B TƯ PHÁP
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 02/2003/CT-BTP Hà Ni, ngày 14 tháng 7 năm 2003
CH THN
V VIC TIP TC ĐĂNG KÝ KT HÔN CHO CÁC TRƯNG HP NAM VÀ
N CHUNG SNG VI NHAU NHƯ V CHNG T NGÀY 03 THÁNG 01
NĂM 1987 ĐẾN NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2001
Thc hin Đim b Mc 3 Ngh quyết s 35/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000
ca Quc hi v vic thi hành Lut Hôn nhân và gia đình năm 2000, Ngh định s
77/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 ca Chính ph quy định chi tiết v đăng
ký kết hôn theo Ngh quyết s 35/2000/QH10, trong thi gian qua, được s quan tâm,
ch đạo ca các cp u Đảng và chính quyn các cp, s c gng, n lc ca các cơ
quan tư pháp địa phương, s tham gia tích cc ca các t chc, đoàn th qun chúng,
làm tt công tác tuyên truyn, vn động nhân dân cũng như thc hin nhiu hình thc
đăng ký kết hôn phong phú như t chc ngày đăng ký kết hôn, đăng ký lưu động ti
thôn, p, bn, làng... nên đã rà soát, lp danh sách và đăng ký kết hôn cho phn ln
các trường hp nam và n chung sng vi nhau như v chng t ngày 03 tháng 01
năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001 mà có đủ điu kin kết hôn.
Tuy nhiên, do s lượng các trường hp phi đăng ký kết hôn theo Mc 3 Ngh quyết
s 35/2000/QH10 quá ln, mt s địa phương còn thiếu tích cc, ch động nên cho
đến nay, trong c nước vn còn không ít trường hp đã được rà soát, lp danh sách
nhưng chưa được đăng ký kết hôn. Nhm tăng cường qun lý nhà nước trong lĩnh vc
đăng ký kết hôn, đảm bo quyn và li ích chính đáng ca công dân, đặc bit là quyn
và li ích ca ph n và tr em, Chính ph đã có T trình s 520/CP-TTr ngày 28
tháng 4 năm 2003 đề ngh Quc hi gia hn thi hn thc hin Đim b Mc 3 Ngh
quyết s 35/2000/QH10. Ngày 29 tháng 4 năm 2003, U ban thường v Quc hi có
Kết lun s 84a/UBTVQH11 v vn đề nói trên. Để kp thi trin khai vic tiếp tc
đăng ký kết hôn theo Đim 2 Kết lun ca U ban thường v Quc hi, B trưởng B
Tư pháp ch th:
1. Các cơ quan, đơn v có thNm quyn nêu ti Ch th này, trong phm vi chc năng,
nhim v, quyn hn ca mình tp trung hoàn thành vic đăng ký kết hôn cho các
trường hp nam và n chung sng vi nhau như v chng t ngày 03 tháng 01 năm
1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001, có đủ điu kin kết hôn theo quy định ca Lut
Hôn nhân và gia đình năm 2000 và đã xin đăng ký kết hôn (đã được rà soát và lp
danh sách) nhưng chưa được cp Giy chng nhn kết hôn trong thi hn quy định ti
Đim b Mc 3 Ngh quyết s 35/2000/QH10. Đối vi các trường hp này, vic đăng
ký kết hôn vn được thc hin theo th tc quy định ti Ngh định s 77/2001/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2001 ca Chính ph và quan h v chng ca h được pháp
lut công nhn k t thi đim bt đầu chung sng vi nhau trên thc tế.
Các trường hp nam và n chung sng vi nhau như v chng t ngày 03 tháng 01
năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001, có đủ điu kin kết hôn theo quy định ca
Lut Hôn nhân và gia đình năm 2000 nhưng chưa xin đăng ký kết hôn trong thi hn
quy định ti Đim b Mc 3 Ngh quyết s 35/2000/QH10, chưa được rà soát, lp danh
sách trước ngày 01 tháng 01 năm 2003 mà nay h t nguyn xin đăng ký kết hôn thì
vn được khuyến khích, to điu kin thun li để đăng ký kết hôn. Vic đăng ký kết
hôn cho các trường hp này được thc hin theo th tc quy định ti Ngh định s
83/1998/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 1998 ca Chính ph v đăng ký h tch và
quan h v chng ca h ch được pháp lut công nhn k t thi đim đăng ký kết
hôn.
2. U ban nhân dân các tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gi là U ban
nhân dân cp tnh) tp trung ch đạo, kim tra, đôn đốc U ban nhân dân và cơ quan
tư pháp địa phương các cp hoàn tt vic đăng ký kết hôn cho các trường hp nam và
n chung sng vi nhau như v chng và đã xin đăng ký kết hôn (đã được rà soát và
lp danh sách). Đối vi các trường hp h sơ đăng ký kết hôn rõ ràng, hai bên nam n
đủ điu kin kết hôn, thì hoàn thành vic đăng ký kết hôn cho h trong năm 2003.
