Phát tri n kinh t t nhân trong n n kinh t th tr ng đnh ế ư ế ườ
h ng xã h i ch nghĩa Vi t Namướ
12/7/2017 23:8'Gửi bài này In bài này
Kinh t t nhân là đng l cế ư
quan tr ng c a n n kinh t - Ngu n: dangcongsan.vn ế
TCCS - Nh ng thành t u phát tri n kinh t - xã h i to l n trong h n 30 năm đi m i c a ế ơ
đt n c ta có m t ph n đóng góp không nh c a khu v c kinh t t nhân. T nh ng ướ ế ư
th c ti n sinh đng đó, Đi h i XII c a Đng đã kh ng đnh: “kinh t t nhân là m t ế ư
đng l c quan tr ng”(1) c a n n kinh t th tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa. Đây là ế ườ ướ
ngu n c vũ cho tinh th n kh i nghi p, đi m i và sáng t o, t o s c s ng và đt phá phát
tri n m nh m đt n c ta trong giai đo n t i. ướ
Nh ng đt phá trong quan đi m phát tri n kinh t t nhân c a Đng ta ế ư
Quan ni m kinh t t nhân (KTTN) là ế ư m t đng l c quan tr ng c a n n kinh t ế t i Đi h i
XII cho th y b c đt phá v nh n th c c a Đng ta so v i giai đo n tr c, khi chúng ta ch coi ướ ướ
KTTN là m t trong nh ng đng l c c a n n kinh t (2). H i ngh l n th t Ban Ch p hành ế ư
Trung ng khóa XII ti p t c yêu c u ph i phát tri n m nh khu v c KTTN c v s l ng vàươ ế ượ
ch t l ng, đ th c s tr thành m t đng l c quan tr ng c a n n kinh t . Trong nh ng năm ượ ế
qua, khu v c KTTN đã làm nên s phát tri n năng đng c a n n kinh t , góp ph n quan tr ng ế
trong t o vi c làm, nâng cao thu nh p c a ng i dân, m nh d n đt phá và đi đu trong nhi u ườ
lĩnh v c s n xu t, kinh doanh m i. Do đó, t o m i đi u ki n thu n l i cho khu v c KTTN phát
tri n cũng chính là t o đi u ki n đ gi i phóng các ngu n l c phát tri n trong xã h i, đ n n
kinh t th tr ng (KTTT) đnh h ng xã h i ch nghĩa (XHCN) phát huy t i đa các ti m năng toế ườ ướ
l n c a nó.
Ch tr ng phát tri n KTTN g n li n v i ch tr ng phát tri n KTTT đnh h ng XHCN ươ ươ ướ
n c ta. Đng ta đã nh n đnh h t s c đúng đn r ng: KTTT là s n ph m c a văn minh nhânướ ế
lo i, có th t n t i và thích ng v i nhi u hình thái xã h i khác nhau; KTTT phát tri n v i trình
đ cao d i ch nghĩa t b n (CNTB), song không đng nh t v i CNTB và cũng không đi l p ư ư
v i ch nghĩa xã h i (CNXH). M t qu c gia d a trên n n t ng th tr ng đ phát tri n kinh t ườ ế
có th ch a ch c nhanh chóng thành công, song m t qu c gia không có n n KTTT đy đ, hi n ư
đi ch c ch n s không th phát tri n trong dài h n. T thân KTTT không mang l i CNXH,
nh ng mu n xây d ng CNXH thành công d t khoát ph i phát tri n KTTT.ư
Kinh t t nhân là ch th quan tr ng nh t trong n n KTTT hi n đi. M c dù quy mô c a khuế ư
v c t nhân có th khác nhau trong các mô hình KTTT đa d ng, song có m t đi u ch c ch n ư
r ng, n u không có khu v c KTTN thì s không có n n KTTT theo đúng nghĩa c a nó. Dù không ế
hoàn h o, song KTTT v n ch ng t là m t c ch huy đng, phân b ngu n l c, thúc đy sáng ơ ế
t o và phát tri n đc coi là t t nh t hi n nay. Chính ho t đng c a khu v c KTTN giúp v n ượ
hành c ch đó. M t khu v c KTTN phát tri n ch a ch c mang l i m t n n KTTT hoàn h o. Tơ ế ư
thân khu v c KTTN không giúp kh c ph c nh ng khi m khuy t và “th t b i” c a th tr ng. ế ế ườ
