Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
73
CÁC YU T LIÊN QUAN ĐN KIN THC V THC HÀNH CHĂM SÓC
CỦA ĐIỀUNG TN BNH NHÂN OXY HÓA MÁU
QUA MÀNG NGI THỂ
Nguyn Th Hoàng Yến1, Phm Minh Huy1, Nguyễn Hoàng Đức2, Clora Claywell3
M TT
Đặt vấn đ: Cm c người bnh đang có hệ thống oxy hoá u qua ng ngi cơ thể ECMO
(Extracoreal membrane oxygenation) đòi hỏi nời điều ng phi có kiến thc chun n vng chắc, năng
lc thc hành chun u, quản được h thng ECMO, người bnh ECMO, biến chứng ECMO, đồng thi x
trí linh hoạt đưc các tình hung khn cp, phc tp th din ra. Điu ng kiến thc tt v cm c
ni bnh ECMO là yếu t cn thiết để h có thái độ t tin trong thc hành m ng.
Mc tiêu: Xác định t l kiến thc đạt thái độ t tin của điều ỡng trong chămc ni bnh ECMO
ti khoa Hi Sc Cp Cu bnh vin Ch Ry và c yếu t ln quan.
Đối ng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang mô t đưc thc hiện trên 39 điều ng
đã từng cm sóc người bnh ECMO ti khoa Hi Sc Cp Cu, bnh vin Ch Ry trong thi gian t tháng
11/2020 đến tháng 06/2021. Đối tượng nghiên cu tr li trên bng u hi son sn nhm thu thp các thông
tin v đặc đim nhân khu học điều ng, nhng kiến thc v thực hành chăm sóc người bnh ECMO và thái
độ t tin của điềung.
Kết qu: Có 66,7% điều dưng có kiến thức đạt v thực hành chăm sóc người bnh ECMO và 76,9% điều
ng có ti độ t tin trong côngc cm c. Nghiên cứu m thy mối tương quan: kiến thc ca điềung
v theo i người bệnh ECMO càng cao t thái độ t tin càng cao (p <0,05).
Kết lun: Hu hết điều dưỡng thái độ k t tin tuy nhn kiến thc chung v ECMO đạt mc trung
nh. Điều ng kiến thc đạt tham gia chương trình đào tạo vi thi gian ch đây khá lâu. Cần thc hin
mt chương tnh đào tạo nhằm đánh g li kiến thc đạt và thái đ t tin sau khi đào tạo.
T khóa: kiến thc, thái độ, điều dưỡng, khoa Hi sc Cp cu
ABSTRACT
FACTORS RELATED TO KNOWLEDGE OF NURSING ABOUT PRACTICES
IN EXTRACORPOREAL MEMBRANE OXYGENATION PATIENTS
Nguyen Thi Hoang Yen, Pham Minh Huy, Nguyen Hoang Duc, Clora Claywell
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 73 - 81
Background: Caring for ECMO patients requires nurses to have solid professional knowledge, in-depth
practical capacity, ECMO system management, ECMO patients, ECMO complications, and know how to deal
with complex emergencies can take place. It is essential that nurses have good knowledge of ECMO care which
help them to get a confident attitude in clinical practice.
Objectives: Determine the rate of nurses correct knowledge and confident attitude in ECMO care at
Intensive Care Unit - Cho Ray hospital and related factors.
Method: A descriptive cross-sectional study was performed on 39 nurses who take care of ECMO patients at
1Bnh vin Ch Ry, Thành Ph H Chí Minh 2Bnh vin Tâm Anh, Thành Ph H Chí Minh
3Loretto Heights School of Nursing G-8, Regis University; USA
Tác gi liên lc: CNĐD Nguyễn Th Hoàng Yến ĐT:0974804619 Email: hoangyendd11@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
74
the Intensive Care Unit, Cho Ray Hospital from November 2020 to June 2021. These nurses answered a
designed-questionnaires which was used to collect information about nursing demographic characteristics,
knowledge of ECMO patient care practices and confident attitudes of nurses.
