CHẤT SÁT KHUẨN<br />
<br />
1<br />
<br />
CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁT KHUẨN<br />
DÙNG<br />
TIA<br />
<br />
ÑAÏI CÖÔNG<br />
CAÙC NHOÙM CHÍNH<br />
<br />
MOÄT SOÁ CHAÁT SAÙT KHUAÅN THOÂNG DUÏNG<br />
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ<br />
Đại học Y Dược TP HCM<br />
<br />
DÙNG<br />
NHIỆT<br />
<br />
Gama<br />
66Co<br />
<br />
- Dùng cho dụng cụ y tế<br />
- Không dùng cho dược phẩm<br />
do ion hóa làm hư sản phẩm<br />
<br />
UV<br />
10-400 nm<br />
<br />
Dùng cho không khí<br />
Không dùng cho dược phẩm<br />
do bị hấp thu<br />
<br />
NHIỆT KHÔ<br />
> 180 oC, 4-8giờ<br />
<br />
Dùng cho vật liệu vô cơ (kim<br />
loại, thủy tinh)<br />
<br />
NHIỆT ẨM<br />
121 oC, 20 phút<br />
<br />
Môi trường nuôi cấy vi khuẩn<br />
<br />
Phương pháp Tyndall<br />
90-100oC, 3 lần cách<br />
nhau 24 giờ<br />
<br />
Diệt bào tử<br />
Dùng cho các chất không bền<br />
với nhiệt,<br />
Dùng trong kỹ nghệ thực phẩm<br />
<br />
Phương pháp Pasteur Diệt vi khuẩn làm hư thực phẩm<br />
55-60oC hoặc 77 oC<br />
- Cần bảo quản lạnh<br />
<br />
CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁT KHUẨN<br />
LỌC<br />
<br />
DÙNG HÓA CHẤT<br />
<br />
Chất lỏng<br />
qua sứ, thủy tinh<br />
xốp 0,2mcm<br />
<br />
Giữ lại vi khuẩn<br />
<br />
Không khí<br />
qua lọc<br />
<br />
Giữ lại các tiểu phân<br />
0,3 m<br />
<br />
Chất sát khuẩn<br />
<br />
PHA CHẾ TRONG ĐIỀU KIỆN VÔ TRÙNG<br />
<br />
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA<br />
1.1 Sát khuẩn (antiseptique) có gốc từ Hy lạp:<br />
- “anti” là chống lại<br />
- “septicos” xuất phát từ “sepein” là sự hư<br />
hỏng.<br />
Sát khuẩn là vô hoạt hóa hoặc loại bỏ các<br />
mầm gây bệnh (nguyên sinh động vật, vi<br />
khuẩn, nấm, virus) hiện diện ở môi<br />
trường hay ở người.<br />
Sát khuẩn là một thao tác mù quáng, có<br />
kết quả nhất thời dựa vào phương pháp<br />
vật lý, hóa học để tiêu diệt vi khuẩn, vô<br />
hoạt hóa virus.<br />
Sát khuẩn không dẫn đến sự tiệt khuẩn<br />
do không loại hoàn toàn được các mầm có<br />
khả năng gây nhiễm.<br />
<br />
1.2 Chất sát khuẩn (antiseptique) được<br />
dùng cho mô sống (da, màng nhày, vết<br />
thương) trong giới hạn dung nạp của<br />
mô do ít kích ứng, ăn mòn để loại bỏ<br />
những vi khuẩn gây nhiễm.<br />
1.3 Chất tẩy uế (désinfectant) là chất kích<br />
ứng, ăn mòn da nên được dành cho<br />
việc tẩy rửa các vật liệu trơ như dụng<br />
cụ, bề mặt, môi trường....<br />
1.4 Chất tẩy rửa (détergent) là chất hoạt<br />
động bề mặt (diện hoạt) có khả năng<br />
loại bỏ các chất dầu mỡ và vi khuẩn<br />
khỏi bề mặt được tẩy rửa, được xếp<br />
vào nhóm chất sát khuẩn.<br />
<br />
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br />
<br />
CHẤT SÁT KHUẨN<br />
<br />
2<br />
<br />
Có những chất có thể xem là chất sát khuẩn<br />
