TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
389
CHẤTNG CUC SNG CỦA NGƯỜI BỆNH TRƯC VÀ SAU
PHU THUT LÀM HU MÔN NHÂN TO VĨNH VIỄN VÀ MT S
YU T LIÊN QUAN TI 2 BNH VIN VIT NAM
Vũ Mai Linh1, Đinh Thị Yến1,
Nguyn Th Phương2, Phan Th Dung1,3
TÓM TT45
Đặt vn đề: Ung thư đi trc tràng mt
bnh ác tính hay gp đưng tiêu hóa, chiếm t
l khác nhau mi quc gia. Phu thut làm hu
n nhân to (HMNT) là mt trong nhng gii
pháp đ điu tr bnh. Vic mang hu môn nhân
to nh hưởng nghiêm trng đến sc khe, tinh
thn và công vic, gánh nng cho gia đình và
xã hi. thế, chúng i thc hin nghn cu
đánh g chất ng cuc sng ca người bnh
trước và sau phu thut làm hu n nhân to
vĩnh viễn và mt s yếu t liên quan.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu
t ct ngang, phng vn trên 125 người bnh
(NB) được chn đoán mc ung thư đi trc tràng.
Phu thut làm HMNT vĩnh viễn ti Bnh vin
Hu ngh Việt Đc và Bnh vin K. QLQ C30
ng c đưc s dng đ đánh g chất ng
cuc sng ca ni bnh. ANOVA hoc T-test
đưc s dng đ sonh g tr trung bình gia
c nhóm đc lp.
Kết qu: Cht lượng cuc sng ca NB
1Trưng Đi hc Y Dược - Đi hc Quc gia Hà
Ni
2Bnh vin Đa khoa Đông
3Bnh vin Ph sn Thin An
Chu trách nhim chính: Phan Th Dung
SĐT: 0972612888
Email: phanthidzungvd@gmail.com
Ngày nhn bài: 9/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 19/6/2024
Ngày duyt bài: 02/8/2024
trước phu thut cho thy t l duy trì đi sng
tình dc, t l ăn ung, luyn tp th dc đu cao
hơn so vi t l sau phu thut. Cht lượng cuc
sng chung ca NB sau phu thut làm HMNT
vĩnh viễn mức khá có điểm s trung bình đt
62,5 ± 20,4. mi liên quan gia v trí HMNT
vi cht lượng cuc sng ca NB (p< 0,001).
Kết lun: Chất lượng cuc sng ca NB
trước phu thut b ảnh hưởng bi các triu
chng, b nh hưởng nhiu trong đi sng và chế
đ ăn ung. Cht lượng cuc sng chung ca NB
sau phu thut làm HMNT vĩnh viễn mc khá.
Yếu t liên quan đến cht lượng cuc sng
s đ đưa ra nhng can thip kp thi nhm gp
NB gim bt lo lng, nâng cao chất ng cuc
sng.
T ka: Cht lượng cuc sng, hu môn
nhân to vĩnh viễn.
SUMMARY
QUALITY OF LIFE OF PATIENTS
BEFORE AND AFTER PERMANENT ANAL
SURGERY AND SOME RELATED FACTORS
AT 2 HOSPITALS IN VIETNAM
Background: Colorectal cancer is a common
malignancy in the gastrointestinal tract,
accounting for different rates in each country.
Surgery to do HMNT is one of the solutions to
treat the disease. Carrying an artificial anus
seriously affects health, mental and work, and is
a burden on families and society. Therefore, we
conducted a study to assess the quality of life of
patients before and after permanent anal surgery
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
390
and a number of related factors.
Methods: A cross sectional descriptive study
interviewed 125 patients diagnosed with
colorectal cancer. Permanent anal surgery at Viet
Duc University Hospital and National Institute
for Cancer Control. QLQ C30 is a tool used to
assess the patient's quality of life.The ANOVA or
t-test is used to compare the mean between
independent group.
Results: The quality of life of patients before
surgery according to the ratio shows that the rate
of maintaining sexual life, eating and exercising
are all higher than the rate after surgery. The
overall quality of life of patients after permanent
anal surgery is quite good, with an average score
of 62.5 ± 20.4. There is an association between
the position of the artificial anus and the quality
of life of the patient (p< 0.001).