Results: 66.7% of nurses have the correct knowledge of ECMO care practices and 76.9% of nurses have a
confident attitude in care. The research found a correlation: the higher the nursing knowledge of monitoring
ECMO patients, the higher the confidence attitude (p <0.05).
Conclusion: Most nurses have a fairly confident attitude but their general knowledge of ECMO is average.
Knowledgeable nurses have been in the training program for a long time. A training program should be
implemented to re-evaluate acquired knowledge and confident attitude after training.
Keywords: knowledge, attitude, nursing, Intensive Care Unit
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, nn khoa hc y hc ngày càng
phát trin giúp gim thiu t l t vong
nâng cao chất lượng cuc sng bnh nhân
thông qua ci thin công tác điều tr chăm
sóc người bnh.
Trong đó, kỹ thut ECMO mt trong
nhng thành tu ni bt đu thế k 21. K
thut này ngày ng tr nên ph biến, p phn
ci thiện đáng kể t l t vong trong các bnh lý
viêm cơ tim hoc suy hô hp không đáp ứng vi
điu tr ni khoa. Trên thế gii, m 2021 tổng
cng 151.683 ca ECMO, vi t l sng t
69%(1). Bên cnh nhng li ích ECMO mang
li đưc chng minh t rtu đại dchm A
(H1N1) m 2009 vi nghiên cu th nghim
ngu nhn đối chng đa trung tâm CESAR
ng năm nhiều nghiên cu khác cho thy
mc độ gim t l t vong người bnh đưc
h tr ECMO rất đáng khích lệ(2,3,4).
Thêm o đó, nghiên cứu ca tác gi
Ngun Hi Yến thc hin ti khoa Hi sc Cp
cu bnh vin Ch Rẫy ng ch ra rng rt
nhiu biến chng có th xy ra trên người bnh
ECMO như chảy máu v tđặt canula (52,5%),
viêm phi th y (42,5%), huyết khi tĩnh
mch (6,8%), huyết khi động mch (20,5%)
thiếu u nuôi chi dưới (22,7%)(5). Do đó, trong
thc hin k thut ECMO nếu ch c gng m
ng kh ng sống sót cho người bệnh nhưng
li làm cho cht lưng cuc sng gim vi nhiu
nguy về biến chng xảy ra thì cũng chưa hẳn
điều tt.
Ti Vit Nam, hin ti đã có 4 bệnh vin
đăng thành viên của t chc H tr s
sng (Extracorporeal Life Support Organization -
ELSO) qun c trung tâm ECMO trên tn
thế gii, bao gm bnh vin Bch Mai, bnh vin
Vinmec thuc khu vc min Bc, bnh viện Đà
Nng thuc khu vc min Trung và bnh vin
Ch Ry thuc khu vc min Nam.
c trung m ECMO, điều ng mt
trong nhng thành viên rt quan trng ca đội
ngũ nhân sự. Điều dưỡng người đóng vai trò
kng th thiếu được trong chăm sóc theo i
người bnh ECMO(6,7).
Mt nghiên cu kho sát trên 177 trung tâm
ECMO trên tn thế gii ch ra rng 59% trung
m, c điều ỡng người chu tch nhim
chính v qun lý người bnh h thng
ECMO(8). T l t vong ca bệnh nhân đưc thc
hin ECMO ti bnh vin gim 24,6% khi đội
ngũ y tế được đào tạo trang b thêm v kiến
thc(9). Năm 2019, một nghiên cu cho thy
ti 94,1% các điều dưỡng không tham gia bt k
ka hc đào tạo v chămc người bnh có kết
ni vi h thng ECMO(10).
N vậy, vic tăng cưng đào tạo cho người
điều dưỡng kiến thức đúng, tc đẩy cp
nht liên tc kiến thc, giúp phát hin sm c
biến chng, x t được các tình hung phc tp
th xy ra trên bệnh nn ECMO để gim bt
t l t vong ng cao cht ng cuc sng
cho ni bệnh điều hết sc cn thiết.