hoăc chất tẩy rửa tùy theo nồng độ và điều kiện<br />
sử dụng.<br />
Chất sát khuẩn khác với kháng sinh:<br />
+ Chỉ làm giảm tạm thời số lượng vi khuẩn<br />
+ Được dùng với mục đích dự phòng nhiễm<br />
khuẩn<br />
+ Hoạt phổ càng rộng càng tốt<br />
+ Chỉ dùng ngoài da để giảm bớt việc sử dụng<br />
kháng sinh cho những trường hợp nhẹ.<br />
<br />
2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG<br />
2.1 Trên vi khuẩn<br />
2.1.1 Cố định lên bề mặt của vi khuẩn<br />
Chất sát khuẩn hấp phụ lên các<br />
điện tích âm ở bề mặt vi khuẩn.<br />
- phân cực bề mặt vi khuẩn,<br />
- nới rộng lipopolysacharid rồi<br />
- tạo chelat với các cation ở màng<br />
này ảnh hưởng đến khả năng<br />
trao đổi chất.<br />
2.1.2 Tác động lên tế bào chất<br />
+ Gây rò rỉ các thành phần có kích<br />
thước nhỏ K+, acid amin, purin<br />
+ Gây ngưng kết không thuận<br />
nghịch các thành phần có kích<br />
thức lớn: acid nucleic, protein.<br />
+ Vô hoạt hóa enzym.<br />
<br />
MÀNG SINH CHẤT CỦA TẾ BÀO VI KHUẨN<br />
<br />
2.2 Trên virus: cơ chế chưa rõ<br />
Phenol, dẫn xuất của clor có thể vô hoạt hóa<br />
được virus.<br />
2.3 Bào tử vi khuẩn đề kháng với chất sát khuẩn<br />
Chỉ 1 số ít chất sát khuẩn là có thể xâm nhập<br />
được vào bên trong bào tử.<br />
Tế bào chất trong bào tử lại ở trạng thái nghỉ<br />
nên các hoạt tính chống lại sự chuyển hóa<br />
của chất sát khuẩn không thể thể hiện được.<br />
Kết quả khi sử dụng chất sát khuẩn:<br />
* Diệt khuẩn, diệt nấm, rất hiếm khi diệt virus.<br />
* Kìm khuẩn và kìm nấm.<br />
Vài chất sát khuẩn có đồng thời 2 tác động này<br />
tùy theo<br />
- nồng độ sử dụng (clohexidin, triclocarban,<br />
amonium bậc IV)<br />
- thời gian tiếp xúc (clohexidin).<br />
<br />
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br />
<br />
CHẤT SÁT KHUẨN<br />
<br />
3<br />
<br />
Vi khuẩn cũng có khả năng đề kháng tự nhiên với<br />
chất sát khuẩn cũng như với các kháng sinh:<br />
Mycobactéries với amonium bậc IV.<br />
3. TÍNH CHẤT CỦA MỘT CHẤT SÁT KHUẨN TỐT<br />
+ Hoạt phổ càng rộng càng tốt, có thể diệt<br />
nấm và virus càng tốt.<br />
+ Có hoạt tính ngay cả khi có mặt của chất<br />
hữu cơ (máu, huyết thanh, mủ… )<br />
+ Bền vững khi pha loãng<br />
+ Dễ dung nạp tại chỗ, không độc với cơ thể.<br />
<br />
3.1 Hoạt phổ<br />
3.1.1 Diệt khuẩn theo tiêu chuẩn của AFNOR<br />
+ CML (Concentration Minimale Létale)<br />
<br />
hay nồng độ tối thiểu diệt khuẩn là<br />
nồng độ thấp nhất của chế phẩm có thể<br />
tiêu diệt 1 số lượng tế bào vi khuẩn nào<br />
đó trong 1 thời gian xác định.<br />
+ Theo tiêu chuẩn của AFNOR: làm giảm<br />
được ít nhất 105 vi khuẩn/ml trong 5<br />
phút ở 32 oC của 1 dân số có 108 vi<br />
khuẩn/ml gồm 5 chủng vi khuẩn (2<br />
chủng G+, 2 chủng G-, Mycobacterie)<br />
trong những điều kiện thử nghiệm xác<br />
định, nghiêm ngặt.<br />
+ Hoạt tính của chất sát khuẩn rất ít<br />