Tuy nhiên, n u không phát tri n KTTN s không th phát huy h t th m nh c a KTTT, khôngế ế ế
th khai thác h t ngu n l c phát tri n to l n c a xã h i. ế
T tinh th n c a Đi h i XII cũng c n nh n m nh và làm rõ, vi c xác đnh kinh t nhà n c gi ế ướ
vai trò ch đo và KTTN là m t đng l c quan tr ng trong n n kinh t không hàm ý phân bi t ế
đi x , mà v i ý nghĩa là tùy thu c vào ch c năng c a m i thành ph n kinh t đ xác đnh vai trò ế
c a chúng. Nhà n c v i các ngu n l c, công c , chính sách s đóng vai trò ch đo trong vi c ướ
đnh h ng và đi u ti t n n kinh t , b o đm các cân đi l n cho n n kinh t , ki m soát các ướ ế ế ế
ngu n tài nguyên chi n l c, phát tri n k t c u h t ng và d ch v công có v n đu t l n, luân ế ượ ế ư
chuy n ch m, l i nhu n không cao, r t c n thi t cho n n kinh t - xã h i mà khu v c t nhân ế ế ư
không s n sàng đm nh n; các lĩnh v c qu c phòng - an ninh, m t s ho t đng đu t m o ư
hi m... Nh v y, đ th y r ng, Đng ta ti p t c xác đnh kinh t nhà n c gi vai trò ch đo ư ế ế ướ
v i n i hàm m i, phù h p v i C ng lĩnh xây d ng đt n c trong th i k quá đ lên ch nghĩaươ ướ
xã h i (b sung, phát tri n năm 2011) và Hi n pháp n c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam ế ướ
(s a đi năm 2013).
Th c tr ng và môi tr ng chính sách phát tri n kinh t t nhân n c ta th i gian qua ư ế ư ướ
Nhìn l i ch ng đng h n 30 năm đi m i, t tâm lý th đng, l i vào Nhà n c và t p th , ườ ơ ướ
t t c các t ng l p nhân dân đã chuy n sang ý th c ch đng và tích c c trong phát tri n kinh t ế
- xã h i.
Nh ng thay đi v t duy và nh n th c quan tr ng đó đã t o đi u ki n giúp khu v c KTTN ư ơ(
n c ta t ng b c phát tri n c v l ng và ch t. T ch ch y u ch có các h kinh doanh cáướ ướ ượ ế
th , n c ta đã có nh ng t p đoàn kinh t l n. T ch ch y u ho t đng trong khu v c phi ướ ế ế
chính th c, KTTN đã chuy n đi m nh m sang ho t đng trong khu v c chính th c c a n n
kinh t , ph m vi kinh doanh đã r ng kh p nh ng ngành mà pháp lu t không c m. Đc bi t,ế
trong nh ng năm qua m t làn sóng kh i nghi p đã và đang di n ra, đem l i m t s c s ng m i
cho n n kinh t . Có th th y, khu v c KTTN đang đóng vai trò ngày càng quan tr ng h n trong ế ơ
n n KTTT đnh h ng XHCN, góp ph n gi i quy t các v n đ kinh t - xã h i c a đt n c. ướ ế ế ướ
Tuy nhiên, đa s các doanh nghi p t nhân (DNTN) là các doanh nghi p nh và siêu nh . Th m ư
chí, t tr ng c a các doanh nghi p siêu nh đã tăng m nh trong nh ng năm g n đây. Do quy mô
v n nh , năng l c tài chính y u kém nên năng l c c nh tranh c a các DNTN th ng th p h n ế ườ ơ
các doanh nghi p nhà n c và các doanh nghi p có v n đu t tr c ti p n c ngoài (FDI). ướ ư ế ướ
Nhi u DNTN còn kinh doanh theo hình th c ng n h n, ch a có t m nhìn, chi n l c kinh doanh ư ế ượ
dài h n; ý th c t giác ch p hành pháp lu t c a Nhà n c còn h n ch . Đi ngũ doanh nhân c a ướ ế
khu v c t nhân ch a th c s l n m nh, còn thi u kinh nghi m trên th ng tr ng qu c t và ư ư ế ươ ườ ế
ch a đc đào t o sâu v qu n lý s n xu t, kinh doanh. M t b ph n doanh nhân còn h n chư ượ ế
