Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 3: 299-305
Tp chí Khoa hcng nghip Vit Nam 2025, 23(3): 299-305
www.vnua.edu.vn
299
ĐÁNH GIÁ HIỆU QU S DNG SELAMECTIN
TRONG ĐIỀU TR B CHÉT VÀ GH TAI TRÊN CHÓ, MÈO
Dương Đức Hiếu1*, Hà Tú Qunh1, Nông Th Mai Hng1, Bùi Th Huyền Thương2,
Lê Th Lan Anh3, Nguyn Th Hoàng Yến1, Nguyn Th Hng Chiên1, Dương Thanh Lâm4
1Khoa Thú y, Hc vin Nông nghip Vit Nam
2Trường Đại hc Chulalongkorn, Thái Lan
3Trường Đại hc Miyazaki, Nht Bn
4Trường Đại hc Y - ợc, Đại hc Quc gia Hà Ni
*Tác gi liên h: ddhieu@vnua.edu.vn
Ngày nhn bài: 25.03.2024 Ngày chp nhận đăng: 19.03.2025
TÓM TT
Nghiên cứu này được thc hin nhằm đánh giá hiệu qu điu tr ca thuc có hot cht selamectin dng nh
ti ch (spot-on) đối vi hai loi ngoi ký sinh trùng là b chét và gh tai. tng s 45 chó, mèo được la chn
điu tr ngoi sinh trùng bng Selamectin (Revolution®, Zoetis) nh y theo ng dn ca nhà cung cp vi
liều lượng khuyến ngh là 6 mg/kg th trng. Các liều điều tr đưc thc hin vào ngày 0 14, hiu qu được đánh
giá da trên s hin din ca ngoi ký sinh trùng (b chét và gh tai) trước và sau khi s dng thuc. Hiu qu điu
tr b chét lần lượt 71,43%; 100% đối vi chó 87,5%; 100% đối vi mèo vào ngày 14 (sau liu th nht), 28
(sau liu th hai) sau khi điều trị. Đối vi gh tai mèo, ch vi mt ln s dụng selamectin đã loi b hoàn toàn
(100%) gh tai trong 14 ngày sau điều tr.
T khóa: Selamectin, Revolution, b chét, gh tai, chó, mèo.
Evaluation of Practical Effectiveness of Selamectin
for Treatment Fleas and Ear Mites in Dogs and Cats
ABSTRACT
In this study, we evaluated the therapeutic efficacy of a topical formulation of Selamectin (spot-on) against two
ectoparasites: fleas and ear mites in dogs and cats. A total of 45 dogs and cats were selected and treated with
Selamectin (Revolution®, Zoetis) applied to the base of the neck following the manufacturer's instructions at the
recommended dosage of 6 mg/kg body weight. Treatments were administered on days 0 and 14, and efficacy was
assessed based on the presence of ectoparasites (fleas and ear mites) before and after treatment. The efficacy
against fleas was 71.43%, 100% in dogs, and 87.5%, 100% in cats on days 14 (after the first dose) and 28 (after the
second dose), respectively. For ear mites in cats, a single dose of Selamectin completely eliminated (100%) the
infestation within 14 days post-treatment.
Keywords: Selamectin, revolution fleas, ear mites, dog, cat.
1. ĐT VN Đ
Chù, mèo nhà thþąng cù nguy cĄ tiïp xúc vĆi
các mæm bònh ngoäi sinh trùng. Trong đù,
nhĂng loài ph biïn quan trng nhçt b
chét mèo (Ctenocephalides felis felis), ghê tai
(Otodectes cynotis) (Root, 2012). NhĂng loài
sinh trùng này thþąng đþợc tìm thçy ć c cá thð
mèo, c không đþợc chëm sùc thú y thþąng
xuyên (chó, mèo hoang) (Thomas & cs., 2016).
