CC THÔNG TIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUC GIA
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KHOA HC VÀ CÔNG NGH
Tng lun S 2/2019
D BÁO KINH T TH GII 2019-2020 VÀ ĐÓNG GÓP
CA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIP THÂM DNG TRI
THC VÀ CÔNG NGH VÀO GDP
Mục lục
LI GII THIU .......................................................................................................................... 1
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH T TH GII 2018 D BÁO TRONG NĂM 2019-
2020 ............................................................................................................................................... 2
1.1. KHÁI QUÁT KINH T TH GIỚI NĂM 2018 ............................................................... 2
1.2. D BÁO CHUNG V KINH T TH GIỚI NĂM 2019-2020 ....................................... 4
1.2.1. D báo ca Liên hp quc ............................................................................... ..4
1.2.2. D báo ca Ngân hàng Thế gii ...................................................................... 17
1.2.3. D báo ca IMF ............................................................................................... 25
1.2.4. D báo ca OECD ............................................................................................ 28
1.2.5. D báo ca Ngân hàng Phát trin châu Á (ADB) ............................................ 29
1.2.6. Tng hp các d báo trên ................................................................................. 31
II. ĐÓNG GÓP CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIP THÂM DNG TRI THC CÔNG
NGH VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH T ................................................................................. 38
2.1. Đóng góp của các ngành công nghip thâm dng tri thc ng ngh vào GDP ton
cu đang ngy cng tăng ......................................................................................................... 38
2.2. Xu ớng đóng góp ca các ngành KTI vào GDP ca mt s c pht trin v đang
pht trin .................................................................................................................................. 40
2.3. Phân b toàn cu các ngành công nghip KTI ................................................................. 42
2.4. Phân tích mt s xu hướng toàn cu trong mt s ngành KTI......................................... 45
KT LUN ................................................................................................................................. 50
Tài liu tham kho chính ............................................................................................................. 52
1
LỜI GIỚI THIỆU
Theo thông l, vào dịp đu năm mới, các t chc quc tế, như Liên hp quc (UN), Ngân
hàng Thế gii (WB), Qu Tin t Quc tế (IMF) T chc Hp tác Phát trin Kinh tế
(OECD), Ngân hàng Phát trin châu Á (ADB) đã đưa ra cc bo co nhận định d báo v
tình hình kinh tế thế gii, khu vc từng nước trong m mới 2019 v cc năm tiếp theo. V
tình hình tăng trưng kinh tế thế gi, năm 2018 đưc coi là kém hơn so với năm 2017, do b tác
đng bi cuc chiến tranh thương mại M - Trung, xu hướng bo h mu dịch gia tăng, ni b
châu Âu chia r, bất đồng gia cc c ln vẫn chưa được gii quyết, các cuc xung đt địa -
chính tr vẫn đang tiếp din... Xu hướng ny được d báo vn tiếp tục trong hai năm m 2019
và 2020. Do vy, các t chc như UN, WB, IMF, OECDABD đều cho rng kinh tế toàn cu
năm 2019 đối mt vi nhiều khó khăn trin vọng tăng trưởng kém hơn so với năm 2018. C
th, UN cho rằng tăng trưng kinh tế toàn cu năm 2019 giảm xung còn 3,0%, t l y ca
WB là 2,9%, IMF và OECD cùng là 3,5%.
Đóng góp của KH&CN vo tăng trưởng kinh tế rất rng, đặc bit các nước phát
trin, thông qua các ngành công nghip dch v thâm dng tri thc công ngh (KTI), sn
xut và xut khu sn phm công ngh cao (HT). Các ngành KTI là các ngành có liên quan mt
thiết ti hoạt đng nghiên cu phát trin (R&D) hoạt đng hoàn thin hoc to ra các
công ngh mi, sn phm mới, lĩnh vc kinh doanh mới cũng như to vic làm mi. Các ngành
công nghip KTI chiếm 31,37% (tương đương 23,58 nghìn t USD) GDP toàn cu năm 2016,
so với 30,09% năm 2015, 30,05% năm 2014, 29,28% m 2011. Xu hướng đóng góp ngy
cng tăng ca các ngành công nghip KTI vào GDP rt ràng c v gi tr tuyệt đối v
tương đối.
Nhm gii thiu khái quát v các d báo tình hình kinh tế thế gii năm 2019-2020 ca các
t chc quc tế trên, nhng đóng góp của các ngành KTI vào tăng trưng kinh tế, Trung tâm
Thông tin Thng KH&CN (Cc Thông tin KH&CN Quc gia) biên son Tng lun "D
BÁO KINH T TH GII 2019-2020 ĐÓNG GÓP CA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIP
THÂM DNG TRI THC VÀ CÔNG NGH VÀO GDP”.