Mc tiêu
Xác định t l điều dưỡng kiến thức đạt,
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
75
thái độ t tin khi cm c ni bnh ECMO
mt s yếu t liên quan ti khoa Hi Sc Cp
Cu, bnh vin Ch Rẫy m 2020.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Tt c điều dưỡng đã từng chăm c người
bnh ECMO ti khoa Hi sc Cp cu, bnh
vin Ch Ry trong thi gian nghiên cu t
tháng 11/2020 đến tháng 06/2021.
Tiêu chun chn mu
Tt c điều dưỡng đã từng chăm c người
bnh ECMO ti khoa Hi Sc Cp Cu, bnh
vin Ch Rẫy đồng ý tham gia nghn cu
Tiêu chun loi ra
Điều dưỡng th vic ti khoa.
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghn cu ct ngang mô t.
C mu
Gồm 39 điều dưỡng tha tiêu cchn o
tu chun loi ra.
Phương pháp thu thp s liu
D liệu đưc thu thp bng ch: t đin b
u hi son sn. ng c thu thp s liu b
u hi t đin đưc thiết kế da theo qui trình
k thut ECMO ti khoa Hi Sc Cp Cu, bnh
vin Ch Ry m 2015 đưc ci tiến t
nghiên cu ca Gannon (2020). u hi son
tho bám t mc tiêu nghiên cu, b cc
ng, phù hp vi đối tượng nghiên cu. Thang
đo đưc kiểm đnh h s Cronbach’s Alpha
độ tin cy cao, thích hp cho d liu thc tế.
Quy trình nghn cứu được thc hin nghiêm
c bằngch cho điều dưỡng ngi dãnch mi
ln thu thp 3 đến 5 điều ng và thu li phiếu
ngay sau đó. Bộ câu hi gm ba phn.
Phn A: phn thông tin chung v đặc điểm
ca điều ỡng n tui, gii, trình trng
chun n, thâm niên công c, thâm niên
chăm c ni bnh ECMO, s t chăm c
người bệnh ECMO, đào tạo ECMO, thi gian
đào to. Phn này gm 8 câu hi.
Phn B: phn kiến thc chung v ECMO chia
ra 4 phn kiến thc h thng ECMO, kiến thc
theo i trên người bnh ECMO, biến chng
ECMO và x tnh hung. Phn này gm 37
u hi. Mi u tr li đúng sẽ được 1 điểm.
Đim ít hơn 75%(10) (<28) được coi kiến thc
kng đạt lớn n hoặc bng 75%(10) (≥28)
kiến thc đạt.
Phn C: đánh giá s t tin ca điều ng
khi chăm sóc người bệnh ECMO. Điềung s
đánh dấu X” vào c ô theo nhận định ca h:
(1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý;
(3) Kng ý kiến; (4) Đồng ý; (5) Hoàn tn đồng
ý. Phn y gm 7 câu. Thái độ t tin khi chn
“đng ý” “ hoàn toàn đồng ý” chiếm 75%
u tr li (5/7)(10).
Phương pháp xử và phân ch s liu
Nhp liu bng phn mm Epidata 3.1.
X s liu bng phn mm Stata 14.0
áp dng các phương pp phân tích s liu.
Thng kê t cho c biến s: đặc đim
nhân khu hc ca điều dưỡng, kiến thc thái
đ t tin của điều dưỡng.
Thng phân tích cho các biến s:
Biến độc đp: tui, gii, tình trng chuyên
môn, thâm niên ng c, thâm niên ECMO, s
t chămc, đào to, thời gian đào tạo.
Biến ph thuc: kiến thc và thái độ t tin
ca điều dưỡng trong công tác chăm c người
bnh ECMO.
Kiểm định chính c Fisher đưc ng để
xác định mi liên quan gia kiến thc chung vi
thái độ t tin ca điều dưỡng, mi liên quan
gia kiến thức chung và thái độ t tin với đặc
đim nhân khu hc của điều ng. Mức độ
liên quan được đo lường bng t s t l hin
mc PR và KTC 95%.
Y đức
Nghn cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đức trong nghn cu Y sinh học Đại hc Y
c Tnh ph H Chí Minh, s 853/ĐĐ-
ĐHYD, ngày 12/11/2020.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
76
KT QU
Đặc điểm chung của đối ng nghiên cu
Kết qu nghiên cu cho thy t l điu
ng nhóm t 30-39 tui chiếm t l cao
nht 56,4%. T l gii tính n gp 6,8 ln so
vi gii nh nam (lần t 87,2% 12,8%).
