
175
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
1. ĐẠI CƢƠNG
- Là trạng thái trong đó các cơn động kinh xuất hiện liên tiếp liền nhau mà trong
giai đoạn giữa các cơn vẫn tồn tại các triệu chứng thần kinh và/hoặc rối loạn ý
thức; hoặc một cơn động kinh kéo dài quá lâu gây nên một bệnh cảnh lâm sàng
nặng nề.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Tổn thƣơng thần kinh trung ƣơng cấp tính:
- Viêm não hoặc viêm màng não.
+ Do vi khuẩn: não mô cầu, liên cầu, cúm, tụ cầu, Lao…
+ Do vi-rút: vi-rút herpes, vi-rút adeno,…
+ Do nấm: Cryptococcus, aspergillus,..
+ Do kí sinh trùng: ấu trùng giun lƣơn, sán não,…
- Huyết khối tĩnh mạch não:do nhiễm khuẩn, do rối loạn đông máu,…
- Bệnh lí mạch máu não: Nhồi máu não; Xuất huyết não; Xuất huyết dƣới nhện.
- Tổn thƣơng não do chấn thƣơng.
- Bệnh não do tăng huyết áp.
- Tổn thƣơng não do giảm oxy và thiếu máu: Sau ngừng tuần hoàn; Ngừng thở.
2.2. Tổn thƣơng thần kinh trung ƣơng mạn tính: Tiền sử Đột quỵ não; U não.
2.3. Rối loạn chuyển hóa hoặc ngộ độc
- Quá liều thuốc: amphetamine,…
- Hội chứng cai thuốc (benzodiazepine, rƣợu)
- Do các thuốc điều trị: betalactam, theophylline,
- Tăng hoặc hạ đƣờng máu.
- Rối loạn điện giải: hạ natri máu hoặc hạ canxi máu
- Sốt cao ở trẻ em.
2.4. Động kinh
- Ngừng đột ngột hoặc thay đổi liều thuốc chống động kinh.
- Động kinh tâm thần.
3. TRIỆU CHỨNG
3.1. Triệu chứng lâm sàng
3.1.1. Tình trạng động kinh toàn thể co giật – tăng trương lực (tonico- clonique)
- Các cơn động kinh toàn thể nối tiếp nhau, không phục hồi ý thức giữa các cơn.
- Đôi khi cơn động kinh chỉ biểu hiện kín đáo bằng co giật nhẹ ở mặt.
- Có thể chỉ biểu hiện bằng hôn mê.
3.1.2. Cơn vắng ý thức kéo dài hoặc liên tiếp
- Thƣờng biểu hiện bằng tình trạng lẫn lộn.
- Có thể có co giật kín đáo mi mắt.
- Nguy cơ di chứng trí tuệ vĩnh viễn nếu cơn kéo dài.