
Phát tri n kinh t t nhân trong n n kinh t th tr ng đnh ể ế ư ề ế ị ườ ị
h ng xã h i ch nghĩa Vi t Namướ ộ ủ ở ệ
12/7/2017 23:8'Gửi bài này In bài này
Kinh t t nhân là đng l cế ư ộ ự
quan tr ng c a n n kinh t - Ngu n: dangcongsan.vnọ ủ ề ế ồ
TCCS - Nh ng thành t u phát tri n kinh t - xã h i to l n trong h n 30 năm đi m i c aữ ự ể ế ộ ớ ơ ổ ớ ủ
đt n c ta có m t ph n đóng góp không nh c a khu v c kinh t t nhân. T nh ngấ ướ ộ ầ ỏ ủ ự ế ư ừ ữ
th c ti n sinh đng đó, Đi h i XII c a Đng đã kh ng đnh: “kinh t t nhân là m tự ễ ộ ạ ộ ủ ả ẳ ị ế ư ộ
đng l c quan tr ng”(1) c a n n kinh t th tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa. Đây làộ ự ọ ủ ề ế ị ườ ị ướ ộ ủ
ngu n c vũ cho tinh th n kh i nghi p, đi m i và sáng t o, t o s c s ng và đt phá phátồ ổ ầ ở ệ ổ ớ ạ ạ ứ ố ộ
tri n m nh m đt n c ta trong giai đo n t i.ể ạ ẽ ấ ướ ạ ớ
Nh ng đt phá trong quan đi m phát tri n kinh t t nhân c a Đng taữ ộ ể ể ế ư ủ ả
Quan ni m kinh t t nhân (KTTN) là “ệ ế ư m t đng l c quan tr ng c a n n kinh tộ ộ ự ọ ủ ề ế” t i Đi h iạ ạ ộ
XII cho th y b c đt phá v nh n th c c a Đng ta so v i giai đo n tr c, khi chúng ta ch coiấ ướ ộ ề ậ ứ ủ ả ớ ạ ướ ỉ
KTTN là m t trong nh ng đng l c c a n n kinh t (2). H i ngh l n th t Ban Ch p hànhộ ữ ộ ự ủ ề ế ộ ị ầ ứ ư ấ
Trung ng khóa XII ti p t c yêu c u ph i phát tri n m nh khu v c KTTN c v s l ng vàươ ế ụ ầ ả ể ạ ự ả ề ố ượ
ch t l ng, đ th c s tr thành m t đng l c quan tr ng c a n n kinh t . Trong nh ng nămấ ượ ể ự ự ở ộ ộ ự ọ ủ ề ế ữ
qua, khu v c KTTN đã làm nên s phát tri n năng đng c a n n kinh t , góp ph n quan tr ngự ự ể ộ ủ ề ế ầ ọ
trong t o vi c làm, nâng cao thu nh p c a ng i dân, m nh d n đt phá và đi đu trong nhi uạ ệ ậ ủ ườ ạ ạ ộ ầ ề
lĩnh v c s n xu t, kinh doanh m i. Do đó, t o m i đi u ki n thu n l i cho khu v c KTTN phátự ả ấ ớ ạ ọ ề ệ ậ ợ ự
tri n cũng chính là t o đi u ki n đ gi i phóng các ngu n l c phát tri n trong xã h i, đ n nể ạ ề ệ ể ả ồ ự ể ộ ể ề
kinh t th tr ng (KTTT) đnh h ng xã h i ch nghĩa (XHCN) phát huy t i đa các ti m năng toế ị ườ ị ướ ộ ủ ố ề
l n c a nó.ớ ủ
Ch tr ng phát tri n KTTN g n li n v i ch tr ng phát tri n KTTT đnh h ng XHCN ủ ươ ể ắ ề ớ ủ ươ ể ị ướ ở
n c ta. Đng ta đã nh n đnh h t s c đúng đn r ng: KTTT là s n ph m c a văn minh nhânướ ả ậ ị ế ứ ắ ằ ả ẩ ủ