Xin trân trng gii thiệu cùng đc gi.
CC THÔNG TIN KH&CN QUC GIA
2
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ THẾ GIỚI 2018 DỰ BÁO TRONG
NĂM 2019-2020
Theo thông l, vào dp đu m mới, hàng lot các t chc quc tế, như Liên hp quc
(UN), Ngân hàng Thế gii (WB), Qu Tin t Quc tế (IMF), T chc Hp tác Phát trin
Kinh tế (OECD), Ngân hàng Phát trin châu Á (ADB) đã đưa ra cc bo co nhận định kinh tế
thế giới trong năm qua và d báo v tình hình kinh tế thế gii, khu vc và từng nước trong năm
mi vcc năm tiếp theo. ới đây chúng tôi xin khi qut những nét chính ca kinh tế thế
giới m 2018 v dự báo trin vọng năm 2019 v 2020 được đề cp trong c báo cáo ca các
t chc trên.
1.1. KHÁI QUÁT KINH T TH GIỚI NĂM 2018
Bc tranh kinh tế toàn cu m 2018 được hu hết các t chc quc tế nhìn nhn kém
tươi sng do b tc đng bi cuc chiến tranh thương mại M - Trung, xu hướng bo h mu
dch gia tăng, ni b châu Âu chia r, bt đng gia cc nưc ln vẫn chưa đưc gii quyết, các
cuc xung đt địa - chính tr vẫn đang tiếp din... Năm 2019, kinh tế toàn cu được d báo còn
phi hng chu nhng cú sc mi khc nghiệt hơn so với năm 2018.
Năm 2018, kinh tế ton cu có nhiều biến đng. Căng thẳng thương mại M- Trung bùng
pht ngay trong nửa đu năm 2018 lm đảo ln cục diện kinh tế ton cu. Sóng gió trong quan
hệ thương mại M- Trung ảnh ởng tiêu cực đến đ đi lên của kinh tế thế giới. Bất đồng
thương mại gia tăng cản trở tăng trưởng kinh tế tại cả hai nền kinh tế hng đu thế giới Mỹ v
Trung Quốc, song Trung Quốc bị tc đng lớn hơn so với Mỹ.
Xét về tổng thể, kinh tế Trung Quốc rơi vo tình trạng thiếu ổn định rệt trong những
thng cuối m 2018, cc công ty Trung Quốc phải đối mặt với nhiều khó khăn. Hoạt đng sản
xuất v xuất khẩu của Trung Quốc bắt đu chịu tc đng. Doanh số bn lẻ chững lại, nhu cu
ni địa yếu đi, đu sụt giảm, cùng với thị trường chứng khon lao dốc, đồng Nhân dân tệ
chưa dấu hiệu phục hồi. Tốc đ tăng trưởng của nền kinh tế Trung Quốc đang dấu hiệu
chậm lại trong khi thuế quan của Mđnh vo hng xuất khẩu Trung Quốc vẫn còn hiệu lực.
Theo Ngân hng Thế giới (WB), trong năm 2018, tốc đ tăng trưởng GDP của Trung Quốc ước
đạt 6,5%). Cc tổ chức khc như Liên Hợp quốc (UN), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), OECD,
Ngân hng Pht triển châu Á (ADB) đều cho rằng kinh tế Trung Quốc tăng trưởng khoảng
6,6% năm 2018, đều thấp hơn so với nhiều m trước đó. Dự kiến mức tăng trưởng về tiêu thụ
v xuất khẩu sẽ giảm, chính quyền Trung Quốc sẽ phải lấy đu vo hạ tng sở lm đng
lực pht triển. Trung Quốc sẽ phải giải quyết khó khăn trong nền kinh tế thông qua chính sch
truyền thống lchi tiêu công. Đến nay, Trung Quốc đã giảm thuế, đu vo sở hạ tng v
nới lỏng chính sch tiền tệ.
Về phía Mỹ, hng hóa nhập khẩu từ Mỹ vo Trung Quốc giảm mạnh bắt đu từ thng
7/2018, sau khi Mỹ p dụng thuế quan với Trung Quốc. Vấn đề an ninh mạng v bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ cho cc doanh nghiệp tại Mvẫn chưa dấu hiệu cải thiện. Kinh tế Mỹ, nền
kinh tế đu tu thế giới, dấu hiệu giảm tốc ngay trong những thng cuối m 2018, vẫn
3
duy trì được mức tăng trưởng. Nghiên cứu của UN ước tính, tốc đtăng trưởng kinh tế M
năm 2018 l 2,8%, so với tỷ lệ của WB, IMF, OECD v ADB đưa ra l 2,9%.