Conclusion: The patient's quality of life
before surgery is affected by symptoms, greatly
affected in life and diet. The overall quality of
life of patients after permanent anal surgery is at
a good level. Factors related to quality of life are
the basis for timely interventions to help patients
reduce anxiety and improve their quality of life.
Keywords: Quality of life, permanent
artificial anus.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t đại trc tng là mt bnh ác
tính hay gp đưng tiêu hóa, bnh khá ph
biến các nước Âu M, chiếm ng đu
trong ung t đưng tiêu hóa tại các c
M Pháp. S NB đưc phát hin hàng
năm nhiều n t l t vong cao n,
nhưng bệnh ít gặp hơn các nước châu Á và
châu Phi. Mặc dung tđi tràng trc
tng chiếm t l khác nhau mi quc gia,
theo Globocan trong năm 2020 1.931.590
(10%) ca mc bnh trên toàn thế gii
Vit nam 16.426 (9%) ca mắc ung thư đi
trc tràng, đứng hàng th hai trong ung t
đưng tiêu hóa sau ung t d dày [5]. Phu
thut m HMNT mt trong nhng gii
pháp để điu tr cho ngưi mc bệnh ung t
đại trc tràng. Mặc dchưa thống kê đầy
đủ v t l HMNT Việt Nam, nhưng
HMNT tng rt hay gp NB mc ung
t đại trực tràng. Đc bit HMNT hay gp
nhng trường hp ung t trực tng trung
nh hoc thp, nhng NB ung t đại trc
tng viêm phúc mc do thng, bán tc
rut, tc rut hoặc áp xe quanh u… Theo
nghiên cu ca Nguyn Th Thùy (2019) ti
bnh viện K, có đến hơn 50% NB phu thut
ung t đi trc tràng mang HMNT [2]. Vic
mang HMNT ảnh ng nghiêm trọng đến
sc khe, tinh thn công vic, là gánh
nặng cho gia đình hội. H tng gp
phi các biến chứng như tổn tơng da
(18,5%) b mất đi nh ảnh th ngoài ra
còn các biu hin phát ban toàn thân
(51%), tình trng viêm da (36,4%), hot
động tình dc kém (53%), h luôn gp phi
s rò r ca túi hu môn (39%), s không
thoi mái khi mc qun áo (34%) [3]. Các
chc năng tâm lý hội cũng b nh
ng do hu qu ca s thay đổi bên ngoài
thể. Vì vậy để có nhng can thip kp thi
nhm giúp NB gim bt lo lng, nâng cao
chất lượng cuc sng (CLCS) hòa nhp
tt vi cộng đồng. Chúng tôi thc hin
nghiên cu: “Đánh giá chất lượng cuc sng
của ngưi bệnh trước sau phu thut làm
hu môn nhân tạo vĩnh viễn và mt s yếu t
liên quan ti Bnh vin Hu ngh Việt Đc
Bnh viện K năm 2023” với 2 mc tiêu
sau:
1. Đánh giá chất lưng cuc sng ca
ngưi bệnh trước sau phu thut làm hu
môn nhân tạo vĩnh vin ti Bnh vin Hu
ngh Việt Đc và Bnh vin K năm 2023.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
391
2. t mt s yếu t liên quan đến cht
ng cuc sng của ngưi bnh trưc và sau
phu thut làm hu môn nhân tạo vĩnh viễn.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Toàn b 125 NB h bệnh án đưc
chẩn đoán ung t đại trc tràng, làm HMNT
nh viễn ti Bnh vin K Bnh vin hu
ngh Việt Đc t 01/01/2022 đến
30/11/2023.
Tiêu chun la chn: NB đã đưc phu
thut t tháng 01/2022 đến tháng 11/2023.
NB ung t đại trực tràng được phu thut
làm HMNT vĩnh viễn. NB t đủ 18 tui tr
lên. Sc khe tâm thn tt, tr li đưc các
câu hi nghiên cứu. Thông tin đầy đủ. Đng
ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Loi tr NB ung
t nguyên phát ngoài đại trc tng di
căn vào đại trực tràng. NB HMNT nhưng
không phải nh viễn. NB mc nhiu ung
t. NB không trả li đầy đủ, rõ ràng các câu
hi nghiên cu hoặc không đủ kh ng nhn
thc để thc hin kho sát.