lo i, có th t n t i và thích ng v i nhi u hình thái xã h i khác nhau; KTTT phát tri n v i trìnhạ ể ồ ạ ứ ớ ề ộ ể ớ

đ cao d i ch nghĩa t b n (CNTB), song không đng nh t v i CNTB và cũng không đi l pộ ướ ủ ư ả ồ ấ ớ ố ậ
v i ch nghĩa xã h i (CNXH). M t qu c gia d a trên n n t ng th tr ng đ phát tri n kinh tớ ủ ộ ộ ố ự ề ả ị ườ ể ể ế
có th ch a ch c nhanh chóng thành công, song m t qu c gia không có n n KTTT đy đ, hi nể ư ắ ộ ố ề ầ ủ ệ
đi ch c ch n s không th phát tri n trong dài h n. T thân KTTT không mang l i CNXH,ạ ắ ắ ẽ ể ể ạ ự ạ
nh ng mu n xây d ng CNXH thành công d t khoát ph i phát tri n KTTT.ư ố ự ứ ả ể
Kinh t t nhân là ch th quan tr ng nh t trong n n KTTT hi n đi. M c dù quy mô c a khuế ư ủ ể ọ ấ ề ệ ạ ặ ủ
v c t nhân có th khác nhau trong các mô hình KTTT đa d ng, song có m t đi u ch c ch nự ư ể ạ ộ ề ắ ắ
r ng, n u không có khu v c KTTN thì s không có n n KTTT theo đúng nghĩa c a nó. Dù khôngằ ế ự ẽ ề ủ
hoàn h o, song KTTT v n ch ng t là m t c ch huy đng, phân b ngu n l c, thúc đy sángả ẫ ứ ỏ ộ ơ ế ộ ổ ồ ự ẩ
t o và phát tri n đc coi là t t nh t hi n nay. Chính ho t đng c a khu v c KTTN giúp v nạ ể ượ ố ấ ệ ạ ộ ủ ự ậ
hành c ch đó. M t khu v c KTTN phát tri n ch a ch c mang l i m t n n KTTT hoàn h o. Tơ ế ộ ự ể ư ắ ạ ộ ề ả ự
thân khu v c KTTN không giúp kh c ph c nh ng khi m khuy t và “th t b i” c a th tr ng.ự ắ ụ ữ ế ế ấ ạ ủ ị ườ
Tuy nhiên, n u không phát tri n KTTN s không th phát huy h t th m nh c a KTTT, khôngế ể ẽ ể ế ế ạ ủ
th khai thác h t ngu n l c phát tri n to l n c a xã h i.ể ế ồ ự ể ớ ủ ộ
T tinh th n c a Đi h i XII cũng c n nh n m nh và làm rõ, vi c xác đnh kinh t nhà n c giừ ầ ủ ạ ộ ầ ấ ạ ệ ị ế ướ ữ
vai trò ch đo và KTTN là m t đng l c quan tr ng trong n n kinh t không hàm ý phân bi tủ ạ ộ ộ ự ọ ề ế ệ
đi x , mà v i ý nghĩa là tùy thu c vào ch c năng c a m i thành ph n kinh t đ xác đnh vai tròố ử ớ ộ ứ ủ ỗ ầ ế ể ị
c a chúng. Nhà n c v i các ngu n l c, công c , chính sách s đóng vai trò ch đo trong vi củ ướ ớ ồ ự ụ ẽ ủ ạ ệ
đnh h ng và đi u ti t n n kinh t , b o đm các cân đi l n cho n n kinh t , ki m soát cácị ướ ề ế ề ế ả ả ố ớ ề ế ể
ngu n tài nguyên chi n l c, phát tri n k t c u h t ng và d ch v công có v n đu t l n, luânồ ế ượ ể ế ấ ạ ầ ị ụ ố ầ ư ớ
chuy n ch m, l i nhu n không cao, r t c n thi t cho n n kinh t - xã h i mà khu v c t nhânể ậ ợ ậ ấ ầ ế ề ế ộ ự ư
