TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 2 (2024)
1
THÀNH PHN HÓA HC VÀ HOT TÍNH CHNG OXY HÓA CA CAO
METHANOL T NGẤY HƯƠNG (Rubus cochinchinensis Tratt.)
Hoàng Th Lan Hương1,2, Trn Th Văn Thi1, Nguyn Th Hng Hnh1,
Bùi Tiến Dũng1, H Th Diu Na1, Hoàng Th Minh Hng1,3,
Nguyn Th Anh Trâm1, Lê Trung Hiếu1*
1Khoa Hóa, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
2S Y tế tnh Tha Thiên Huế
3S Khoa hc và công ngh tnh Tha Thiên Huế
*Email: lthieu@hueuni.edu.vn
Ngày nhn bài: 5/9/2024; ngày hoàn thành phn bin: 8/10/2024; ngày duyệt đăng: 01/11/2024
TÓM TT
Bài báo này đánh giá thành phn hóa hc hot tính chng oxy hóa ca cao chiết
t cây Ngấy hương thông qua các mô hình bt gc t do DPPH, ABTS và tng hàm
ng các chống oxy hóa (TAC). Hàm lượng tng các hp cht phenol, flavonoid,
triterpenoid cũng được xác định. nồng độ 100 µg/mL, cao chiết th hin kh năng
bt gc DPPH trên 80% ABTS trên 75%, vi tổng hàm lượng c cht chng oxy
hóa tương đương 226,95 ± 2,51 mg GA/g hoc 161,03 ± 1,23 mg AS/g. Tng m
ng các hp cht phenol tng flavonoid tương đương 104,62 ± 0,49 mg GA/g
và 79,42 ± 0,41 mg QE/g, hàm lượng tng triterpenoid 53,51 ± 1,04 mg AO/g. Ln
đầu tiên, tổng hàm lượng triterpenoid trong loài Ngy hương được công b. Kết qu
so sánh cho thy cây Ngy hương nguồn cht chng oxy hóa t nhiên tim
năng, ứng dng trong y sinh hc.
T khóa: chng oxy hóa, tng triterpenoid, DPPH, ABTS, Ngấy hương.
1. M ĐẦU
Các hp cht chuyn hóa th cp ca thc vt, bao gm phenol, flavonoid,
alkaloid terpenoid, không ch đóng vai trò trong các quá trình sinh ca thc vt
(giúp thc vt phát trin, bo v thích nghi với môi trường) còn th hin nhng
tác dng lợi đối vi sc khỏe con người. Nghiên cu khoa học đã chứng minh rng
stress oxy hóa là mt trong nhng yếu t chính góp phn gây ra nhiu bnh lý mãn tính
và thoái hóa, chng hạn như xơ vữa động mch, tiểu đường, ung thư, Alzheimer, bnh
Parkinson, ri lon chức năng miễn dịch các quá trình thoái hóa liên quan đến lão
Thành phn hóa hc và hot tính chng oxy hóa ca cao methanol t ngấy hương
2
hóa [1]. Các hp cht t nhiên có hot tính chống oxy hóa đã thu hút sự quan tâm đáng
k t cộng đồng nghiên cu do tiềm năng của chúng trong điều tr các bnh khác
nhau. Đặc bit, hot tính chống oxy hóa được coi mt yếu t quan trng trong vic
gii thích các hot tính sinh hc khác.
Ngấy hương, còn được biết đến vi các tên gọi khác như cây ngấy, ngấy chĩa lá,
đũm hương, hoặc cây tu hú, tên khoa hc Rubus cochinchinensis Tratt. Đây loài
cây bi, sng da vào các cây khác phân b ch yếu khu vực Đông Á, đc bit
ti Vit Nam, Lào, Campuchia min nam Trung Quc. Trong y hc c truyn, Ngy
hương được s dụng để điu tr các chng bệnh như thấp khp, bm tím, viêm gan, và
vàng da. Theo quan đim của hóa dược hiện đại, loài cây này đã được nghiên cu và s
dụng trong điều tr các bệnh liên quan đến tác dng chng oxy hóa, tiểu đường…[2], [3].
Mc Ngy hương (Rubus cochinchinensis Tratt.) s phân b khá rng rãi,
song qua tham kho tài liệu, chúng tôi chưa tìm thấy các nghiên cu v thành phn hóa
hc hot tính chng oxy hóa ca loài cây này. Xut phát t nhu cu nghiên cứu đó,
trong bài báo này, chúng tôi tiến hành đánh giá thành phn hóa hc và hot tính chng
oxy hóa ca cao chiết t cây Ngy hương. Nghiên cứu được thc hin thông qua các
hình đánh giá hoạt tính chng oxy hóa in vitro, cùng vi việc xác định hàm lưng tng
phenol, tng flavonoid và tng triterpenoid trong cao chiết.
2. THC NGHIM
2.1. Nguyên liu, hóa cht và thiết b
Ngấy hương đưc thu hái tại Vườn Quc gia Bch Mã, huyn Phú Lc, tnh Tha
Thiên Huế được định danh bi ThS. Nguyn Vit Thng (Khoa Sinh hc, Trường Đại
hc Khoa học, Đi hc Huế).