Đa s điu dưỡng tnh độ đi hc chiếm t l
cao nht (74,4%) tham gia đào tạo ECMO
(61,5%). Phn ln thi gian tham gia đào tạo gn
nhất ch đây 3 đến 4 năm chiếm t l 45,8%.
Tng s m điều ng tham gia ng c ti
khoa tn 10 năm ng c cm sóc người
bnh ECMO 5 đến 10 m bằng nhau
(43,59%). S ợt chăm c ECMO của điều
ng là trên 4 lần trong m chiếm 69,2%. Kết
qu cho thấy điều ng ti khoa Hi Sc Cp
Cu, bnh vin Ch Ry nhiu m ng c
có kinh nghim chăm c, quản lý ngưi bnh
ECMO thường xun, nhưng thi gian tham gia
đào to ln cui ch hin ti k lâu (Bng 1).
Bng 1. Đặc tính mu nghiên cu (n = 39)
Đc tính
T l (%)
Gii
Nam
12,8
N
87,2
Tui
< 30
30,8
30 39
56,4
40
12,8
Tnh đ chuyên môn
Trung cp
7,7
Cao đng
12,8
Đi hc
74,4
Sau đi hc
5,1
Tm niên công c
< 3 năm
5,1
3 đến < 5 năm
28,2
5 đến < 10m
23,1
10 m
43,6
Tm niên cm c ECMO
< 3 năm
25,6
3 đến < 5 năm
28,2
5 đến < 10m
43,6
10 m
2,6
S ợt chăm sóc ECMO
1 2 ln
18,0
3 4 ln
12,8
Đc tính
Tn s
T l (%)
>4 ln
27
69,2
Đào to
24
61,5
Không
15
38,5
Thi gian đào to
< 1 năm
3
12,5
1 2 năm
9
37,5
3 4 năm
11
45,8
>4m
1
4,2
T l điều ng kiến thức đạt v thc hành
chăm sóc người bnh ECMO
Trong 39 điều ỡng đã từng chăm sóc
người bnh ECMO, t l ni kiến thc
chung v ECMO đt 66,7%. Khi chia ra tng
phn riêng bit, t l điều ng kiến thc
đạt tươngng vi mi phn v h thng ECMO,
người bnh ECMO x trí nh hung ECMO
ơng đương nhau lần lượt 64,1%, 61,5%,
66,7%. Trong đó tỷ l điều dưỡng có kiến thc
đt v biến chng ECMO cao nht 76,9%
(Bng 2).
Bng 2. T l điều dưỡng có kiến thức đúng về các
ni dung kiến thức liên quan đến thực hành chăm sóc
ni bnh ECMO (n = 39)
Ni dung
Tn s
T l (%)
Kiến thc v h thng ECMO
Đt
25
64,1
Ca đạt
14
35,9
Kiến thức tn ngưi bnh ECMO
Đt
24
61,5
Ca đạt
15
38,5
Kiến thc biến chng ECMO
Đt
Ca đạt
30
9
76,9
23,1
Kiến thc x t tình hung ECMO
Đt
26
66,7
Ca đạt
13
33,3
Kiến thc chung v ECMO
Đt
26
66,7
Ca đạt
13
33,3
Trong 39 điều ng tham gia nghiên cu,
t l điều dưỡng thái độ t tin chung v chăm
c người bnh ECMO chưa tự tin ln t là
76,9% 23,1%. Trong đó, 28 điều dưỡng cm
thy t tin trong việc chămc người bnh có kế
ni vi h thng ECMO (chiếm t l 71,8%). T
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
77
l điềung cm thấy đã tăng sự hiu biết qua
quá trình chăm c bệnh nn, thấy được kiến
thức đã đưc áp dng trong ng tác chăm c
thấy được tm quan trng ca vic phi luôn
liên tc cp nht kiến thc, kĩ năng là gần như là
ơng đương nhau với t l ln lượt 89,7%,
87,2% và 87,2%. Kết qun cho thấy 100% điều
ỡng đng ý chất lượng chăm sóc của điều
ỡng đưc ci thiện khi điều ỡng được đào
to kiến thc đúng về thc nh cm sóc
bnh nhân ECMO. Tuy nhiên, t l điu ng
t tin th tp huấn cho c điều dưỡng mi
ch 59% (Bng 3).