không s n sàng đm nh n; các lĩnh v c qu c phòng - an ninh, m t s ho t đng đu t m oẵ ả ậ ự ố ộ ố ạ ộ ầ ư ạ
hi m... Nh v y, đ th y r ng, Đng ta ti p t c xác đnh kinh t nhà n c gi vai trò ch đoể ư ậ ể ấ ằ ả ế ụ ị ế ướ ữ ủ ạ
v i n i hàm m i, phù h p v iớ ộ ớ ợ ớ C ng lĩnh xây d ng đt n c trong th i k quá đ lên ch nghĩaươ ự ấ ướ ờ ỳ ộ ủ
xã h iộ (b sung, phát tri n năm 2011) và Hi n pháp n c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Namổ ể ế ướ ộ ộ ủ ệ
(s a đi năm 2013).ử ổ
Th c tr ng và môi tr ng chính sách phát tri n kinh t t nhân n c ta th i gian quaự ạ ườ ể ế ư ở ướ ờ
Nhìn l i ch ng đng h n 30 năm đi m i, t tâm lý th đng, l i vào Nhà n c và t p th ,ạ ặ ườ ơ ổ ớ ừ ụ ộ ỷ ạ ướ ậ ể
t t c các t ng l p nhân dân đã chuy n sang ý th c ch đng và tích c c trong phát tri n kinh tấ ả ầ ớ ể ứ ủ ộ ự ể ế
- xã h i.ộ
Nh ng thay đi v t duy và nh n th c quan tr ng đó đã t o đi u ki n giúp khu v c KTTN ữ ổ ề ư ậ ứ ọ ạ ề ệ ự ơ(
n c ta t ng b c phát tri n c v l ng và ch t. T ch ch y u ch có các h kinh doanh cáướ ừ ướ ể ả ề ượ ấ ừ ỗ ủ ế ỉ ộ
th , n c ta đã có nh ng t p đoàn kinh t l n. T ch ch y u ho t đng trong khu v c phiể ướ ữ ậ ế ớ ừ ỗ ủ ế ạ ộ ự
chính th c, KTTN đã chuy n đi m nh m sang ho t đng trong khu v c chính th c c a n nứ ể ổ ạ ẽ ạ ộ ự ứ ủ ề
kinh t , ph m vi kinh doanh đã r ng kh p nh ng ngành mà pháp lu t không c m. Đc bi t,ế ạ ộ ắ ở ữ ậ ấ ặ ệ
trong nh ng năm qua m t làn sóng kh i nghi p đã và đang di n ra, đem l i m t s c s ng m iữ ộ ở ệ ễ ạ ộ ứ ố ớ
cho n n kinh t . Có th th y, khu v c KTTN đang đóng vai trò ngày càng quan tr ng h n trongề ế ể ấ ự ọ ơ
n n KTTT đnh h ng XHCN, góp ph n gi i quy t các v n đ kinh t - xã h i c a đt n c.ề ị ướ ầ ả ế ấ ề ế ộ ủ ấ ướ
Tuy nhiên, đa s các doanh nghi p t nhân (DNTN) là các doanh nghi p nh và siêu nh . Th mố ệ ư ệ ỏ ỏ ậ
chí, t tr ng c a các doanh nghi p siêu nh đã tăng m nh trong nh ng năm g n đây. Do quy môỷ ọ ủ ệ ỏ ạ ữ ầ
v n nh , năng l c tài chính y u kém nên năng l c c nh tranh c a các DNTN th ng th p h nố ỏ ự ế ự ạ ủ ườ ấ ơ

các doanh nghi p nhà n c và các doanh nghi p có v n đu t tr c ti p n c ngoài (FDI).ệ ướ ệ ố ầ ư ự ế ướ
Nhi u DNTN còn kinh doanh theo hình th c ng n h n, ch a có t m nhìn, chi n l c kinh doanhề ứ ắ ạ ư ầ ế ượ
dài h n; ý th c t giác ch p hành pháp lu t c a Nhà n c còn h n ch . Đi ngũ doanh nhân c aạ ứ ự ấ ậ ủ ướ ạ ế ộ ủ
