
19
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT NÃO TỰ PHÁT
VÀ XUẤT HUYẾT MÀNG NÃO NÃO TỰ PHÁT
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc:
Phối hợp điều trị nội khoa với phẫu thuật.
I.ĐIỀU TRỊ CHUNG
1.Điều trị chung
Cấp cứu theo nguyên tắc A, B, C
Điều trị tăng thân nhiệt
Kiểm soát đƣờng huyết
Dự phòng xuất huyết tiêu hóa
Giảm độ quánh của máu
Nuôi dƣỡng và chăm sóc
Theo dõi các chức năng thần kinh
Đánh giá khả năng nuốt
Tƣ thế đầu và cơ thể
2.Kiểm soát huyết áp
Dựa trên nghiên cứu (INTERACT - mục tiêu huyết áp tâm thu là 140
mmHg) đã làm giảm đƣợc sự tiến triển khối máu tụ trong 24 giờ đầu.
Các thuốc điều trị tăng huyết áp theo đƣờng tĩnh mạch.
2.ĐIỀU TRỊ CHUYÊN BIỆT
Kiểm soát đông máu
Kiểm soát áp lực nội sọ
Dự phòng và điều trị co giật
Phẫu thuật
2.1.Kiểm soát đông máu
Đối với bệnh nhân dùng warfarin: có thể sử dụng phức hợp prothrombin
đậm đặc, sau đó là huyết tƣơng tƣơi đông lạnh và vitamin K.
Khi xuất huyết nội sọ có giảm tiểu cầu (tiểu cầu <50.000/μL), có chỉ định
truyền tiểu cầu tƣơi.ngừng ngay tất cả các thuốc chống đông và thuốc chống
ngƣng tập tiểu cầu nếu đang sử dụng: tối thiểu 1 – 2 tuần.
Mục đich điều trị tác dụng chống đông máu/rối loạn đông máu là đƣa
nhanh INR về giá trị bình thƣờng (< 1,4).
2.2.Kiểm soát áp lực nội sọ
Theo dõi và điều trị tăng áp lực nội sọ cần đƣợc cân nhắc cho bệnh nhân
xuất huyết não có điểm hôn mê Glasgow (GCS) < 8,
Có bằng chứng lâm sàng của thoát vị xuyên lều (transtentorial
herniation),
hoặc bệnh nhân có chảy máu não thất đáng kể hoặc giãn não thất.
Kiểm soát áp lực nội sọ
1. Nâng đầu giƣờng cao 30 độ, trừ trƣờng hợp có tụt huyết áp.
2. Sử dụng thuốc giảm đau và an thần, đặc biệt ở bệnh nhân
không ổn định, bệnh nhân đƣợc đặt ống nội khí quản.