Bng 3. T l điều dưỡng có thái đ t tin v chăm
c người bnh ECMO
Thái độ
Tn s
T l (%)
Tôi cm thấy đã tăng sự hiu biết cai v ECMO
T tin
35
89,7
Ca tự tin
4
10,3
Tôi cm thy t tin trong việc chăm sóc bnh nhân kết
ni vi h thng ECMO
T tin
28
71,8
Ca tự tin
11
28,2
Tôi cm thy kiến thc của tôi đã đưc áp dng trong khi
chăm sóc bnh nhân có kết ni vi h thng ECMO
T tin
34
87,2
Ca tự tin
5
12,8
Kiến thc v cm sóc bnh nhân ECMO của tôi đã gp
ng tính an toàn trong cm c bệnh nhân có h thng
ECMO
T tin
31
79,5
Ca tự tin
8
20,5
Tôi cp nht c kiến thức và năng trong sut thi gian
khi tôi cm sóc bnh nhân ECMO
T tin
34
87,2
Ca tự tin
5
12,8
Chất lượng chăm sóc của điềuỡng được ci thin khi
điều dưỡng được đào tạo có kiến thc đúng v thc hành
chăm sóc bnh nhân ECMO
T tin
39
100
Thái độ
Tn s
T l (%)
Tôi có th tp hun chăm sóc bệnh nhân ECMO cho các
điều dưỡng mới chăm sóc bnh nhân ECMO
T tin
23
59,0
Ca tự tin
16
41,0
Ti độ chung
T tin
30
76,9
Ca tự tin
9
23,1
Trong 26 điều ng kiến thc đạt v
chăm c người bnh ECMO, s khác bit
ý nga thng những điều ng có t l
kiến thc đạt v theo dõi ni bnh ECMO
nhiều t thái độ t tin ng ng với p <0,05
(Bng 4).
T l thái đ t tin nm điu dưng có kiến
thc v ngưi bệnh ECMO đạt caon 1,71 lần t
l nm điu dưng kiến thức ngưi bnh
ECMO kng đạt (p=0,015, KTC 95% 1,05-2,80).
Bng 4. Mi ln quan gia kiến thc vi thái đ t
tin ca điềuỡng khi cm c người bnh ECMO
Đc tính
Thái độ t
tin (n=30)
Thái độ
chưa tự tin
(n=9)
G tr
p
PR (KTC 95%)
Người bnh ECMO
Đt
22(91,67)
2(8,33)
0,015 *
1,71(1,05-2,80)
Không
đạt
8(53,33)
7(46,67)
Kiến thc chung ECMO
Đt
22(84,62)
4(15,38)
0,129
1,375(0,86-
2,17)
Không
đạt
8(61,64)
5(38,46)
Kiểm định cnh xác Fisher
Không s khác biệt ý nghĩa thống
gia t l kiến thức chung đạt vi tui, gii,
trình độ chun n, thâm niên ng c, thâm
niên ECMO, s t cm sóc ECMO, đào tạo và
thời gian đào tạo (Bng 5).
Bng 5. Mi liên quan gia t l kiến thc chung vi đặc đim nhân khu hc của điều dưỡng
Đc tính
Kiến thc ECMO đạt (n=26)
Kiến thc ECMO không đt (n=13)
G tr p
PR (KTC 95%)
Nm tui
<30 tui
7(58,3)
5(41,7)
1
30-39 tui
15(68,2)
7(31,8)
0,588a
1,17(0,66 -2,05
40 tuổi
4(80,0)
1(20,0)
0,346a
1,37(0,71 2,65)
Gii
Nam
2(40,0)
3(60,0)
0,310b
0,57(0,19 1,69)
N
24(70,6)
10(29,4)
1