chuyên biệt, diệt mầm gây nhiễm đồng<br />
thời diệt cả hệ vi khuẩn cộng sinh ở da.<br />
+ Hoạt tính giảm dần:<br />
Gram + > Gram - > Mycobacterie.<br />
<br />
3.1.2 Kìm khuẩn là chỉ ức chế tạm thời sự<br />
phát triển và phân chia vi khuẩn.<br />
<br />
3.1.3 Bào tử ít bị tác động.<br />
3.1.4 Virus: khả năng diệt virus của chất sát<br />
khuẩn rất ít<br />
<br />
3.2 Dung nạp<br />
Các tai biến về da rất thay đổi:<br />
đơn giản là kích ứng mà sự nhạy cảm tùy<br />
theo cá thể, nồng độ, điều kiện sử dụng…<br />
xảy ra với bất kỳ chất sát khuẩn nào.<br />
Có thể nhạy cảm với ánh sáng, chậm lành<br />
sẹo, độc cho tai, thần kinh, niêm mạc mắt….<br />
<br />
4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH SÁT<br />
KHUẨN<br />
4.1 Dung môi<br />
Đối với các chất sát khuẩn ít tan hoặc<br />
không tan trong dung môi thì tác<br />
động diệt khuẩn có thể bị ức chế<br />
phần nào.<br />
Có vài dung môi tự bản thân có hoạt<br />
tính sát khuẩn như alcol.<br />
4.2 Nồng độ chất sát khuẩn và thời gian<br />
tác động.<br />
4.3 Các chất điện giải<br />
Khi gia tăng nồng độ của muối thì làm<br />
tăng hoặc giảm hoạt tính diệt khuẩn<br />
của chất sát khuẩn.<br />
<br />
4.4 pH<br />
Clohexidin có hoạt tính thay đổi theo pH:<br />
- pH 5,5 đến 7 tương ứng với pH của da và<br />
mô cho hoạt tính tối ưu.<br />
- pH thấp hơn: hoạt tính tăng trên E. coli và<br />
S. aureus nhưng giảm với Pseudomonas<br />
<br />
spp.<br />
<br />
Các dẫn xuất của clor có hoạt tính tối đa ở<br />
pH 5, không được dùng ở pH thấp hơn do<br />
có sự phân ly của acid hypoclorơ yếu.<br />
4.5 Protein máu, mủ có thể vô hoạt hóa chất<br />
sát khuẩn theo nhiều cách và mức độ khác<br />
nhau.<br />
4.6 Lipid ảnh hưởng đến độ tan và độ bền vững<br />
của các nhũ tương.<br />
<br />
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br />
<br />
CHẤT SÁT KHUẨN<br />
<br />
4<br />
<br />
4.7 Chất diện hoạt làm giảm sức căng bề<br />
mặt nên làm dễ dàng sự tiếp xúc giữa<br />
chất sát khuẩn với vi khuẩn.<br />
Tuy nhiên khi nồng độ của chất diện<br />
hoạt quá cao thì hoạt tính diệt khuẩn<br />
giảm.<br />
Có tương kỵ giữa chất diện hoạt và chất<br />
sát khuẩn:<br />
- phenol và halogen tương kỵ với chất<br />
diện hoạt anion và không ion hóa;<br />
- amoni bậc IV, biguanid tương kỵ với<br />
chất diện hoạt anion (chất tẩy rửa).<br />
<br />
+ Hexaclorophen (dự phòng nhiễm staphylococ)<br />
thể hiện độc tính sau khi tiếp xúc với da trẻ sơ<br />
sinh khi rửa với dung dịch 3% rồi tắm: hấp<br />
thu toàn thân và độc cho não. Độc tính này<br />
không xuất hiện ở người trưởng thành<br />
+ Clohexidin được đề nghị thay thế cho<br />
hexaclorophen, chất này cố định lên protein<br />
nên được giữ lại ở phần da mà không hấp thu<br />
vào máu.<br />
+ Iod xuyên qua da với các vận tốc khác nhau<br />
tùy theo nơi đắp. Trong trường hợp da bị tổn<br />
thương thì sự hấp thu còn nhiều hơn nữa.<br />