khu v c t nhân ch a th c s l n m nh, còn thi u kinh nghi m trên th ng tr ng qu c t vàự ư ư ự ự ớ ạ ế ệ ươ ườ ố ế
ch a đc đào t o sâu v qu n lý s n xu t, kinh doanh. M t b ph n doanh nhân còn h n chư ượ ạ ề ả ả ấ ộ ộ ậ ạ ế
v ki n th c, s am hi u pháp lu t và năng l c kinh doanh, kinh nghi m qu n lý, kh năng c nhề ế ứ ự ể ậ ự ệ ả ả ạ
tranh và h i nh p. M t s doanh nhân còn thi u trách nhi m v i xã h i, vì l i ích c c b , l i íchộ ậ ộ ố ế ệ ớ ộ ợ ụ ộ ợ
nhóm, làm tăng thêm các tiêu c c xã h i, môi tr ng.ự ộ ườ
Năng l c công nghi p c a khu v c KTTN trên th c t là r t nh và y u, m i ch đang giaiự ệ ủ ự ự ế ấ ỏ ế ớ ỉ ở
đo n đu c a th i k phát tri n. Ph n l n s n xu t công nghi p c a các DNTN là gia công l pạ ầ ủ ờ ỳ ể ầ ớ ả ấ ệ ủ ắ
ráp, ch y u s d ng máy móc, thi t b và nguyên li u nh p kh u. Các công đo n s n xu t đaủ ế ử ụ ế ị ệ ậ ẩ ạ ả ấ ư
l i giá tr gia tăng cao, nh thi t k , t o ki u dáng, ma-két-ting... đu đc th c hi n b i đi tácạ ị ư ế ế ạ ể ề ượ ự ệ ở ố
n c ngoài. S phân t ng trình đ công ngh đang di n ra trong t ng ngành và trong nhi uướ ự ầ ộ ệ ễ ừ ề
doanh nghi p; công ngh l c h u, trung bình và tiên ti n cùng đan xen t n t i; công ngh tiênệ ệ ạ ậ ế ồ ạ ệ
ti n, hi n đi ch t p trung vào m t s ít DNTN, m t s ít lĩnh v c. Chênh l ch v trình đế ệ ạ ỉ ậ ộ ố ở ộ ố ự ệ ề ộ
công ngh b c l rõ: các DNTN th p h n khu v c doanh nghi p nhà n c và thua xa doanhệ ộ ộ ấ ơ ự ệ ướ
nghi p FDI. Do trình đ công ngh th p, các DNTN không có kh năng k t n i cũng nh thamệ ộ ệ ấ ả ế ố ư
gia ngành công nghi p h tr cho các doanh nghi p l n, nh t là không th t n d ng đc hi uệ ỗ ợ ệ ớ ấ ể ậ ụ ượ ệ
ng lan t a t các doanh nghi p FDI đang tăng tr ng nhanh.ứ ỏ ừ ệ ưở
Các DNTN ph n l n v n ho t đng th tr ng trong n c(3), ch r t ít DNTN l n v n đcầ ớ ẫ ạ ộ ở ị ườ ướ ỉ ấ ớ ươ ượ
ra th tr ng n c ngoài m t m c đ khiêm t n. Ngay c th tr ng trong n c, d i s cị ườ ướ ở ộ ứ ộ ố ả ở ị ườ ướ ướ ứ
ép c nh tranh gay g t các DNTN l n cũng b t đu có xu h ng rút kh i các ngành s n xu t côngạ ắ ớ ắ ầ ướ ỏ ả ấ
nghi p, nh ng l i sân ch i cho các doanh nghi p n c ngoài. S rút lui này cũng di n ra trongệ ườ ạ ơ ệ ướ ự ễ
m t s lĩnh v c d ch v nh phân ph i và bán l đc u tiên và có nhi u ti m năng c a n nộ ố ự ị ụ ư ố ẻ ượ ư ề ề ủ ề
kinh t .ế
S l ng DNTN ho t đng trong lĩnh v c nông nghi p còn r t ít. Trong khi đó, nhi u chính sáchố ượ ạ ộ ự ệ ấ ề
