Ch ng I: Nh ng v n đ lý lu n chung v PCI.ươ
1.1. C nh tranh c p t nh năng l c c nh tranh c p t nh.
1.1.1. C nh tranh c p t nh.
1.1.1.1. Khái quát v c nh tranh.
C nh tranh là s n ph m t t y u c a s phát tri n n n kinh t xã h i. Trong m i ế ế
ph ng di n c a cu c s ng ý th c v n lên luôn là y u t ch đ o h ng suy nghĩ vàươ ươ ế ướ
nh đ ng c a con ng i. H at đ ng s n xu t kinh doanh m t lĩnh v c quan tr ng ườ
trong đ i s ng h i, trong đó ý th c v n lên không đ n thu n mong mu n đ t ươ ơ
đ c m t m c tiêu nào đó mà n là tham v ng tr thành ng i đ ng đ u. Suy ngượ ườ
nh đ ng trong s n xu t kinh doanh b chi ph i r t nhi u b i tính kinh t kh c nghi t. ế
Trong giai đo n hi n nay, y u t đ c coi kh c nghi t nh t c nh tranh. Môi ế ượ
tr ng ho t đ ng c a doanh nghi p ngày nay đ y bi n đ ng và c nh tranh hi n nay ườ ế
cu c đ u tranh gay g t, quy t li t gi a c ch th kinh t tham gia o th tr ng ế ế ườ
nh m giành gi t nhi u các l i ích kinh t h n v mình. ế ơ
m i giai đo n phát tri n c a n n kinh t h i khái ni m v c nh tranh đ c ế ượ
nhi u tác gi trình y d i nh ng c đ khác nhau. D i th i kỳ Ch nghĩa t b n ướ ướ ư
(CNTB) phát tri n v t b c c đã quan ni m: C nh tranh ch nghĩa t b n s ượ ư
ganh đua, đ u tranh gay g t gi a các nhà t b n nh m giành gi t nh ng đi u ki n ư
thu n l i trong s n xu t tiêu th ng hoá đ thu đ c l i nhu n siêu ng ch”. ượ
Nghiên c u sâu v s n xu t hàng hoá t b n ch nghĩa (TBCN) c nh tranh TBCN, ư
c đã phát hi n ra quy lu t c nh tranh c b n là: quy lu t đi u ch nh t su t l i nhu n ơ
bình quân gi a các ngành. N u ngành nào, lĩnh v c o t su t l i nhu n cao s ế
nhi u ng i đ ý tham gia. Ng c l i, nh ng ngành, lĩnh v c t su t l i ườ ượ
nhu n th p s có s thu h p v quy mô ho c là s rút lui c a các nhà đ u t . Tuy nhiên ư
s tham gia hay rút lui c a các nđ u t kng d dàng m t s m, m t chi u th c hi n ư
đ cc m t chi n l c lâui đòi h i ph i có s nh toán k l ng.ượ ế ượ ưỡ
Ch nghĩa t b n phát tri n đ n đ nh đi m chuy n sang ch nghĩa đ qu c r i ư ế ế
suy vong cho đ n ngày nay n n kinh t th gi i đã d n đi vào qũy đ o c a s nế ế ế
đ nh xu h ng chính là h i nh p, h đ ng gi a các n n kinh t , c ch ho t đ ng là ướ ế ơ ế
c ch th tr ng có s qu n lý đi u ti t c a Nhà n c thì khái ni m c nh tranh m tơ ế ườ ế ướ
h n tính giai c p, tính chính tr nh ng v b n ch t thì v n không thay đ i. C nh tranh ư
v n là s đ u tranh gay g t, s ganh đua gi a các t ch c, các doanh nghi p nh m đ t
đ c nh ng đi u ki n thu n l i trong s n xu t và kinh doanh đ đ t đ c nh ng m cượ ượ
tiêu c a t ch c, doanh nghi p đó.
Theo lý thuy t t ch c doanh nghi p công nghi p thì m t doanh nghi p đ c coiế ượ
s c c nh tranh đánh giá th đ ng v ng cùng v i các nhà s n xu t khác,
v i c s n ph m thay th , ho c b ng cách đ a ra các s n ph m t ng t v i m c giá ế ư ươ
th p h n cho s n ph m cùng lo i, ho c b ng cách cung c p c s n ph m có ng đ c ơ
tính nh ng v i d ch v ngang b ng hay cao h n. M t đ nh nghĩa kc v c nh tranh như ơ ư
sau: “C nh tranh th đ nh nghĩa nh m t kh năng c a doanh nghi p nh m đáp ư
ng và ch ng l i các đ i th c nh tranh trong cung c p s n ph m, d ch v m t cách lâu
i vàl i nhu n”.