Đặc biòt mèo con đþợc coi là nhùm cù nguy cĄ cao
nhiñm b chét ghê tai (Moriello, 2012). T lò
nhiñm mt s loäi ngoäi ký sinh ph biïn täi mt
s khu văc ć Đông Á Đông Nam Á 42,4% ć
chó 31,3% ć mèo. Täi Viòt Nam, t lò nhiñm
b chét trên chó mèo læn lþợt là 12,5%
Đánh giá hiệu qu s dụng selamectin trong điều tr b chét và gh tai trên chó, mèo
300
15,8%, vĆi ghê tai, mèo có t lò nhiñm là 10% cao
hĄn chùi t lò0,8% (Colella & cs., 2020).
B chét thð gây ra các triòu chĀng khác
nhau, tÿ kích Āng nhì đïn suy yïu thêm chí
gây thiïu máu, đe doä đïn tính mäng, đặc biòt
con non, già hoặc suy nhþợc nghiêm trng
(Little, 2012). Hæu hït chù, mèo đîu triòu
chĀng ngĀa khi nhiñm b chét và thð hình
thành các dçu hiòu viêm da d÷ Āng do b chét
(FAD): rýng lông, viêm da ć vùng thít lþng
chân sau (Moriello, 2012). Ngoài ra, b chét còn
vêt chû trung gian quan trng cûa sán dây
Dipylidium canium đùng vai trø vector cho
Bartonella spp. và Rickettsia felis ć o (Lapis,
2018). Mt s cën nh thð truyîn lây thông
qua b chét nhþ: đĄn bào sinh đþąng máu
(Babesia spp., Hepatozoon spp…), vi khuèn
sinh đþąng máu (Bartonella henselae,
Rickettsia spp…) đã đþợc ghi nhên täi Viòt Nam
đang nhên đþợc nhiîu să quan tâm cûa chû
nuôi cüng nhþ các bác thú y. vêy, điîu tr÷
b chét rçt quan trọng đð câi thiòn sĀc khoê cûa
động vêt ngën chặn să truyîn lây bònh sán
dây mt s loäi sinh trùng đþąng máu.
Bên cänh đù, ghê tai mt ngoäi sinh trùng
ph biïn và dñ lây lan ć o, trong đù o con
nhùm nguy nhiñm cao. Các triòu chĀng
điðn hình cûa bònh d÷ch tiït màu cà phê
ngĀa ć tai. Trong nhĂng trþąng hp nhiñm
ghê tai nghiêm trng, nhiñm khuèn thĀ phát
thð xây ra và gây nên tình träng viêm tai giĂa
hoc viêm da lan rng trên toàn b thð
(Moriello, 2012).
Hiòn nay täi Viòt Nam, nhĂng loäi thuc
điîu tr÷ sinh trùng ph biïn thþąng thành
phæn Ivermectin, hoät động bìng cách thúc
đèy să giâi phóng tác dýng cûa GABA
(gamma aminobutyric acid) đùng vai trø Āc chï
dén truyîn thæn kinh ngoäi vi cûa mt s
sinh trùng (Perucca & cs., 2023). Tuy nhiên,
hoät chçt này cüng đþợc biït đïn vĆi nhþợc
điðm là có thð gåy độc trín đng vêt (Yas-Natan
& cs., 2003). Trong khi đù, Selamectin là loäi
thuc diòt sinh trùng thuc nhóm macrocylic
lactone ni tiïng vĆi hiòu quâ điîu tr÷ b chét,
ghê tai, giun trøn đþąng tiêu hoá, mang läi hiòu
quâ điîu tr÷ dă phòng bònh giun tim (Bishop &
cs., 2000). Đåy một loäi thuc thuc nhóm
avermectin thþąng đþợc sā dýng dþĆi däng
nhú täi ch (spot-on), đâm bâo tính tiòn li
an toàn cho câ động vêt ngþąi nuôi. Các
nghiên cĀu låm sàng đã chĀng minh hiòu quâ
cao cûa Selamectin trong viòc diòt b chét
trþćng thành, làm gián đoän chu k phát triðn
cûa b chét (Norsworthy, 2018), cüng nhþ điîu
tr÷ ngën ngÿa nhiñm ghê tai. Theo nghiên
cĀu cûa Rudayna Ghubash vào nëm 2006, khâ
nëng đê trĀng cûa b chét giâm 98% 92% s
trĀng không nć đþc sau khi sā dýng
Selamectin. Ngoài ra, çu trùng së chït khi ën
phâi các mânh xác b chét chĀa Selamectin,
t lò chït lín đïn 100% sau 72 gią (Blot & cs.,
2003). Ngoài ra, Selamectin cøn đþc ghi nhên
hiòu quâ trong viòc kiðm soát các loäi ký sinh
trùng khác, nhþ giun đüa (Toxocara spp.) và
giun móc (Ancylostoma spp.), góp phæn làm
tëng giá tr÷ sā dýng trong thăc tiñn chën nuôi
thú y.