Ở trẻ sơ sinh, sự hấp thu nơi vùng rốn khi rửa<br />
hoặc đắp với PVP iod dẫn đến bướu cổ và<br />
nhược giáp do đó hiện nay không được dùng<br />
nữa.<br />
<br />
5. SỰ HẤP THU QUA DA VÀ ĐỘC TÍNH<br />
Tất cả các chất khi tiếp xúc với da sẽ được da<br />
hấp thu với mức độ và vận tốc tùy thuộc vào<br />
tính chất lý- hóa, thành phần chất dẫn (tá<br />
dược, công thức), cấu trúc da.<br />
Trạng thái sinh lý của da là yếu tố quan trọng:<br />
- da lành mạnh là 1 hàng rào tự nhiên đối với<br />
sự xâm nhập của các yếu tố bên ngoài,<br />
- da bị hư hỏng (do cơ học, hóa học, vật lý)<br />
đều tạo dễ dàng cho các chất đi qua để đến<br />
các cấu trúc sâu hơn của cơ thể.<br />
Kết quả là thay đổi về sinh khả dụng mà trong<br />
vài trường hợp điều này được tận dụng để<br />
tối ưu hóa tác động trị liệu nhưng trong<br />
trường hợp khác sẽ có hậu quả độc hại.<br />
<br />
6. TƯƠNG KỴ<br />
+ Các amoni bậc IV thường bền nhưng bị vô<br />
hoạt hoá bởi các chất anionic như savon, do<br />
đó khi đã dùng savon thì cần rửa lại thật cẩn<br />
thận trước khi đắp chất sát khuẩn.<br />
+ Nước cứng chứa Ca++, Mg++ ở nồng độ 40<br />
ppm làm giảm 50% hoạt tính của amoni bậc<br />
IV vì vậy cần làm khô trước khi đắp thuốc.<br />
+ Găng cao su và các vật liệu xốp hấp thu amoni<br />
bậc IV.<br />
+ Clohexidin tương kỵ với các hợp chất anionic<br />
đặc biệt là savon, alginat và chất diện hoạt<br />
không ion hóa.<br />
+ Các dẫn chất của clor có thể bị giảm hoạt tính<br />
do các chất hữu cơ, savon, nước cứng, tia UV.<br />
+ Các dẫn chất iod không bền trong môi trường<br />
kiềm do bị chuyển thành dạng iodid, các chất<br />
hữu cơ như máu, mủ hấp phụ iod.<br />
Iod còn tương kỵ với thủy ngân.<br />
<br />
7. BẢO QUẢN<br />
<br />
+ Tránh ánh sáng và tránh nóng do một số chất<br />
dễ bay hơi.<br />
+ Cần ghi chú các sản phẩm dễ cháy.<br />
+ Cồn để gần nguồn nhiệt sẽ bị ảnh hưởng đến<br />
nồng độ do giảm thể tích.<br />
+ Lý tưởng nhất là dùng bao bì chỉ sử dụng 1 lần<br />
+ Tránh việc chiết sang bình khác do đây là<br />
nguồn gốc của sự nhiễm khuẩn.<br />
+ Hạn chế dùng bình xịt: do chất lượng của<br />
plastic không rõ có thể gây tương kỵ với hoạt<br />
chất do dễ bị biến dạng, khi trở về hình dạng<br />
cũ sẽ có không khí được hút vào bình nên có<br />
thể mang cả vi khuẩn vào tạo môi trường ô<br />
nhiễm bởi các mầm bệnh.<br />
<br />
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG<br />
+ Xem hạn sử dụng<br />
+ Ghi lại ngày mở nắp<br />
+ Đóng nắp ngay sau khi dùng<br />
+ Chỉ nên sử dụng trong vòng 8-10 ngày<br />
ngay cả với những chai đóng nắp<br />
+Thao tác cẩn thận, tránh chạm vào phần<br />
miệng chai để tránh gây nhiễm khuẩn.<br />
<br />
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br />
<br />
CHẤT SÁT KHUẨN<br />
<br />
5<br />
<br />
CAÙC NHOÙM CHÍNH<br />
1. HỢP CHẤT VÔ CƠ VÀ CƠ KIM<br />