v ki n th c, s am hi u pháp lu t và năng l c kinh doanh, kinh nghi m qu n lý, kh năng c nh ế
tranh và h i nh p. M t s doanh nhân còn thi u trách nhi m v i xã h i, vì l i ích c c b , l i ích ế
nhóm, làm tăng thêm các tiêu c c xã h i, môi tr ng. ườ
Năng l c công nghi p c a khu v c KTTN trên th c t là r t nh và y u, m i ch đang giai ế ế
đo n đu c a th i k phát tri n. Ph n l n s n xu t công nghi p c a các DNTN là gia công l p
ráp, ch y u s d ng máy móc, thi t b và nguyên li u nh p kh u. Các công đo n s n xu t đa ế ế ư
l i giá tr gia tăng cao, nh thi t k , t o ki u dáng, ma-két-ting... đu đc th c hi n b i đi tác ư ế ế ượ
n c ngoài. S phân t ng trình đ công ngh đang di n ra trong t ng ngành và trong nhi uướ
doanh nghi p; công ngh l c h u, trung bình và tiên ti n cùng đan xen t n t i; công ngh tiên ế
ti n, hi n đi ch t p trung vào m t s ít DNTN, m t s ít lĩnh v c. Chênh l ch v trình đế
công ngh b c l rõ: các DNTN th p h n khu v c doanh nghi p nhà n c và thua xa doanh ơ ướ
nghi p FDI. Do trình đ công ngh th p, các DNTN không có kh năng k t n i cũng nh tham ế ư
gia ngành công nghi p h tr cho các doanh nghi p l n, nh t là không th t n d ng đc hi u ượ
ng lan t a t các doanh nghi p FDI đang tăng tr ng nhanh. ưở
Các DNTN ph n l n v n ho t đng th tr ng trong n c(3), ch r t ít DNTN l n v n đc ườ ướ ươ ượ
ra th tr ng n c ngoài m t m c đ khiêm t n. Ngay c th tr ng trong n c, d i s c ườ ướ ườ ướ ướ
ép c nh tranh gay g t các DNTN l n cũng b t đu có xu h ng rút kh i các ngành s n xu t công ướ
nghi p, nh ng l i sân ch i cho các doanh nghi p n c ngoài. S rút lui này cũng di n ra trong ườ ơ ướ
m t s lĩnh v c d ch v nh phân ph i và bán l đc u tiên và có nhi u ti m năng c a n n ư ượ ư
kinh t .ế
S l ng DNTN ho t đng trong lĩnh v c nông nghi p còn r t ít. Trong khi đó, nhi u chính sách ượ
“c i trói” giúp nông nghi p, nông thôn phát tri n trong th i k sau đi m i đã t i gi i h n. Mô
hình kinh t h truy n th ng t n t i lâu nay nông thôn không còn phù h p v i đi u ki n m i;ế
yêu c u tích t , t p trung ru ng đt đang đc đt ra cho vi c tri n khai nh ng mô hình hi n ượ
đi nh kinh t trang tr i quy mô l n. Vi c gi i quy t lao đng trong ngành nông nghi p ch a ư ế ế ư
đt hi u qu mong mu n có nguyên nhân ch y u là s phát tri n c a l c l ng doanh nghi p ế ượ
nông thôn không đ m nh nên ch a thúc đy chuy n d ch nhanh lao đng nông nghi p sang lao ư
đng phi nông nghi p.
Trong nh ng năm qua, môi tr ng kinh doanh n c ta đã đc c i thi n nhi u, song v n ch a ườ ướ ươ, ư
th c s t o đi u ki n thu n l i cho khu v c KTTN phát tri n m nh. Báo cáo Môi tr ng kinh ườ
doanh năm 2017 c a Ngân hàng Th gi i (WB) x p Vi t Nam đng th 82 trong t ng s 190 n n ế ế
kinh t (v môi tr ng kinh doanh), t t h n m t s n c trong khu v c châu A (nh In-đô-nê-xi-ế ườ ơ ướ ư
a, Phi-líp-pin, n Đ) và c i thi n so v i th h ng trong Báo cáo Môi tr ng kinh doanh năm ườ
2016 (Vi t Nam đng th 91). Tuy nhiên, th h ng đi v i m t s ch s c a Vi t Nam còn khá
th p, nh kh i s kinh doanh (đng th 121), tr thu (đng th 167), và phá s n (đng th 125) ư ế
(4).