2.2. C mu nghiên cu
C mu thun tin, không có nhóm
chng; chn toàn b NB đáp ng đủ tu
chun nghiên cu đồng ý tham gia nghiên
cu. Tng s đã 125 NB đủ tiêu chun
tham gia nghiên cu.
2.3. Thi gian và địa đim nghiên cu
Nghiên cứu đưc thc hin t tháng
12/2023 đến tháng 6/2024, ti Khoa phu
thut tu hóa - Bnh vin Hu ngh Vit
Đc, Khoa Ngoi bng 1 - Bnh viện K (
s Tân Triu).
2.4.Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang s dng
phương pháp hồi cu s liu.
2.5. Phương pháp thu thập s liu
Trong nghiên cu này chúng tôi s dng
b EORTC QLQ - C30 phiên bn 3.0 ca t
chc nghiên cứu và điu tr ung thư Châu Âu
để đánh giá bởi đây b công c đưc s
dng ph biến để đánh giá CLCS. B câu hi
QLQ - C30 (gm 30 câu hỏi, đánh số t 1
đến 30; trong đó 15 câu hỏi đánh giá chức
năng, 2 u hỏi đánh giá chất lưng sng
chung, 13 u hỏi đánh giá triệu chng, vn
đề do bnh, ảnh ng của điu tr) (B câu
hỏi đạt h s tin cậy thang đo Cronbach’s
Alph = 0.71). QLQ - C30 dng thang điểm
Likert gm 4 mức độ tr li, gm: 1 - hoàn
toàn không; 2 - mt chút; 3 - không nhiu
lm; 4 - rt nhiu. Riêng 2 câu hi (s 29
30) gm 7 mức độ tr li theo kiu thang
Likert (t 1 đến 7, tương ng vi 7 mc độ
v chất lượng sng chung: (t 1 đến 7, tương
ng vi 7 mc độ v chất lượng sng chung :
1 - rt rt t; 2 - rt t; 3 - t; 4 - nh tng;
5 - tt; 6 - rt tt; 7 - rt rt tt).
Tính đim CLCS: mi NB, các khía
cạnh đánh giá sẽ đưc tính điểm (thang điểm
100 theo cách tính điểm do EORTC quy định
[8]). Đim t (Raw Score - RS) là đim
trung bình các u hi cùng mt vấn đề được
tính theo công thc: RS = (I1 + I2 + … In)/n
Sau đó, điểm RS đưc quy đổi sang
thang 100 điểm để thành đim trung bình
chất lượng (S) theo công thc:
- Vi c ch s đánh giá chức năng: S =
[1 - (RS - 1)/range] x 100
- Vi các ch s đánh giá triu chng: S
= [(RS - 1)/range] x 100
- Vi ch s “chất lượng sống chung”: S
= [(RS - 1)/range] x 100
Range đưc tính bng hiu s chênh lch
gia giá tr tối đa thể ca RS giá tr
ti thiu có th có ca RS. Vi các câu hi
4 la chn tr li (RS dao động t 1 - 4) t
range = 3. Vi các câu hi 2 la chn tr
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
392
li (RS dao động t 1-2) t range = 1. Vi
câu hi 29 30 (7 la chn tr li, RS
dao động t 1 - 7) t range = 6.
2.6. Ch s nghiên cu
- Thông tin chung của đối tượng nghiên
cu: Tui, gii tính, tnh độ hc vn, ngh
nghip, khu vc sng, tôn giáo, bo him y
tế, tình trng hôn nhân.
- Tình trng bnh của đối tưng nghiên
cu: Tính cht m, thi gian mang HMNT,
chẩn đoán, vị trí đặt hu môn nhân to,
nhim trùng vết m.
- Chất lưng cuc sng của NB: Đưc
đánh giá bằng đim chung nh chất lưng
cuc sng của NB xác định bng công c
QLQ - C30.