Đối vi các trường hp phc tp, cn xác minh hoc xin ý kiến ch đạo ca cp trên
thì cn c gng, tích cc hoàn thành vic đăng ký kết hôn trước ngày 01 tháng 08 năm
2004.
U ban nhân dân cp tnh xác định đây là mt nhim v quan trng, cp kinh phí và
to các điu kin thun li khác nhm hoàn tt vic đăng ký kết hôn cho các trường
hp nêu trên.
Các địa phương đã thành lp Ban ch đạo đăng ký kết hôn theo Ngh quyết s
35/2000/QH10 tiếp tc duy trì và đNy mnh hot động ca các Ban này. Đối vi các
địa phương chưa thành lp Ban ch đạo mà còn tn đọng nhiu trường hp hôn nhân
thc tế, U ban nhân dân cp tnh khNn trương thành lp Ban ch đạo đăng ký kết hôn
cp tnh và cp huyn. Ban ch đạo do mt đồng chí lãnh đạo U ban nhân dân làm
Trưởng ban, Th trưởng cơ quan tư pháp làm Phó trưởng ban thường trc, đại din
các cơ quan liên quan như Mt trn T quc Vit Nam, Hi Liên hip ph n Vit
Nam, Đoàn Thanh niên cng sn H Chí Minh cùng cp làm thành viên.
3. Các cơ quan tư pháp địa phương tp trung thc hin tt các nhim v sau đây:
3.1. S Tư pháp các tnh, thành ph trc thuc Trung ương có nhim v:
a) Xây dng kế hoch trong đó nêu rõ tiến độ và các bin pháp cn thiết nhm gii
quyết dt đim vic đăng ký hôn nhân thc tế địa phương, trình U ban nhân dân
cp tnh phê duyt trước ngày 01 tháng 09 năm 2003 và gi Kế hoch báo cáo B Tư
pháp sau khi được phê duyt;
b) Làm nòng ct giúp Ban ch đạo cp tnh huy động lc lượng ngành tư pháp; phi
hp cht ch vi U ban Mt trn T quc Vit Nam, Hi Liên hip ph n Vit
Nam, Đoàn Thanh niên cng sn H Chí Minh, Hi Nông dân Vit Nam cùng cp và
các cơ quan hu quan t chc lc lượng tình nguyn h tr U ban nhân dân các xã,
phường, th trn (sau đây gi là U ban nhân dân cp xã) trin khai Kế hoch đăng ký
kết hôn cho các trường hp nam và n chung sng vi nhau như v chng nêu trên;
c) Hướng dn, ch đạo, đôn đốc, kim tra cơ quan tư pháp các cp ti địa phương
trong vic đăng ký kết hôn;
d) Phi hp vi các cơ quan thông tin đại chúng địa phương để tuyên truyn, ph
biến pháp lut hôn nhân và gia đình nói chung và vic đăng ký kết hôn theo Ngh
quyết s 35/2000/QH10 nói riêng;
đ) Định k hàng quý, báo cáo U ban nhân dân cp tnh và B Tư pháp v tình hình
thc hin vic đăng ký kết hôn ti địa phương và phn ánh nhng vướng mc, khó
khăn, kiến ngh (nếu có).
3.2. Phòng Tư pháp các huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh có nhim v:
a) Trên cơ s Kế hoch chung ca tnh, thành ph, khNn trương xây dng Kế hoch
chi tiết v đăng ký kết hôn trong đó nêu rõ tiến độ đăng ký trong tng xã, phường, th
trn trong phm vi địa phương mình;
b) Tiếp nhn lc lượng tr giúp t cp trên (nếu có) và t chc lc lượng cán b tư
pháp - h tch trong toàn huyn, qun và lc lượng tình nguyn trc tiếp v tng xã,
phường, th trn còn tn đọng nhiu trường hp hôn nhân thc tế để giúp đỡ U ban
nhân dân cp xã gii quyết dt đim vic đăng ký kết hôn tng địa phương;
c) Phi hp vi các cơ quan truyn thông đại chúng địa phương để tuyên truyn,
ph biến ch trương đăng ký kết hôn đến tng h gia đình, tng người dân;
d) Trong quá trình tr giúp U ban nhân dân cp xã đăng ký kết hôn, trc tiếp gii
quyết các vướng mc phát sinh. Đối vi các vướng mc phc tp, cn kp thi báo
cáo, xin ý kiến Ban ch đạo cp tnh và S Tư pháp;
đ) Định k hàng quý, báo cáo tình hình thc hin vic đăng ký kết hôn lên Ban ch
đạo cp tnh thông qua S Tư pháp.