M t s quan đi m và ki n ngh chính sách ế
1- C ng c n n t ng và hoàn thi n th ch KTTT đnh h ng XHCN ế ướ
Đi u này đã đc nh n m nh trong Văn ki n Đi h i XII nh là v n đ căn c t c a quá trình ượ ư
c i cách th ch kinh t , giúp đem l i đng l c phát tri n m i c a n c ta trong giai đo n t i. ế ế ướ
Vi t Nam đã cam k t th c hi n và đáp ng các tiêu chí đ đc công nh n là n n KTTT đy ế ượ
đ; trong s đó, có nh ng tiêu chí ph bi n c a m t n n KTTT hi n đi, nh không phân bi t ế ư
đi x ; b o đm c nh tranh lành m nh; th c hi n minh b ch trong chính sách... là nh ng đi u
ki n n n t ng đ khu v c KTTN phát tri n. Ti n trình c i cách kinh t trong n c ph i nh m ế ế ướ
b o đm nh ng tiêu chí này đ đng b v i ti n trình h i nh p kinh t qu c t . Trong h n 30 ế ế ế ơ
năm đi m i, vi c hình thành và đa d ng hóa các hình th c s h u đã quy đnh các thành ph n
kinh t t ng ng. Tuy nhiên, c n ph i ti p t c đi m i m nh m h n n a đ có m t n n kinhế ươ ế ơ
t th tr ng đy đ, hi n đi. Ph i th c s xác l p, th c thi ph bi n và b o v h u hi uế ườ ế
quy n s h u t nhân v tài s n. Ch khi quy n s h u t nhân đc tôn tr ng và b o v , các cá ư ư ượ
nhân m i có th phát huy đc các ti m năng c a mình, m i có th t do và đc l p trong vi c ượ
ti n hành các ho t đng s n xu t, trao đi nh m t i đa hóa các l i ích cá nhân.ế
2- Th c hi n Nhà n c liêm chính, ki n t o và ph c v nhân dân ướ ế
Nhà n c liêm chính là nhà n c nói không v i tham nhũng; có các quy đnh th ng ph t nghiêmướ ướ ưở
minh và đ cao ý th c th ng tôn pháp lu t cho t t c m i ng i; t đó th c s t o đc ni m ượ ườ ượ
tin c a ng i dân, c a doanh nghi p vào vai trò c a Chính ph trong đi u hành đt n c. C n ườ ướ
ngăn ch n l i ích nhóm, l i ích c c b chính sách ngay t khi kh i x ng; c n x lý m t cách ướ
quy t li t n n tham nhũng, quan liêu - rào c n và gánh n ng chi phí đi v i phát tri n c a khuế
v c KTTN; c ng c , xây d ng b máy, tuy n d ng ng i tài, rà soat l i ch c năng, nhi m v ườ
c a t ng c quan đ tránh ch ng chéo, mâu thu n va g n v i c i cách hành chính. ơ
C n áp d ng m nh m chính ph đi n t và chính ph s m i lĩnh v c đ gi m thi u và hi n
đi hóa th t c hành chính, h n ch tham nhũng, tăng c ng tính minh b ch trong quá trình xây ế ườ
d ng và th c hi n chính sách. Đây cũng là nh ng bi n pháp góp ph n đy nhanh quá trình chính
th c hóa n n kinh t và th tr ng lao đng. C n duy trì và nhân r ng các n l c đó trên toàn ế ườ
qu c, đc bi t nh ng t nh n m ngoài “c c tăng tr ng” và giúp trung hòa xu h ng doanh ưở ướ
nghi p th ng t p trung nh ng vùng tr ng đi m(5). ườ
Đnh h ng c i cách th i gian t i là ướ Chính ph ph i chuy n m nh t vai trò can thi p tr c ti p ế
sang qu n lý và ph c v phát tri n (6), trong đó chú tr ng b o đm n đnh kinh t vĩ mô, t o ế
l p các c h i kinh doanh và kh i nghi p; thi t l p khuôn kh pháp lu t, chính sách và b máy ơ ế
th c thi nh m b o đm các lo i th tr ng liên t c đc hoàn thi n; b o đm s minh b ch và ườ ượ
có hi u qu ; đo n tuy t d t khoát v i c ch “xin - cho”. ơ ế
3- Xây d ng và th c hi n chính sách công nghi p qu c gia đt tr ng tâm vào phát tri n KTTN
Các doanh nghi p t nhân, đc bi t là các doanh nghi p v a và nh ch a đáp ng đc các đi u ư ư ượ
ki n kh t khe đ tham gia các chu i giá tr toàn c u. Do thi u m i liên k t ch t ch nên hi u ế ế