Th c ch t: C nh tranh s tranh giành l i ích kinh t gi a c bên tham gia ế
o th tr ng v i tham v ng “mua r -bán đ t”. C nh tranh m t ph ng th c v n ườ ươ
đ ng c a th tr ng quy lu t c nh tranh m t trong nh ng quy lu t quan tr ng ườ
nh t chi ph i s ho t đ ng c a th tr ng. S dĩ nh v y vì đ i t ng tham gia vào th ườ ư ượ
tr ng bên mua bên n; Đ i v i bên mua m c đích t i đa hoá l i ích c aườ
nh ng hàng hoá mà h mua đ c còn v i n bán thì ng c l i ph i làm sao đ t i đa ượ ượ
hoá l i nhu n trong nh ng nh hu ng c th c a th tr ng. Nh v y trong c ch th ư ư ơ ế
tr ng t i đa hoá l i nhu n đ i v i các doanh nghi p m c tiêu quan tr ng đi nườ
hình nh t.
Nh v y r t nhi u khái ni m v c nh tranh nh ng t u chung l i đ uư ư
th ng nh t c đi m:
M c tiêu c nh tranh: Tìm ki m l i nhu n nâng cao v th c a doanh nghi p ế ế
trên th ng tr ng đ ng th i làm lành m nh hoá các quan h h i.ươ ườ
Ph ng pháp th c hi n: T o và v n d ng nh ng l i th so sánh trong vi c cungươ ế
c p s n ph m, d ch v khi so sánh v i các đ i th c nh tranh kc.
Th i gian: Trong b t kỳ tuy n th tr ng hay s n ph m nào, khí c nh tranh ế ườ
thích h p hay đ i theo th i gian. Chính vì th c nh tranh đ c hi u s liên t c trong ế ượ
c quá trình.
1.1.1.2. C nh tranh c p t nh.
C nh tranh c p t nh ch y u thông qua vi c c i thi n môi tr ng đ u t đ thu ế ườ ư
hút ngu n v n đ u t . ư
Hi n nay cu c c nh tranh thu hút đ u t gi a các t nh thành đang di n ra m t ư
cách quy t li t đây h qu tr c ti p t quá trình phân c p. r t nhi u “đ ngế ế
l c” trong cu c c nh tranh y t nh thành o cũng mu n v n n. ươ
.
Tuy nhiên, cu c c nh tranh thu hút đ u t hi n nay đ a đ n hai nhóm v n đ ư ư ế
hai nhóm v n đ này có m i quan h ch t ch v i nhau.
.
Th nh t, m th o đ v n thu t đ u t v nth đ m b o đ c tính ế ư ượ
th ng nh t c a quy ho ch qu c gia. V n đ y trên th c t đang tr nên đáng báo ế
đ ng khi mà nhi u d án do t nh thành c p phép đang phá v c quy ho ch chung t m
qu c gia.
Th hai, ph ng th c c nh tranh c a c t nh thành ph i nh th nào cho phù ươ ư ế
h p, qua đó đem l i hi u qu i h n cho toàn b n n kinh t , đ ng c thu hút là ng n ế ơ
h n hay dài h n. .
Xu h ng hi n nay ng n h n, th hi n nh t qua vi c c t nh thành cướ
g ng đ a ra c u đãi t t nh t đ có th thu hút v n đ u t nhanh nh t. Trong khi đó, ư ư ư
đ i v i m t s nhà đ u t , h ch đ i nhi u h n nh ng c i cách trong i tr ng ư ơ ườ
th ch v kinh t , đ u t . ế ế ư
.
H đi u ki n đ u t tăng c u đãi. Cái này th mang l i m t s l i ích ư ư
ng n h n, ch ng h n tăng ngân ch, gi i quy t đ c m t ít lao đ ng cũng nh làm ế ượ ư
đ p c báo cáo ng năm. Lãnh đ o c t nh thành thì th a áp l c đ đ t đ c ượ
nh ng đi u này và v lâu dài n n kinh t ch c ch n ph i gánh ch u nh ng h qu . Vi c ế
liên ti p đ a ra các u đãi cũng có th đem l i h l y là các nhà đ u t , nh t là các nhàế ư ư ư
đ u t l n và có m c tiêu dài h n, s c m th y không tin t ng và h không vào. Nh ư ưở ư
đã phân tích, h ch đ i nhi u h n vi c c i thi n môi tr ng th ch . ơ ườ ế
.
Phân c p m t quá trình t t y u trên th c t vi c y đang mang l i hi u ế ế
qu nh t đ nh trong qu n lý nhà n c. V n đ đ i v i phân c p trong lĩnh v c qu n lý ướ
đ u t ph i có c ch giámt đ đ m b o r ng không phá v quy ho ch th ng nh t ư ơ ế
c a qu c gia.
