Ch đ k toán m i: Gi m b t công vi c cho doanh nghi p nh và v aế ế
K t ngày 1/1/2007, h n 90% trong t ng s kho ng 230.000 doanh ơ
nghi p (DN) hi n có s th c hi n ch đ k toán (CĐKT) m i đ c ế ế ượ
B Tài chính ban hành t i Quy t đ nh 48/2006/QĐ-BTC. Theo ông ế
Đ ng Thái Hùng, Phó v tr ng V CĐKT - ki m toán (B Tài chính), ưở
vi c th c hi n CĐKT m i s gi m b t khá nhi u th i gian, công s c
cho DN, song v n b o đ m cung c p đ y đ thông tin ph c v yêu
c u qu n lý cho b n thân DN và c quan qu n lý nhà n c. ơ ướ
Th a ông, đ c bi t nhi u n c trên th gi i ch th c hi n m t CĐKT ápư ượ ế ướ ế
d ng chung cho m i lo i hình DN không phân bi t quy mô. V y t i sao,
Vi t Nam l i ban hành 2 CĐKT?
Theo quy đ nh, DN nh và v a (NVV) có quy mô v n t i đa 10 t đ ng ho c có s lao đ ng t i
đa 300 ng i. Trên th c t , ho t đ ng c a nh ng DN này không đa d ng, phong phú nh DNườ ế ư
l n, yêu c u qu n lý đ n gi n… Đây là đ c thù c a DNNVV Vi t Nam. Chính vì v y, đ đáp ng ơ
yêu c u qu n lý c a b n thân DN, c quan qu n lý c n ph i xây d ng m t CĐKT đ n gi n, d ơ ơ
th c hi n, phù h p v i quy mô, trình đ c a DNNVV. Cũng đ đáp ng yêu c u này, B Tài
chính còn cho phép DNNVV linh đ ng trong th c hi n.
C th nh th nào, th a ông? ư ế ư
Căn c vào Quy t đ nh 48/2006/QĐ-BTC, DNNVV s nghiên c u, c th hoá và áp d ng CĐKT, ế
các quy đ nh c th v n i dung, cách v n d ng danh m c các tài kho n, ch ng t , s sách k ế
toán, l a ch n hình th c s sách k toán và báo cáo tài chính phù h p v i đ c đi m s n xu t - ế
kinh doanh, yêu c u qu n lý c a t ng lĩnh v c ho t đ ng, t ng lo i hình DN.
So v i CĐKT áp d ng cho DN l n, thì CĐKT áp d ng cho DNNVV đ n gi n bao nhiêu l n? ơ
DN l n ph i th c hi n CĐKT đ c B Tài chính ban hành t i Quy t đ nh 15/2006/QĐ-BTC. ượ ế
Theo đó, đ i t ng này ph i th c hi n đ y đ 26 chu n m c k toán, trong khi đó, DNNVV ch ượ ế
ph i th c hi n đ y đ 7 chu n m c, gi m b t 7 chu n m c và không th c hi n t t c các n i
dung trong 12 chu n m c khác. C th , v h th ng tài kho n, n u nh DN l n ph i th hi n 86 ế ư
tài kho n c p 1, thì DNNVV ch th c hi n 51 tài kho n và ngay vi c th hi n tài kho n c p 1,
DNNVV cũng đ c tinh gi n r t nhi u n i dung.ượ
Th a ông, m t trong nh ng lý do mà ngân hàng ng i c p v n cho DNNVV là đ i t ng nàyư ượ
th ng không minh b ch trong báo cáo tài chính. Vi c gi m b t nghĩa v báo cáo tài chính, chườ ế
đ ch ng t k toán, s sách k toán s khi n kho ng cách gi a ngân hàng và DNNVV n i ế ế ế
r ng ra?