“c i trói” giúp nông nghi p, nông thôn phát tri n trong th i k sau đi m i đã t i gi i h n. Môở ệ ể ờ ỳ ổ ớ ớ ớ ạ
hình kinh t h truy n th ng t n t i lâu nay nông thôn không còn phù h p v i đi u ki n m i;ế ộ ề ố ồ ạ ở ợ ớ ề ệ ớ
yêu c u tích t , t p trung ru ng đt đang đc đt ra cho vi c tri n khai nh ng mô hình hi nầ ụ ậ ộ ấ ượ ặ ệ ể ữ ệ
đi nh kinh t trang tr i quy mô l n. Vi c gi i quy t lao đng trong ngành nông nghi p ch aạ ư ế ạ ớ ệ ả ế ộ ệ ư
đt hi u qu mong mu n có nguyên nhân ch y u là s phát tri n c a l c l ng doanh nghi p ạ ệ ả ố ủ ế ự ể ủ ự ượ ệ ở
nông thôn không đ m nh nên ch a thúc đy chuy n d ch nhanh lao đng nông nghi p sang laoủ ạ ư ẩ ể ị ộ ệ
đng phi nông nghi p.ộ ệ
Trong nh ng năm qua, môi tr ng kinh doanh n c ta đã đc c i thi n nhi u, song v n ch aữ ườ ở ướ ươ, ả ệ ề ẫ ư
th c s t o đi u ki n thu n l i cho khu v c KTTN phát tri n m nh. Báo cáo Môi tr ng kinhự ự ạ ề ệ ậ ợ ự ể ạ ườ
doanh năm 2017 c a Ngân hàng Th gi i (WB) x p Vi t Nam đng th 82 trong t ng s 190 n nủ ế ớ ế ệ ứ ứ ổ ố ề
kinh t (v môi tr ng kinh doanh), t t h n m t s n c trong khu v c châu A (nh In-đô-nê-xi-ế ề ườ ố ơ ộ ố ướ ự ư
a, Phi-líp-pin, n Đ) và c i thi n so v i th h ng trong Báo cáo Môi tr ng kinh doanh nămẤ ộ ả ệ ớ ứ ạ ườ
2016 (Vi t Nam đng th 91). Tuy nhiên, th h ng đi v i m t s ch s c a Vi t Nam còn kháệ ứ ứ ứ ạ ố ớ ộ ố ỉ ố ủ ệ
th p, nh kh i s kinh doanh (đng th 121), tr thu (đng th 167), và phá s n (đng th 125)ấ ư ở ự ứ ứ ả ế ứ ứ ả ứ ứ
(4).
M t s quan đi m và ki n ngh chính sáchộ ố ể ế ị

1- C ng c n n t ng và hoàn thi n th ch KTTT đnh h ng XHCNủ ố ề ả ệ ể ế ị ướ
Đi u này đã đc nh n m nh trong Văn ki n Đi h i XII nh là v n đ căn c t c a quá trìnhề ượ ấ ạ ệ ạ ộ ư ấ ề ố ủ
c i cách th ch kinh t , giúp đem l i đng l c phát tri n m i c a n c ta trong giai đo n t i.ả ể ế ế ạ ộ ự ể ớ ủ ướ ạ ớ
Vi t Nam đã cam k t th c hi n và đáp ng các tiêu chí đ đc công nh n là n n KTTT đyệ ế ự ệ ứ ể ượ ậ ề ầ
đ; trong s đó, có nh ng tiêu chí ph bi n c a m t n n KTTT hi n đi, nh không phân bi tủ ố ữ ổ ế ủ ộ ề ệ ạ ư ệ
đi x ; b o đm c nh tranh lành m nh; th c hi n minh b ch trong chính sách... là nh ng đi uố ử ả ả ạ ạ ự ệ ạ ữ ề
ki n n n t ng đ khu v c KTTN phát tri n. Ti n trình c i cách kinh t trong n c ph i nh mệ ề ả ể ự ể ế ả ế ướ ả ằ