Đàm phán tr c ti p quy n c a nhà đ u t các d án l n hoàn toàn th ế ư
đàm phán riêng nh ng ph i có nh ng nguyên t c chung cho vi c y, không th làm đ iư
trà. V c b n, n u đó là m t d án l n, có tác đ ng m nh m đ n kinh t h i c a ơ ế ế ế
đ a ph ng, c a vùng mi n thì vi c đ a ra các u đãi nh th ng. Tuy nhiên, quan ươ ư ư ườ
tr ng nh t v n ph i b o đ m cái t ng th đ không t o ra các ti n l .
.
Thu hút đ u t thông qua đàm phán m c c bình th ng, trên th gi i h ư ườ ế
cũng làm. Đi u quan tr ng gi a l i ích nhà đ u t l i ích qu c gia đ c hài hòa. ư ượ
S r t nguy hi m n u l i ích c a qu c gia không đ c đ m b o, nh ng thay vào đó thì ế ượ ư
ai đó s nh ng “l i ích khác”. .
C nh tranh gi a c t nh thông qua c i ch trong v n đ đ t đai, đ t m t tài
ngun, nay nhà đ u t l y đ t mà không tr ti n, trong khi l i nhu n h thu h t thì ư ế
n làm hay không. Ch a k , khi t coi mình là nhà đ u t đ c bi t thì h có đem thêmư ư
doanh nghi p h tr vào hay không hi u ng lan t a s th nào… T c quá ế
nhi u d ki n c n đ c tính tn, đong đ m tr c khi quy t đ nh. ượ ế ướ ế
1.1.2. Năng l c c nh tranh c p t nh.
1.1.2.1. Năng l c c nh tranh qu c gia.
Th c ti n gi đây đã cho th y , mu n phát tri n không còn con đ ng o ườ
khác ph i ch p nh n c nh tranh nh ng c p đ m c đ khác nhau. Đ c nh
tranh đ t m c tiêu mong mu n, giành đ c l i th thì ph i t o d ng đ c n n t ng ượ ế ượ
năng l c c nh tranh (NLCT) m nh b n v ng. Trên c p đ qu c gia, ngày 05/9 v a
qua Di n đàn Kinh t Th gi i ( ế ế WEF- World Economic Forum) ng b o cáo Năng
l c c nh tranh toàn c u 2012-2013. Chúng ta quan tâm s ki n này b i v n đ nâng cao
năng l c c nh tranh qu c gia đang tr thành v n đ b c thi t hi n nay. ế
Năng l c c nh tranh qu c gia và Ch s năng l c c nh tranh toàn c u:
c p đ qu c gia, khái ni m "Năng l c c nh tranhư, " (Competitiveness) ý
nghĩa năng su t s n xu t qu c gia. NLCT ph thu c vào năng su t s d ng ngu n
l c con ng i, tài ngun v n c a m t qu c gia, b i chính năng su t xác đ nh m c ườ
s ng b n v ng th hi n qua m c l ng, t su t l i nhu n t v n b ra, t su t l i ươ
nhu n thu đ c t tài nguyên thiên nhiên,... NLCT không ph i vi c m t qu c gia ượ
c nh tranh trong lĩnh v c gì đ th nh v ng mà là qu c gia đó c nh tranh hi u qu nh ượ ư
th nào trong các lĩnh v c. ế
c qu c gia c nh tranh trong vi c t o ra môi tr ng kinh doanh và đ u t hi u ư ư
qu nh t, t c mang l i năng su t cao nh t. Chính ph DN co vai trò quyêt đinh . . ,
trong vi c nâng cao NLCT đ phát tri n kinh t ế. Chính ph ch c năng c i thi n môi
tr ng, đi u ki n thúc đ y ng cao năng su t, nâng cao ch t l ng hi u qu c aườ ượ
các công trình h t ng, ban hành chính sách nh m kích thích sáng t o tăng năng su t
c a c DN. Trong đó NLCT qu c gia ch y u phát sinh t chính ch chính ph áp ế
d ng, nghĩa ph thu c r t l n vào năng l c xác đ nh m c tiêu, ho ch đ nh t
ch c th c hi n chính sách c a chính ph .