Nghiên cĀu này trình bày kït quâ thā
nghiòm sân phèm Selamectin (Revolution,
Zoetis) trong viòc điîu tr÷ b chét và ghê tai trên
chó o, cung cçp khoa hc cho viòc sā
dýng thuc trên nhĂng ca bònh lâm sàng täi các
phòng khám thú y, tÿ đù nång cao hiòu quâ
trong phác đồ điîu tr÷ ngoäi sinh trùng trên
chó, mèo.
2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng và địa điểm
Khâo sát să lþu hành a ngoäi sinh
trùng (b chét ghê tai) trên 275 thð chó,
mèo. Các thð này đïn tÿ các thú y nhþ
phòng khám thú y, träm cĀu h và nhà dân trên
đ÷a bàn thành ph Ni, Hþng Yín, Phú Th.
Con vêt đþợc kiðm tra lçy méu theo phþĄng
pháp lçy méu có chû đôch.
Đối vi b chét: tiïn hành tìm kiïm b chét
trên bî mt da lông cûa chó mèo. Ngoài ra, ta
cüng thð phát hiòn bìng cách kiðm tra býi b
chét sau khi b chét hút máu đð läi.
Đối vi gh tai: sā dýng đèn soi tai đð kiðm
tra tai cho con vêt hoc quan sát trăc tiïp dþĆi
kính hiðn vi vĆi đ phùng đäi 40 læn.
Dương Đức Hiếu, Hà Tú Qunh, Nông Th Mai Hng, Bùi Th Huyền Thương,
Lê Th Lan Anh, Nguyn Th Hoàng Yến, Nguyn Th Hồng Chiên, Dương Thanh Lâm
301
Nhìm đánh giá hu quâ cûa Selamectin
trong đu tr÷ ghê tai và b chét, tng cng
45/275 thð (gồm 14 chù 31 mèo) đã đþợc
lăa chn tham gia thā nghiòm điîu tr÷. Các tiêu
chí lăa chn chó mèo tham gia thā nghiòm nhþ:
> 8 tuæn tui cën cĀ theo hþĆng dén sā dýng chõ
đ÷nh thuốc, đang nhiñm ít nhçt mt ngoäi
sinh trùng bao gm b chét và ghê tai, không sā
dýng thuc đu tr÷ ngoäi sinh trùng trong 6
tháng trþĆc thąi đm lçy méu. Động vêt đþc
đánh dçu ghi chép thông tin bân: cân
nng, giống, đ tui, giĆi tônh…
2.2. B trí thí nghiệm đánh giá hiu quâ
ca Selamectin
Các phþĄng pháp điîu tr÷ dăa trên trng
ợng thð đþc ghi läi vào ngày điîu tr÷
cung cçp liîu lþợng dăa trên chõ s cân nng.
Động vêt đþợc điîu tr÷ bìng Selamectin theo
Ćng dén cûa nhà cung cçp vĆi liîu lþợng
khuyïn ngh÷ là 6 mg/kg thð trng.