b o đm nh ng tiêu chí này đ đng b v i ti n trình h i nh p kinh t qu c t . Trong h n 30ả ả ữ ể ồ ộ ớ ế ộ ậ ế ố ế ơ
năm đi m i, vi c hình thành và đa d ng hóa các hình th c s h u đã quy đnh các thành ph nổ ớ ệ ạ ứ ở ữ ị ầ
kinh t t ng ng. Tuy nhiên, c n ph i ti p t c đi m i m nh m h n n a đ có m t n n kinhế ươ ứ ầ ả ế ụ ổ ớ ạ ẽ ơ ữ ể ộ ề
t th tr ng đy đ, hi n đi. Ph i th c s xác l p, th c thi ph bi n và b o v h u hi uế ị ườ ầ ủ ệ ạ ả ự ự ậ ự ổ ế ả ệ ữ ệ
quy n s h u t nhân v tài s n. Ch khi quy n s h u t nhân đc tôn tr ng và b o v , các cáề ở ữ ư ề ả ỉ ề ở ữ ư ượ ọ ả ệ
nhân m i có th phát huy đc các ti m năng c a mình, m i có th t do và đc l p trong vi cớ ể ượ ề ủ ớ ể ự ộ ậ ệ
ti n hành các ho t đng s n xu t, trao đi nh m t i đa hóa các l i ích cá nhân.ế ạ ộ ả ấ ổ ằ ố ợ
2- Th c hi n Nhà n c liêm chính, ki n t o và ph c v nhân dânự ệ ướ ế ạ ụ ụ
Nhà n c liêm chính là nhà n c nói không v i tham nhũng; có các quy đnh th ng ph t nghiêmướ ướ ớ ị ưở ạ
minh và đ cao ý th c th ng tôn pháp lu t cho t t c m i ng i; t đó th c s t o đc ni mề ứ ượ ậ ấ ả ọ ườ ừ ự ự ạ ượ ề
tin c a ng i dân, c a doanh nghi p vào vai trò c a Chính ph trong đi u hành đt n c. C nủ ườ ủ ệ ủ ủ ề ấ ướ ầ
ngăn ch n l i ích nhóm, l i ích c c b chính sách ngay t khi kh i x ng; c n x lý m t cáchặ ợ ợ ụ ộ ừ ở ướ ầ ử ộ
quy t li t n n tham nhũng, quan liêu - rào c n và gánh n ng chi phí đi v i phát tri n c a khuế ệ ạ ả ặ ố ớ ể ủ
v c KTTN; c ng c , xây d ng b máy, tuy n d ng ng i tài, rà soat l i ch c năng, nhi m vự ủ ố ự ộ ể ụ ườ ạ ứ ệ ụ
c a t ng c quan đ tránh ch ng chéo, mâu thu n va g n v i c i cách hành chính.ủ ừ ơ ể ồ ẫ ắ ớ ả
C n áp d ng m nh m chính ph đi n t và chính ph s m i lĩnh v c đ gi m thi u và hi nầ ụ ạ ẽ ủ ệ ử ủ ố ở ọ ự ể ả ể ệ
đi hóa th t c hành chính, h n ch tham nhũng, tăng c ng tính minh b ch trong quá trình xâyạ ủ ụ ạ ế ườ ạ
d ng và th c hi n chính sách. Đây cũng là nh ng bi n pháp góp ph n đy nhanh quá trình chínhự ự ệ ữ ệ ầ ẩ
th c hóa n n kinh t và th tr ng lao đng. C n duy trì và nhân r ng các n l c đó trên toànứ ề ế ị ườ ộ ầ ộ ỗ ự
qu c, đc bi t nh ng t nh n m ngoài “c c tăng tr ng” và giúp trung hòa xu h ng doanhố ặ ệ ở ữ ỉ ằ ự ưở ướ
nghi p th ng t p trung nh ng vùng tr ng đi m(5).ệ ườ ậ ở ữ ọ ể
Đnh h ng c i cách th i gian t i làị ướ ả ờ ớ Chính ph ph i chuy n m nh t vai trò can thi p tr c ti pủ ả ể ạ ừ ệ ự ế