Tt c hóa chất đều đạt tiêu chun phân tích: Na2CO3, NaOH, NaNO2, AlCl3,
H2SO4 (Trung Quc); (NH4)2MoO4, Gallic acid, Quercetin (Sigma Aldrich); Folin
Ciocalteu, DPPH (Merck).
Thiết b chính được s dng là máy quang ph Jasco V-630 (Nht Bn).
2.2. X lý mu và tách chiết cao
Mu sau khi thu hái, được sy khô 60°C và xác định độ m bằng phương pháp
khối lượng. Mu nguyên liệu khô (3 gam) được chiết vi dung môi methanol bng k
thut chiết rn lng. Các thông s chiết tương ng: t l mu: th tích dung môi (g/mL)
1:25, thi gian chiết (gi): 3, s ln chiết (ln): 3 và nhiệt độ sôi ca dung môi. Mẫu được
làm lạnh đến nhiệt độ phòng, lc gp dch chiết, sau đó tiến hành quay chân không
và thu được cao toàn phn.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 2 (2024)
3
2.3. Phương pháp c định tng kh năng chống oxy hóa (TAC) theo hình
phosphor molybden
Tng kh năng chống oxy hóa (Total Antioxidant Capacity TAC) ca mẫu được
xác định thông qua đánh giá kh năng cho electron của mu, da trên phn ng kh
Mo(VI) thành Mo(V), to phc màu xanh lá cây trong môi trường acid. Cao chiết được
hòa tan trong methanol vừa đủ, sau đó 0,3 mL dung dịch chiết được thêm vào 3 mL
dung dch thuc th (bao gồm H₂SO₄ 0,6 M, NaH₂PO₄ 28 mM (NH₄)₂MoO₄ 4 mM).
Hn hợp này được đậy kín 95°C trong 90 phút. Sau khi , mẫu được làm ngui
v nhiệt độ phòng, và độ hp th quang ca dung dch sau phn ứng được đo tại bước
sóng 695 nm. Trong mu trắng, methanol được s dng thay thế cho dung dch chiết .
Kh năng chống oxy hóa tng ca mẫu được đánh giá dựa trên mật độ quang đo được,
mật độ quang càng cao, lc chng oxy hóa càng ln (mật độ quang ca mẫu được tính
sau khi đã trừ mật độ quang ca dch chiết ban đầu). Hàm lượng cht chng oxy hóa
đưc biu th i dạng tương đương mg Gallic acid/1 g c liệu, được xác đnh thông
qua phương trình hồi quy tuyến tính [4]. Tt c thí nghiệm được lp li 3 ln và kết qu
đưc biu diễn dưới dng: X ± S (S: độ lch chun); n = 3.
2.4. Đánh giá tác dụng bt gc t do DPPH
Hot tính chống oxy hóa được đánh giá thông qua khả năng làm giảm u ca
gc t do DPPH, được xác định bằng phương pháp đo quang phổ c sóng 517 nm
[5]. Dung dịch DPPH 100 µM trong methanol đưc chun b ngay trước khi s dng.
Hn hp phn ng th tích 3 mL, bao gm 1,5 mL mu 1,5 mL dung dch DPPH
100 µM trong methanol. Các hn hợp này được lc trong 1 phút và nhiệt độ phòng
trong 30 phút trước khi đo độ hp th quang c sóng 517 nm. Kh năng bắt gc t
do DPPH ca mẫu được đánh giá qua giá trị IC₅₀, nồng độ mu cn thiết để c chế
50% hoạt động ca DPPH. Giá tr IC₅₀ càng thấp, hot tính chng oxy hóa ca mu càng
cao.
Công thc tính:
𝑆𝐴𝐷𝑃𝑃𝐻 (%) = [(𝐴𝑐 𝐴𝑠)/𝐴𝑐]×100 (2.1)
Trong đó: SA DPPH (%): t l bt gc t do (Scavenging Activity) ca mu nghiên
cu
As: mt đ quang ca mu kho sát
Ac: mật độ quang ca dung dch DPPH
2.5. Đánh giá kh năng bắt gc ABTS
Kh năng bt gc ABTS ca cao chiết được xác định theo phương pháp của
Roberta Re và cng s [6]. Tóm tt quy trình thc hiện như sau: gốc ABTS được to ra
bng phn ng gia dung dịch ABTS (7 mM) K₂S₂O₈ (2,45 mM), trong bóng ti
Thành phn hóa hc và hot tính chng oxy hóa ca cao methanol t ngấy hương
4
nhiệt độ phòng trong 16 giờ. Sau đó, 0,1 mL dung dịch mu vi các nồng độ khác nhau
(t 5 đến 100 µg/mL) được trn vi 3,9 mL dung dch gốc ABTS đã tạo. Độ hp th
quang ca dung dch sau phn ứng được đo tại bước sóng 734 nm. Ascorbic acid được
s dng làm chất đối chứng dương. Khả năng bắt gc t do ABTS ca mẫu được đánh
giá thông qua giá tr IC₅₀, nồng độ mu cn thiết để c chế 50% hoạt động ca gc
ABTS. Giá tr IC₅₀ càng thấp, hot tính chng oxy hóa ca mu càng cao.