2.7. X lý và phân tích s liu
S liệu được phân tích trên phn mm
SPSS 22.0. Kết qu được biu th i dng
phần trăm, trung nh ± SD. Thng mô t
(t l phần tm, t l trung nh, giá tr ln
nht - giá tr nh nhất) đưc s dụng để
t c biến s ca nghiên cu. Kiểm định t -
test và ANOVA đưc s dụng để so sánh các
giá tr trung nh gia các nhóm độc lp. H
s Pearson được s dụng để tìm hiu mi
liên quan gia các biến s. Mc ý nghĩa
thống kê đưc s dng là 0,05.
2.8. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã đưc tiến hành dưới s
cho phép nghiên cu của Ban lãnh đo Bnh
vin Hu ngh Việt Đc và Bnh vin K.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung của đối tưng
nghiên cu
3.1.1. Đặc đim nhân khu hc
Nghiên cứu 125 ngưi bnh mang
HMNT vĩnh vin tui trung bình là 64,5 ±
10,94, trong đó nhóm tuổi 60-69 chiếm
45,6%; nhóm tui 70-79 chiếm 24,8%. T l
nam gii 63,2 %, n gii là 36,8%. Ngh
nghip ngh t do cao nht (34,4%) tiếp
theo là nông dân (26,4%) thp nht là
ngưi cao tui (2,4%). Khu vc sinh sng
ch yếu là nông thôn chiếm 72%. Đa phần có
tnh độ trung hc ph thông tr xung
chiếm 40,8%, 27,2% trình độ trung cp,
cao đẳng 36,8 % NB trình đ đại hc
trn.
3.1.2. Tình trng bnh của đối tượng
nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm v tình trng bnh của đối tượng nghiên cu (n= 125)
STT
Biến s
Tn s (n)
T l (%)
1
Tính cht m
Phiên/có kế hoch
125
100
Cp cu
0
0
2
Thi gian mang HMNT
1 - 3 tháng
2
1,6
3 - 6 tháng
16
12,8
6 - 12 tháng
21
16,8
> 1 năm
86
68,8
3
Chn đoán
Ung t đại tràng
11
8,8
Ung t trực tràng
114
91,2
4
V trí làm hu môn nhân to
Đi tràng
123
98,4
Hi tràng
2
1,6
5
Nhim khun vết m
3
2,4
Không
122
97,6
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
393
Kết qu bng 3.1 cho thy, 100% NB
được phu thut m phiên. Thi gian NB
mang HMNT ch yếu trên 1 năm
68,8%. S đối tượng đưc chẩn đoán mắc
ung t trực tng là 91,2%, mắc ung thư đi
tng là 8,8%. Và phn lớn đưc làm HMNT
ti v trí đại tràng vi t l 98,4%. Có 2,4 %
NB sau m có nhim khun vết m.
3.2. Chất lưng cuc sng của ni
bệnh trưc và sau phu thut
3.2.1. Cht lượng cuc sng của ngưi
bệnh tc phu thut
Biểu đồ 3.1. T l v nh vực đời sng, chế độ ăn, triệu chng trưc và sau phu thut
Kết qu biểu đồ 3.1 cho thy, t l duy trì
đời sng tình dục trước phu thut là 13,6%.
T l đời sng tình dục viên mãn trưc phu
thut 12,8%. T l uống rượu bia tc
phu thut 17,6%, luyn tp th dục trước
phu thut là 12,8%, s dng thuốc tc
phu thuật là 12%. Ăn ung tốt trước phu
thut 62,4%. T l mt mỏi trước phu
thut là 12%. T l nôn, buồn nôn trưc phu
thut là 1,6%, t l tiêu chảy trước phu
thut là 20,8%. T l táo bón tc phu
thut 12%.
3.2.2. Cht lượng cuc sng của ngưi
bnh sau phu thut
Bảng 3.2. Điểm cht ng cuc sng theo công c EORTC - QLQ C30 ngưi bnh
ung thư làm hu môn nhân tạo vĩnh viễn
Ni dung (STT câu)
Điểm trung bình ± Đ lch chun (Mean ± SD)
Hoạt động th cht (1,2,3,4,5)
86 ± 30,5
Vai trò xã hi (6,7)
43 ± 11,8
Hòa nhp xã hi (26,27)
58,8 ± 12,7
Tâm lý, cm xúc(21,22,23,24)
10,97 ± 3,15
Kh năng nhận thc (20,25)
34,2 ± 11,5
Cht lưng cuc sng nói chung (29,30)
62,5 ± 20,4