M c dù tinh gi n, nh ng nh ng yêu c u b t bu c DNNVV ph i th hi n trong CĐKT đ u đ m ư
b o th c hi n theo đúng nh ng quy đ nh c a Lu t K toán, b o đ m phù h p v i c ch th ế ơ ế
tr ng và phù h p v i thông l qu c t . Nh ng thông tin mà DNNVV ph i công b trong CĐKTườ ế
đ m b o ph n nh đúng đ n, chính xác, đ y đ , đáp ng yêu c u cho m i đ i t ng mu n s ượ
d ng thông tin v tình hình s n xu t - kinh doanh c a DN.
Ch có kho ng 23% s DN nhà n c có v n trên 10 t đ ng, v y t i sao l i không cho phép ướ
nh ng DNNVN này đ c tinh gi n CĐKT? ượ
Dù quy mô v n l n hay nh thì nh ng DN này đ u thu c quy n qu n lý c a Nhà n c, nên c n ướ
ph i có yêu c u qu n lý cao h n. Cũng nh công ty c ph n, khi đã niêm y t thì b t bu c ph i ơ ư ế
th c hi n yêu c u qu n lý cao h n. Tôi cũng xin nói thêm r ng, B Tài chính khuy n khích m i ơ ế
DN th c hi n CĐKT áp d ng đ i v i DN có quy mô l n.
Nh ng khi DN b hu niêm y t thì h s quay tr l i th c hi n theo CĐKT áp d ng cho DNNVVư ế
n u h có quy mô v n d i 10 t đ ng?ế ướ
H có quy n, nh ng không nh t thi t ph i th c hi n. Tôi nghĩ r ng, n u DN nào đó b hu niêm ư ế ế
y t thì h v n ph i th c hi n CĐKT nh đ i v i m t DN l n, b i trên th tr ng không có công tyế ư ườ
niêm y t nào có v n d i 10 t đ ng.ế ướ
T c là cho phép DNNVV l a ch n ho c th c hi n theo Quy t đ nh 48/2006/QĐ-BTC ho c th c ế
hi n theo Quy t đ nh 15/2006/QĐ-BTC? ế
Đúng v y, ch có đi u, n u nh DN l n thì bu c ph i th c hi n Quy t đ nh 15/2006, còn DNNVV ế ư ế
khi th c hi n Quy t đ nh này ph i thông báo cho c quan thu qu n lý tr c ti p và ph i th c ế ơ ế ế
hi n ít nh t trong th i gian 2 năm. Tôi xin nh c l i là, n u th c hi n Quy t đ nh 15/2006/QĐ- ế ế
BTC, DNNVV ch c n thông báo ch không ph i báo cáo, đ ngh , xin phép c quan thu ; khi ơ ế
chuy n l i th c hi n theo Quy t đ nh 48/2006/ QĐ-BTC cũng ch c n thông báo l i cho c quan ế ơ
thu .ế
Đ i v i DNNVV áp d ng Quy t đ nh 48/2006/QĐ-BTC, nh ng do gi m b t nhi u chu n m c s ế ư
khi n m t s DN không b o đ m yêu c u qu n lý ho t đ ng s n xu t - kinh doanh thì s ph iế
gi i quy t ra sao? ế
DNNVV đ c quy n b sung nh ng n i dung mà h th y c n thi t, nh ng ch đ c th c hi nượ ế ư ượ
khi đ c s ch p thu n c a B Tài chính.ượ
Đi u này s khi n áp l c công vi c d n v B Tài chính, th a ông? ế ư
Tôi nghĩ áp l c công vi c không nhi u. Th c t cho th y, không có nhi u DN đ ngh b sung ế
n i dung chu n m c k toán. Tr ng h p ph i s a đ i, b sung th ng ch x y ra v i m t s ít ế ườ ườ
DN ngành xây d ng do đ c thù là thanh toán theo ti n đ công trình, nh ng cũng có m t s DN ế ư
th c hi n thanh toán theo k ho ch. ế
Admin (Theo Đầu tư)