Đối vi các địa phương đã sáp nhp Phòng Tư pháp vào Văn phòng U ban nhân dân
cp huyn thì Văn phòng U ban nhân dân cp huyn có trách nhim thc hin nhim
v nêu ti Đim này.
3.3. Ban Tư pháp các xã, phường, th trn có nhim v:
a) T chc tuyên truyn, vn động nhân dân đăng ký kết hôn;
b) Làm nòng ct giúp U ban nhân dân cp xã trong vic đăng ký kết hôn;
c) Giúp U ban nhân dân cp xã tng hp s liu, báo cáo U ban nhân dân cp
huyn.
4. V Hành chính tư pháp có trách nhim:
a) Tp trung ch đạo, đôn đốc các cơ quan tư pháp địa phương thc hin dt đim vic
đăng ký kết hôn;
b) Kp thi hướng dn, tháo g các vướng mc phát sinh trong quá trình thc hin;
c) T chc Đoàn kim tra vic đăng ký kết hôn ti mt s địa phương trng đim;
d) Định k 6 tháng, tng hp và báo cáo B trưởng B Tư pháp v tình hình và kết
qu thc hin vic đăng ký kết hôn theo Ngh quyết s 35/2000/QH10 trong phm vi
toàn quc.
5. Cc Tr giúp pháp lý có trách nhim ch đạo các Trung tâm tr giúp pháp lý các
tnh, thành ph trc thuc Trung ương phi hp vi đơn v qun lý công tác h tch
ca S Tư pháp tp trung ngun lc tr giúp các cơ quan có thNm quyn địa phương
trong vic hoàn thành vic đăng ký kết hôn nêu ti Đim 1 ca Ch th này. Coi đây là
mt trong nhng nhim v trng tâm ca công tác tr giúp pháp lý và hướng v cơ s
trong năm 2003 và 2004.
6. V T chc Cán b ch trì, phi hp vi V Hành chính tư pháp và các đơn v
liên quan xây dng và trin khai Kế hoch đưa các công chc thuc din phi đi thc
tế cơ s và các cán b, công chc tình nguyn thuc B Tư pháp v tr giúp mt s
địa phương min núi, vùng sâu, vùng xa có khó khăn và tn đọng nhiu trường hp
hôn nhân thc tế.
7. Trường Đại hc Lut Hà Ni phi hp vi S Tư pháp các tnh Lai Châu, Hà
Giang, Yên Bái, Thanh Hoá và mt s địa phương khác t chc các đội sinh viên tình
nguyn vào thi gian thích hp v các xã, thôn, bn, làng tr giúp vic đăng ký kết
hôn địa phương.
8. V Ph biến, Giáo dc pháp lut có trách nhim phi hp vi Báo Pháp lut ca B
Tư pháp và các cơ quan thông tin đại chúng Trung ương t chc đợt tuyên truyn,
ph biến pháp lut v hôn nhân và gia đình cũng như ch trương, chính sách ca Nhà
nước để động viên, khuyến khích các trường hp nam n chung sng vi nhau như v
chng tích cc hoàn tt vic đăng ký kết hôn.
9. Các đơn v thuc B Tư pháp được giao ph trách, theo dõi công tác thi đua trong
ngành Tư pháp ti địa phương có trách nhim đôn đốc, nhc nh các cơ quan tư pháp
địa phương thuc phm vi được phân công ph trách hoàn thành vic đăng ký kết hôn
theo Ch th này.
10. Vic đăng ký kết hôn cho các trường hp hôn nhân thc tế nêu trên cn được hoàn
thành trước ngày 01 tháng 8 năm 2004 để t chc Hi ngh toàn quc tng kết vic
đăng ký kết hôn vào cui năm 2004.
Trên cơ s các nhim v được xác định nêu trên, Giám đốc các S Tư pháp, Th
trưởng các đơn v thuc B Tư pháp và các cơ quan, đơn v, cá nhân có liên quan
nghiêm túc quán trit và tích cc thc hin Ch th này. Coi vic hoàn thành v cơ bn
vic đăng ký kết hôn theo Ch th này là mt trong các tiêu chí để xét thi đua năm
2003 và 2004 cho các đơn v và cá nhân có liên quan và là cơ s để đề xut cơ quan
có thNm quyn khen thưởng đột xut đối vi nhng đơn v, cá nhân có thành tích xut
sc trong công tác đăng ký kết hôn.
Giám đốc các S Tư pháp chu trách nhim v vic thc hin Ch th này ti địa
phương trước B trưởng B Tư pháp và Ch tch U ban nhân dân cp tnh. Trong
quá trình trin khai thc hin, nếu có khó khăn, vướng mc, đề ngh các S Tư pháp
kp thi phn ánh v B Tư pháp (V Hành chính tư pháp) để được hướng dn.
Uông Chu Lưu
(Đã ký)