sang qu n lý và ph c v phát tri nả ụ ụ ể (6), trong đó chú tr ng b o đm n đnh kinh t vĩ mô, t oọ ả ả ổ ị ế ạ
l p các c h i kinh doanh và kh i nghi p; thi t l p khuôn kh pháp lu t, chính sách và b máyậ ơ ộ ở ệ ế ậ ổ ậ ộ
th c thi nh m b o đm các lo i th tr ng liên t c đc hoàn thi n; b o đm s minh b ch vàự ằ ả ả ạ ị ườ ụ ượ ệ ả ả ự ạ
có hi u qu ; đo n tuy t d t khoát v i c ch “xin - cho”.ệ ả ạ ệ ứ ớ ơ ế
3- Xây d ng và th c hi n chính sách công nghi p qu c gia đt tr ng tâm vào phát tri n KTTNự ự ệ ệ ố ặ ọ ể
Các doanh nghi p t nhân, đc bi t là các doanh nghi p v a và nh ch a đáp ng đc các đi uệ ư ặ ệ ệ ừ ỏ ư ứ ượ ề
ki n kh t khe đ tham gia các chu i giá tr toàn c u. Do thi u m i liên k t ch t ch nên hi uệ ắ ể ỗ ị ầ ế ố ế ặ ẽ ệ
ng lan t a, nh t là lan t a v công ngh , t khu v c FDI sang khu v c trong n c r t h n ch .ứ ỏ ấ ỏ ề ệ ừ ự ự ướ ấ ạ ế
Vì v y, c n có các chính sách giúp tăng c ng liên k t gi a các DNTN trong n c và khu v cậ ầ ườ ế ữ ướ ự
n c ngoài s d ng nhi u công ngh . Đ k t n i đc v i các t p đoàn đa qu c gia (TNC),ướ ử ụ ề ệ ể ế ố ượ ớ ậ ố
tr c m t Vi t Nam c n thúc đy các ho t đng phát tri n công ngh t m trung phù h p v iướ ắ ệ ầ ẩ ạ ộ ể ệ ầ ợ ớ
trình đ phát tri n hi n t i, nh thi t l p các c m liên k t ngành s n xu t linh ki n đòi h i quyộ ể ệ ạ ư ế ậ ụ ế ả ấ ệ ỏ

mô đu t v n v a ph i và đ tinh vi công ngh m c trung bình. Vi t Nam cũng c n n m b tầ ư ố ừ ả ộ ệ ở ứ ệ ầ ắ ắ
đc làn sóng kh i nghi p c a các doanh nghi p công ngh và thúc đy các h sinh thái kh iượ ở ệ ủ ệ ệ ẩ ệ ở
nghi p nh m giúp các doanh nhân v t qua rào c n v v n, r i ro, ngu n nhân l c... đ hi nệ ằ ượ ả ề ố ủ ồ ự ể ệ
th c hóa các ý t ng c a mình liên quan đn công ngh và đi m i sáng t o(7).ự ưở ủ ế ệ ổ ớ ạ
4- Phát tri n m nh l c l ng doanh nghi p trong nông nghi p và nông thônể ạ ự ượ ệ ệ ở
T m quan tr ng và tính nh y c m c a khu v c nông nghi p, nông thôn khi n v n đ này ti pầ ọ ạ ả ủ ự ệ ế ấ ề ế
t c chi m v trí trung tâm trong phát tri n kinh t - xã h i c a Vi t Nam giai đo n t i. Mu n t oụ ế ị ể ế ộ ủ ệ ạ ớ ố ạ
đt phá phát tri n,ộ ể ph i thoát ra kh i t duy c a n n kinh t nông nghi p truy n th ng, chuy nả ỏ ư ủ ề ế ệ ề ố ể
m nh t ch s n xu t l y s l ng làm m c tiêu sang chú tr ng ch t l ng, giá tr và hi uạ ừ ỗ ả ấ ấ ố ượ ụ ọ ấ ượ ị ệ