1.1 Chất oxy hóa<br />
Tác động lên protein vi khuẩn bằng cách<br />
phá hủy cấu trúc phân tử cơ bản.<br />
1.1.1 Hydroperoxyd được dùng rộng rãi<br />
nhất nhưng chỉ có tác động kìm<br />
khuẩn yếu, dung dịch kém bền.<br />
1.1.2 Kali permanganat tác động trên<br />
đa số vi khuẩn ở nồng độ<br />
1/10 000, nồng độ 1/5 000 gây<br />
kích ứng<br />
1.2 Nhóm halogen<br />
<br />
1.2.1 Clor: có khả năng oxy hóa nên làm hư<br />
hỏng protein, nhiễm sắc thể, enzym.<br />
Hoạt phổ rộng, tác động xuất hiện<br />
nhanh (vài phút) ngoại trừ đối với<br />
bào tử và Mycobacterie.<br />
Virus cũng nhạy cảm nhưng ở nồng<br />
độ cao hơn.<br />
<br />
* Khí clor<br />
* Hợp chất sinh clor: natri hypoclorid<br />
NaClO, calci hypoclorid Ca(ClO)2.<br />
<br />
* Hợp chất hữu cơ sinh acid<br />
hypoclorơ: cloramin là amid hoặc<br />
<br />
imid có chứa nhóm thế Cl, sau thủy<br />
phân trong nước sẽ phóng thích<br />
imin, NH và acid hypoclorơ.<br />
<br />
1.3 Muối kim loại<br />
Tất cả kim loại nặng đều có hoạt tính kháng<br />
khuẩn, mạnh nhất là thủy ngân, bạc.<br />
<br />
1.3.1 Muối bạc<br />
* Cơ chế tác động: cố định lên protein<br />
<br />
của vi khuẩn, ức chế enzym, ngăn tái<br />
tổ hợp ADN.<br />
Ag++ protein-COOH<br />
AgOOC-protein<br />
* Muối bạc vô cơ: bạc nitrat, lactat, citrat<br />
<br />
* Muối bạc hữu cơ<br />
<br />
+ bạc keo như colargol chứa khoảng<br />
97% bạc<br />
+ bạc proteinat: protargol, argyrol<br />
(vitelinat) chứa khoảng 20% bạc.<br />
* Tác dụng kìm khuẩn.<br />
* Được dùng để điều trị tại chỗ các viêm<br />
nhiễm, phỏng: phức bạc-sulfadiazin<br />
phóng thích bạc từ từ vào vết thương<br />
<br />
1.2.2 Iod: tác động trực tiếp lên protein trong tế<br />
bào chất<br />
- Thời gian xuất hiện hoạt tính ở trạng thái<br />
tự do sau 30s nhưng cần tiếp xúc 1<br />
phút mới diệt khuẩn.<br />
- Hoạt phổ rộng có thể với cả trực khuẩn<br />
lao, diệt bào tử, kháng virus, diệt nấm.<br />
- Giảm họat tính khi gặp máu, mủ.<br />
- Bị vô hoạt hóa bởi chất hữu cơ, thiosulfat<br />
- Thường được dùng để sát khuẩn tay,<br />
vùng giải phẫu, nơi chuẩn bị tiêm, lấy<br />
máu, xử lý vết thương, viêm da.<br />
- Bền ở pH từ 1 - 6, không bền ở pH kiềm.<br />
<br />
- Dạng dùng<br />
. Dạng vô cơ<br />
. Dạng phức với Polyvinylpyrolidon là<br />
<br />
chất không ion hóa sẽ phóng thích từ<br />
từ iod nên ít kích ứng BÉTADINE.<br />
<br />
1.3.2 Muối thủy ngân<br />
<br />
+ Cơ chế tác động: liên kết với các<br />
nhóm –SH (thiol), -COOH (carboxyl),<br />
- OH (hydroxyl), PO43- (photphat)<br />
của enzym vi khuẩn gây vô hoạt hóa<br />
+ Hoạt tính được tạo thuận lợi khi có<br />
chất tạo bọt như Na laurylsulfat.<br />
Tác động thuận nghịch khi có mặt các<br />
chất có lưu huỳnh như glutathion,<br />
cystein, thioglycolat.<br />
+ Ngày càng được dùng hạn chế do độc<br />
<br />
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br />
<br />