Không chỉ gây tổn hại cho Mỹ v Trung Quốc, cuc chiến tranh thương mại giữa hai nền
kinh tế lớn nhất thế giới cũng ảnh hưởng tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế ton cu khiến gi cả
hng hóa leo thang, đu giảm, kiểm sot xuất nhập khẩu khắt khe hơn, trong khi thị trường
tài chính ton cu liên tục biến đng. Hu hết cc tổ chức quốc tế đã hạ dự bo tăng trưởng
kinh tế ton cu năm 2018 so với 2017, cụ thUN dự bo tỷ lệ ny l 3,1%, WB l 3,0%, IMF
và OECD là 3,7%.
Tại khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone), do nhng tc đng của căng
thẳng thương mại với Mỹ, cùng sự chia rẽ ni b ngy cng sâu sắc khiến châu Âu phải đối
mặt với kh nhiều bề bn v lo âu. Theo UN, tốc đ tăng trưởng kinh tế trung bình của
Eurozone ước đạt 2% trong năm 2018, trong khi cc tổ chức còn lại ước tính tỷ lệ ny đều dưới
2%.
Tốc đ tăng trưởng của cc nền kinh tế mới nổi không đồng đều, mt số nền kinh tế vẫn
phải đối mặt với sức ép v rủi ro nhất định. ới ảnh hưởng của cc nhân tố như tình nh
thương mại ton cu có xu hướng thu hẹp, chính sch tiền tệ của cc ngân hng trung ương trên
thế giới trở lại bình thường v rủi ro địa - chính trị…, lm nảy sinh ảnh hưởng nhất định đối với
tốc đ tăng trưởng kinh tế. Tại châu Á, cc nền kinh tế mới nổi đ phụ thuc lớn vo dòng
vốn đu nước ngoi như Indonesia, sẽ gặp thch thức trong việc giữ ổn định tgi v ngăn
sự thoi vốn của nh đu nước ngoi. Trong bo co cập nhật Triển vọng pht triển châu Á
2018, Ngân hng ADB vẫn duy trì dự bo mức tăng trưởng 6% của khu vực châu Á cho năm
2018. Ấn Đ l nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất ton cu trong năm 2018 với mức tăng ước
đạt từ 7,3% - 7,5%, tùy theo nhân định của cc tổ chức.
Nền kinh tế Nhật Bản vẫn duy trì đ phục hồi vừa phải. Tiêu dùng nhân đang gia tăng,
trong khi chi tiêu doanh nghiệp được duy trì nhờ lợi nhuận doanh nghiệp tăng mạnh. Theo cc
tổ chức quốc tế, kinh tế Nhật Bản năm 2018 tăng trưởng từ 0,8 - 1%. Kinh tế Hn Quốc đối
mặt với nhiều thch thức trong năm 2018, cả trong v ngoi nước. trong nước, khả năng
cạnh tranh của cc doanh nghiệp suy yếu, chi phí nhân công tăng. Bối cảnh bên ngoi, tình hình
kinh tế thế giới có nhiều biến đng đã khiến bức tranh tăng trưởng kinh tế trở nên ảm đạm hơn.
Mặc Chính phHn Quốc nỗ lực đưa ra cc chính sch ti chính chủ đng, nhưng thực
trạng đu cc doanh nghiệp vẫn trì trệ, trong khi xuất khẩu lại phụ thuc qu lớn vo mt
số ngnh mũi nhọn nvi mạch bn dẫn, m ngnh ny lại đang có dấu hiệu suy giảm. Cc
ngnh công nghiệp chủ lực đang mất dn khả năng cạnh tranh, Hn Quốc vẫn chưa tìm ra
ngnh công nghiệp triển vọng thay thế. Kinh tế Hn Quốc nhìn chung đang trong giai đoạn khó
khăn, được phản nh bởi cc chỉ số kinh tế đang ngy cng xấu đi. IMF cho biết, Nhật Bản v
Hn Quốc có thể l mt trong những quốc gia trong khu vực châu Á bị ảnh hưởng nặng nề nhất
bởi cuc chiến thương mại M- Trung, do sự phụ thuc kh lớn vo xuất khẩu sang Trung
Quốc.
Tăng trưởng kinh tế Nga thấp hơn mức tăng trưởng trung bình ton cu trong vi năm qua
do bị cản trở bởi đồng Rúp yếu v không ổn định, gi du giảm, trong khi sức ép từ cc lệnh
trừng phạt của M v phương y, kể từ khi Nga sp nhập Crimea năm 2014, vẫn không hề