quả(8), chuy n t mô hình s n xu t nông nghi p khép kín, nh l , thi u liên k t, ch y u quyể ừ ả ấ ệ ỏ ẻ ế ế ủ ế ở
mô h gia đình sang mô hình s n xu t nông nghi p quy mô l n, d a vào doanh nghi p và trangộ ả ấ ệ ớ ự ệ
tr i, ho t đng theo c ch th tr ng và đ s c c nh tranh trong h i nh p qu c t . Đc bi t,ạ ạ ộ ơ ế ị ườ ủ ứ ạ ộ ậ ố ế ặ ệ
c n chú tr ng vai trò c a công ngh , nh t là công ngh thông tin, công ngh xanh và công nghầ ọ ủ ệ ấ ệ ệ ệ
s ch trong vi c nâng cao ch t l ng và giá tr c a các s n ph m nông nghi p. C n gi i quy tạ ệ ấ ượ ị ủ ả ẩ ệ ầ ả ế
m t s “đi m ngh n”, nh các v n đ v k t c u h t ng, tích t , t p trung đt đai, phát tri nộ ố ể ẽ ư ấ ề ề ế ấ ạ ầ ụ ậ ấ ể
ngu n nhân l c, h p đng s n xu t... thông qua nh ng thay đi chính sách đ thu hút đcồ ự ợ ồ ả ấ ữ ổ ể ượ
nhi u đu t h n t khu v c KTTN vào khu v c nông nghi p và nông thôn. Đ làm đc đi uề ầ ư ơ ừ ự ự ệ ể ượ ề
này, c n có s tham gia tích c c c a Nhà n c, đc bi t là chính quy n đa ph ng, v i vai tròầ ự ự ủ ướ ặ ệ ề ị ươ ớ
đi u ph i, b o lãnh trong m i quan h gi a doanh nghi p v i ng i nông dân đ giúp tháo g ,ề ố ả ố ệ ữ ệ ớ ườ ể ỡ
x lý nh ng khó khăn mà c hai bên khó v t qua đc.ử ữ ả ượ ượ
5- Phát tri n ngu n nhân l c cho đi m i sáng t o và kh i nghi pể ồ ự ổ ớ ạ ở ệ
Trong th i gian qua, giáo d c đi h c Vi t Nam quá chú tr ng đn các ngành, nh kinh t , tàiờ ụ ạ ọ ở ệ ọ ế ư ế
chính, ngân hàng... khi n nhu c u h c các ngành này r t cao và h c sinh r i xa các ngành khoaế ầ ọ ấ ọ ờ
h c và công ngh . Tuy nhiên, nhu c u tuy n d ng lao đng đi v i m t s ngành thu c nhómọ ệ ầ ể ụ ộ ố ớ ộ ố ộ
công ngh , k thu t, c khí và các ngành liên quan đn toán h c (STEM) ngày càng l n, đc bi tệ ỹ ậ ơ ế ọ ớ ặ ệ
trong làn sóng kh i nghi p lĩnh v c công ngh hi n nay. B i v y,ở ệ ở ự ệ ệ ở ậ c n đi m i căn b n hầ ổ ớ ả ệ
th ng giáo d c và đào t o,ố ụ ạ trong đó g n giáo d c - đào t o v i ho t đng th c ti n, đ cao tinhắ ụ ạ ớ ạ ộ ự ễ ề
th n làm ch , thúc đy văn hóa kh i nghi p, có đnh h ng rõ r t u tiên v chính sách và cácầ ủ ẩ ở ệ ị ướ ệ ư ề
ngu n l c cho các ngành STEM. Kinh nghi m c a các qu c gia đi tr c cho th y, c n t o d ngồ ự ệ ủ ố ướ ấ ầ ạ ự
văn hóa sáng t o và tinh th n kh i nghi p cho gi i tr ngay t khi còn ng i trên gh nhà tr ng,ạ ầ ở ệ ớ ẻ ừ ồ ế ườ
hình thành ý chí t thân l p nghi p đ s n sàng cho t ng lai./.ự ậ ệ ể ẵ ươ
----------------------------------------