Công thc tính:
𝑆𝐴𝐴𝐵𝑇𝑆 (%) = [(𝐴𝑐 𝐴𝑠)/𝐴𝑐]×100 (2.2)
Trong đó: SA ABTS (%): t l bt gc t do (Scavenging Activity) ca mu nghiên
cu
As: mt đ quang ca mu kho sát
Ac: mật độ quang ca dung dch ABTS
2.6. Phương pháp xác định hàm lượng tng các hp cht phenol
Hàm lượng tổng phenol được xác định thông qua phn ng to màu vi thuc
th Folin Ciocalteu. Quy trình thc hiện như sau: lấy 0,5 mL dch chiết hoc dung dch
chun gallic acid (vi nồng độ trong khong t 0,1 mg/mL đến 2 mg/mL), thêm vào 2,5
mL thuc th FolinCiocalteu pha loãng (1:10), lắc đều. Sau 4 phút, thêm 2 mL dung
dịch Na₂CO₃ bão hòa, lắc đều và nhiệt độ phòng trong 2 giờ. Độ hp th quang ca
dung dch phn ứng được đo tại bước sóng 760 nm. Kết qu đưc biu diễn dưới dng
mg gallic acid (GA)/g mu. [7].
2.7. Phương pháp xác định hàm lượng tng flavonoid
Hàm lượng flavonoid tổng được xác định da trên phn ng to phc màu vi
ion Al³⁺ trong môi trường kim. Quy trình thc hiện như sau: lấy 1 mL dch chiết hoc
dung dch quercetin chun (vi nồng độ trong khong t 0,05 đến 0,25 mg/mL), thêm 4
mL nước ct hai lần, sau đó thêm 0,3 mL dung dịch NaNO₂ 5%. Sau 5 phút, thêm tiếp
0,3 mL dung dịch AlCl₃ 10%, sau 6 phút, bổ sung thêm 2 mL dung dch NaOH 1 M,
rồi định mức đến 10 mL bằng nước cất. Độ hp th quang ca dung dch phn ng được
đo tại bước sóng 510 nm. Quercetin được s dng làm cht chuẩn đối chiếu, và kết qu
đưc biu din theo mg quercetin (QE)/g mu. [7].
2.8. Phương pháp xác định hàm lượng tng triterpenoid
Hàm lượng tổng triterpenoid được xác định thông qua phn ng to màu ca
triterpenoid vi thuc th vanilin trong HCLO4. 1mL dung dch mẫu được bốc hơi để
đui hết dung môi. Thêm vào mi ng nghim 0,3 mL dung dch vanillin 5% trong
CH3COOH 1 mL HClO4. Đặt bếp cách thy 60 trong 15 phút. Sau đó, hỗn hp
đưc làm lnh v nhiệt đ phòng và thêm 3,7 mL CH3COOH. Độ hp th ca dung dch
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 2 (2024)
5
sau phn ứng được đo ở ớc sóng 540 nm. Hàm ng tổng triterpenoid được quy đổi
tương đương theo số miligam oleanolic acid (AO) trên 1 gam dược liu [8].
2.9. X lý s liu
Tt c các phân tích được thc hin ít nht ba ln các giá tr này được trình
bày dưới dng giá tr trung bình cùng với độ lch chun (X ± S). D liu được phân tích
bng phn mm Excel. So sánh thống kê được thc hin bằng phân tích phương sai một
chiu vi giá tr p < 0,05.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Hot tính chng oxy hóa ca cao chiết
Mt trong những phương pháp phổ biến nhất để đánh giá hot tính chng oxy
hóa trong các mu hóa hc và sinh học là phương pháp xác định tổng hàm lượng chng
oxy hóa (Total Antioxidant Capacity - TAC). Phương pháp TAC dựa trên kh năng oxi
hóa kh ca các ion kim loi trong mu. Mật độ quang ca mu càng cao thì lc chng
oxy hóa ca mu càng ln.
Hình 1. Lc chng oxy hóa tng ca cao chiết so vi chất đối chng dương
Kết qu Hình 1 cho thy, lc chng oxy hóa của cao methanol cao hơn so với cht
đối chứng dương curcumin cùng nồng độ, nhưng thấp hơn so với ascorbic acid acid
gallic. Điều này cho thy, cao ethanol t Ngấy hương hot tính chng oxy hóa theo
cơ chế cho electron (chuyn Mo (VI) v Mo (V)).
Tổng hàm lượng cht chng oxy hóa trong mẫu dược liệu được quy v mg
gallic acid/g mu mg ascorbic acid/g mu. Xây dựng đường chun phosphor
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0.1 0.2 0.3 0.4 0.5
Độ hấp thụ quang
Nồng độ (mg/mL)
TAC
Cao chiết Acid gallic Acid ascorbic Curcumin