Trong nghiên cĀu này, chó, mèo tham gia
thā nghiòm đþợc điîu tr÷ thā nghiòm theo liòu
trình: læn điîu tr÷ đæu tiín đþợc chõ đ÷nh là ngày
0 (liîu thĀ nhçt); kiðm tra să hiòn diòn cûa b
chét (kiðm tra da) ghê tai (soi tai hoc soi
d÷ch tiït tai bìng kính hiðn vi) đþợc tiïn hành
vào ngày 21; vĆi nhĂng cá thð vén lþu hành bọ
chét và ghê tai, tiïn hành nhú liîu thĀ hai vào
ngày 21; kiðm tra läi să hiòn diòn cûa mæm
bònh vào ngày 28 sau đu tr÷.
2.3. X lý s liu
Kït quâ thu đþợc sau khi tiïn hành thā
nghiòm đþợc xā trên phæn mîm xā s liòu
thng kê Prism 9 và SPSS. Các yïu t ânh hþćng
đïn hiòu quâ sā dýng sân phèm Revolution së
đþợc đánh giá theo tỷ suçt chênh (Odd ratio)
khoâng tin cêy (CI) 95% vĆi giá tr÷ P <0,05
đþợc coi cù ý nghöa mt thng kê.
3. KT QU NGHN CU
3.1. Tình hình nhim b chét gh tai
trên chó, mèo ti mt s phòng khám
trm cu h
Kït quâ khâo sát cho thçy, 33/145
(21,38%) mèo nhiñm ghê tai và 38/145 (26,21%)
nhiñm b chét. chó, 25/130 (19,23%) thð
nhiñm b chét và 2/130 (1,54%) dþĄng tônh vĆi
ghê tai. Trong đù, chõ 9/145 (6,21%) mèo đồng
nhiñm vĆi câ b chét và ghê tai (Bâng 1).
Trong tng s chù o đþợc khâo sát, lăa
chọn 31 mèo 14 chù đû điîu kiòn (nhiñm b
chét hoc ghê tai) đð tham gia thā nghiòm điîu
tr÷ bìng Selamectin. Do đù, tổng s 45 thð
chù, mèo đã đþợc đánh giá hiòu quâ khúi bònh
tÿ ngày 0 đïn ngày 28 đối vĆi 2 liîu điîu tr÷
bìng Selamectin.
3.2. Hiu quâ điu tr của Selamectin đi
vi b chét và gh tai
3.2.1. Hiu qu s dng Selamectin trong
điu tr b chét trên chó
Toàn b nghiên cĀu thā nghiòm kéo dài
trong 28 ngày, vào ngày 0 trþĆc khi điîu tr÷,
100% chó o tham gia thā nghiòm dþĄng tônh
vĆi b chét hoc ghê tai. Trong 14 chó nhiñm b
chét, t lò điîu tr÷ khúi vĆi Selamectin là 71,43%
(10/14) vào 21 ngày sau điîu tr÷ (liîu dùng đæu
tiín). Đối vĆi 4/14 thð vén quan sát thçy să
hiòn diòn cûa b chét, tiïn hành nhú thuc læn 2
vào ngày 21 t lò điîu tr÷ khúi đät 100% tng
s chù điîu tr÷ (14/14) sau 2 læn nhú thuc. Tóm
läi, vĆi liòu trónh điîu tr÷ trong 28 ngày đã cho
thçy hiòu quâ điîu tr÷ b chét trên chó bìng
Selamectin đät 100%.
3.2.2. Hiu qu s dng Selamectin trong
điu tr b chét và gh tai trên mèo
Trong 31 mèo đþợc lăa chn đð tham gia
thā nghiòm, 16 mèo nhiñm b chét 15 mèo
n läi dþĄng tônh vĆi ghê tai. Sau tÿ một đïn
hai liîu điîu tr÷ bìng Selamectin, hiòu quâ
điîu tr÷ b chét và ghê tai đþc m tít trong
hónh 3. Vào 21 ngày sau điîu tr÷, hiòu quâ đät
đþc læn lþợt 87,5% (14/16 mèo) đi vĆi b
chét và 100% (15/15 mèo) đi vĆi ghê tai.
NhĂng cá thð mèo nhiñm b chét n läi
(2/16-13%) đã đþc điîu tr÷ bìng liîu
Selamectin thĀ 2 khúi bònh hn toàn vào
ngày 28 sau điîu tr÷.