Theo đánh giá NLCT c a WEF, n i h i t c a các chuyên gia, lãnh đ o qu n ơ
kinh t hàng đ u th gi i, thì NLCT c a m t qu c gia kh năng đ t duy trì đ cế ế ượ
m c tăng tr ng cao, tăng năng l c s n xu t b ng vi c đ i m i, s d ng các công ưở
ngh cao h n, đào t o k năng liên t c, quan tâm đ n công b ngh i b o v môi ơ ế
tr ng.ườ
C n s phân bi t , c nh tranh gi a các qu c gia nh m thu hút đ u t phát ư
tri n kinh t - xã h i, có tính ch t và ph ng th c c nh tranh gay g t h n, đa d ng h n ế ươ ơ ơ
thì Vi t Nam, c nh tranh gi a các t nh m c đ đ c hi u m m d o linh ho t ượ
h n. Đó là s ganh đua gi a các t nh nh m thu hút đ u t phát tri n kinh t - xã h i trênơ ư ế
c s l i th c a đ a ph ng đó, đ ng th i trong s ganh đua có nh ch t h p c, liênơ ế ươ
k t ng phát tri n. V n đ liên k t đây th c ch t s h p tác, liên k t c ngành,ế ế ế
liên k t các đ a ph ng không ch nh m m c tiêu t o l c nh xoá b m c đ gi i h nế ươ ư
đ a gi i nh chính t o ra c ngu n l c đ u vào (đ t đai, nguyên li u, lao đ ng,…)
quy mô l n h n cho c nhà đ u t , mà còn làm sao phân chia ngu n l c m t ch hi u ơ ư
qu nh t. Liên k t các đ a ph ng trong ng liên k t các ngành mang tính b sung ế ươ ế
l n nhau, duy trì và tăng c ng NLCT m i t nh. ườ
NLCT qu c gia, c p t nh trên giác đ qu n nhà n c c n t o l p đi u ki n, ướ
i tr ng kinh doanh đ h p d n thu t đ u t nh m h ng t i m c tiêu cu i cùngườ ư ướ
là pt tri n kinh t , nâng cao m c s ng ng i dân c a qu c gia, t nh đó. ế ườ
Trong khi xét c p đ c p t nh, Ch s năng l c c nh tranh c p t nh (PCI-
Provincial Competitiveness Index) do Phòng Th ng m i Công nghi p Vi t Namươ
(VCCI) công b hàng năm (t năm 2005) nh m đo l ng ch t l ng đi u hành kinh t ườ ượ ế
c a chính quy n c p t nh c a Vi t Nam trong thut và t o môi tr ng h p d n đ u t ườ ư
phát tri n s n xu t kinh doanh thì xét c p đ qu c gia, Ch s năng l c c nh tranh
toàn c u (GCI- Global Competitiveness Index) do WEF y d ng, công b ng năm
nh m đánh giá NLCT c a c qu c gia. Ch s GCI l n đ u tiên đ c công b trong ượ
o o năng l c c nh tranh toàn c u 2004 - 2005 hi n đ c WEF s d ng làm ch ượ
s chính đo l ng NLCT qu c gia. B ng ph ng pháp l ng hoá thông qua h th ng ườ ươ ượ
thu th p thông tin đ xác đ nh các ch tiêu ch s thành ph n, WEF đánh giá NLCT
c a các qu c gia d a theo 3 ch s thành ph n, trong đó l i bao g m 12 ch s thành
ph n nhánh. Ch s thành ph n th nh t (Các y u t căn b n) g m 04 ch s nhánh ế
Th ch , C s h t ng, i tr ng kinh t vĩ mô, Giáo d c c b nchăm sóc y t . ế ơ ườ ế ơ ế
Ch s thành ph n th hai (Các y u t c i thi n hi u qu ) g m 06 ch s nhánh là Đào ế
t o giáo d c b c cao, Tính hi u qu c a th tr ng hàng hóa, Tính hi u qu c a th ườ
tr ng lao đ ng, M c đ phát tri n c a th tr ng tài chính, M c đ s n ng v côngườ ườ
ngh , Quy th tr ng. Ch s thành ph n th ba (Các y u t v sáng t o phát ườ ế
tri n) g m 02 ch s nhánh là Trình đ phát tri n c a doanh nghi p và M c đ sáng t o.
Trong m i ch s thành ph n nhánh đ c xây d ng t m t nhóm các ch tiêu c th , v i ượ
t ng s 111 ch tiêu.
X p h ng đi m s GCI c a Vi t Namế
o cáo Năng l c c nh tranh toàn c u 2012 - 2013 do WEF th c hi n d a
trên kh o sát t i 144 qu c gia, vùng lãnh th . Theo k t qu x p h ng này, Vi t Nam đ t ế ế
t ng đi m 4,1 trên m c đi m tuy t đ i 7, đ ng v trí th 75 (thu c n a cu i b ng
x p h ng).ế
B ng 1: X p h ng và đi m s GCI Vi t Nam giai đo n 2008 - 2012 ế
N i dung2008 2009 2010 2011 2012
Đi m s Vi t Nam (/t ng 7 đi m) 4,1 4,0 4,3 4,2 4,1
Th h ng (/t ng s QG x p h ng) ế 70/134 75/133 59/139 65/142 75/144
Tăng/gi m (+/-)-2 -5 +16 -6 -10