ng lan t a, nh t là lan t a v công ngh , t khu v c FDI sang khu v c trong n c r t h n ch . ướ ế
Vì v y, c n có các chính sách giúp tăng c ng liên k t gi a các DNTN trong n c và khu v c ườ ế ướ
n c ngoài s d ng nhi u công ngh . Đ k t n i đc v i các t p đoàn đa qu c gia (TNC),ướ ế ượ
tr c m t Vi t Nam c n thúc đy các ho t đng phát tri n công ngh t m trung phù h p v iướ
trình đ phát tri n hi n t i, nh thi t l p các c m liên k t ngành s n xu t linh ki n đòi h i quy ư ế ế
mô đu t v n v a ph i và đ tinh vi công ngh m c trung bình. Vi t Nam cũng c n n m b t ư
đc làn sóng kh i nghi p c a các doanh nghi p công ngh và thúc đy các h sinh thái kh iượ
nghi p nh m giúp các doanh nhân v t qua rào c n v v n, r i ro, ngu n nhân l c... đ hi n ượ
th c hóa các ý t ng c a mình liên quan đn công ngh và đi m i sáng t o(7). ưở ế
4- Phát tri n m nh l c l ng doanh nghi p trong nông nghi p và nông thôn ượ
T m quan tr ng và tính nh y c m c a khu v c nông nghi p, nông thôn khi n v n đ này ti p ế ế
t c chi m v trí trung tâm trong phát tri n kinh t - xã h i c a Vi t Nam giai đo n t i. Mu n t o ế ế
đt phá phát tri n, ph i thoát ra kh i t duy c a n n kinh t nông nghi p truy n th ng, chuy n ư ế
m nh t ch s n xu t l y s l ng làm m c tiêu sang chú tr ng ch t l ng, giá tr và hi u ượ ượ
qu(8), chuy n t mô hình s n xu t nông nghi p khép kín, nh l , thi u liên k t, ch y u quy ế ế ế
mô h gia đình sang mô hình s n xu t nông nghi p quy mô l n, d a vào doanh nghi p và trang
tr i, ho t đng theo c ch th tr ng và đ s c c nh tranh trong h i nh p qu c t . Đc bi t, ơ ế ườ ế
c n chú tr ng vai trò c a công ngh , nh t là công ngh thông tin, công ngh xanh và công ngh
s ch trong vi c nâng cao ch t l ng và giá tr c a các s n ph m nông nghi p. C n gi i quy t ượ ế
m t s đi m ngh n”, nh các v n đ v k t c u h t ng, tích t , t p trung đt đai, phát tri n ư ế
ngu n nhân l c, h p đng s n xu t... thông qua nh ng thay đi chính sách đ thu hút đc ượ
nhi u đu t h n t khu v c KTTN vào khu v c nông nghi p và nông thôn. Đ làm đc đi u ư ơ ượ
này, c n có s tham gia tích c c c a Nhà n c, đc bi t là chính quy n đa ph ng, v i vai trò ướ ươ
đi u ph i, b o lãnh trong m i quan h gi a doanh nghi p v i ng i nông dân đ giúp tháo g , ườ
x lý nh ng khó khăn mà c hai bên khó v t qua đc. ượ ượ
5- Phát tri n ngu n nhân l c cho đi m i sáng t o và kh i nghi p
Trong th i gian qua, giáo d c đi h c Vi t Nam quá chú tr ng đn các ngành, nh kinh t , tài ế ư ế
chính, ngân hàng... khi n nhu c u h c các ngành này r t cao và h c sinh r i xa các ngành khoaế
h c và công ngh . Tuy nhiên, nhu c u tuy n d ng lao đng đi v i m t s ngành thu c nhóm
công ngh , k thu t, c khí và các ngành liên quan đn toán h c (STEM) ngày càng l n, đc bi t ơ ế
trong làn sóng kh i nghi p lĩnh v c công ngh hi n nay. B i v y, c n đi m i căn b n h
th ng giáo d c và đào t o, trong đó g n giáo d c - đào t o v i ho t đng th c ti n, đ cao tinh
th n làm ch , thúc đy văn hóa kh i nghi p, có đnh h ng rõ r t u tiên v chính sách và các ướ ư
ngu n l c cho các ngành STEM. Kinh nghi m c a các qu c gia đi tr c cho th y, c n t o d ng ướ
văn hóa sáng t o và tinh th n kh i nghi p cho gi i tr ngay t khi còn ng i trên gh nhà tr ng, ế ườ
hình thành ý chí t thân l p nghi p đ s n sàng cho t ng lai./. ươ
----------------------------------------