)
nhưngkhôngcókhácbiệtvềmặtthốngkê
(P=0,466>0,05). Một nghiên cứu khác của
Marta và cs. (2005) đã thực hiện nghiên
cứutrên28conchóđựctrongđócó3con
chóđãthiến,18conchócáitrongđócó2
conđãtriệtsản.Kếtquảchothấykhôngcó
mối quan hệ giữa giới tính và tỷ lệ nhiễm
doEhrlichia canis.NghiêncứucủaHarrus
và cs. (1997) cũng cho rằng tỷ lệ nhiễm
giữagiốngđựcvàcáilàkhôngcókhácbiệt
(P>0,05)vớiconđựccótỷlệnhiễmlà70%
vàconcáilà60%.Chóđựccótỷlệmắcbệnh
thườngcaohơnchócáilàdovàomùagiao
phốichóđựcthườngcóphạmvihoạtđộng
rộnghơnchócái.
3.1.4. Tình hình nhiễm ký sinh trùng nội bào
Ehrlichia canis theo phương thức nuôi
TỷlệnhiễmkýsinhtrùngnộibàoEhrlichia
canis tại tỉnh Bến Tre theo phương thức nuôi
dựa trên phương pháp nhuộm tiêu bản máu
đượctrìnhbàyởbảng6.
Phươngthứcnuôiđượcđánhgiátrên2hình
thứcnuôi thả vànuôi nhốt. Nuôithả có tỷlệ
nhiễmcaohơnnuôinhốt(49,8%sovới41,9%).
Tuynhiên2phươngthứcnuôikhôngcósựkhác
biệtcóýnghĩathốngkê (P=0,296>0,05). Kết
quảnàycũng tươngđồngvớinghiêncứucủa
TrầnNgọcBíchvàcs.(2020),cũngtrongmột
nghiêncứu khác không cósự khác biệttrong
nhiễmbệnhdoEhrlichia canisgiữacácconchó
hoangvà các con chóđượclấy mẫu ở phòng
khámtạiMalaysia(Mojganvàcs.,2013).
3.1.5. Tần suất xuất hiện các triệu chứng
thường gặp trên chó bị nhiễm Ehrlichia canis
Tầnsuấtxuấthiệncáctriệu chứng thường
gặptrênchóbịbệnhdoEhrlichia canisgâyra
đượcthểhiệnquahình1.
Hìnhtrênchothấytỷlệchómắcbệnhcó
tiềnsửhoặctừngbịngoạikýsinhtrùnglàve
nâuchiếm100%;cáctriệuchứngnhưsốt,ủ
rũ,ăníthoặcbỏăn,ốmyếu,gầycòmchiếm
tỷlệkhácao(74,28%);màusắcniêmmạc
nhợtnhạtởnướu,lưỡi,tai,mắtghinhậncó
45trườnghợp(chiếm42,86%);triệuchứng
xuấthuyếtdướidatạicácvịtrínhưbụng,
nách,bẹnghinhận17,14%;cuốicùngbiểu
hiệnbệnhlâmsàngnặnglàchảymáumũi,
chảy máu chân răng ghi nhận ở 11 trường
hợpchiếm10,48%.Kếtquảnàycókhácbiệt
vớinghiêncứucủaKonstantinavàcs.(2013)
khigâybệnhthựcnghiệmcho14conchó.
Cáctriệuchứnglâmsàngđượcghinhậnbao
gồm sốt (92,9%), sờ thấy lách to (71,4%),
hạchto(57,1%),chánăn(28,6%),trầmcảm
(28,6%), xanh xao (14,3%) và chấm xuất
huyếtniêmmạc(7,1%).
Bảng 5. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng
nội bào Ehrlichia canis theo giới tính
Giới tính SMKT
(con)
SMN
(con)
TLN
(%)
Đực 97 47 48,45
Cái 133 58 43,61
Ghi chú: SMKT: Số mẫu kiểm tra, SMN: Số mẫu
nhiễm, TLN: Tỷ lệ nhiễm
Bảng 6. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng nội bào
Ehrlichia canis theo phương thức nuôi
Phương
thức nuôi
SMKT
(con)
SMN
(con)
TLN
(%)
Nhốt 105 44 41,9
Thả 125 61 49,8
Ghi chú: SMKT: Số mẫu kiểm tra, SMN: Số mẫu
nhiễm, TLN: Tỷ lệ nhiễm

