intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 12: Truyền động điện

Chia sẻ: Đinh Gấu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

52
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Chương 12: Truyền động điện" để nắm bắt được những nội dung về đặc tuyến tải và sự đặc trưng tiêu biểu, kỹ thuật chung đối với nhiều ứng dụng, nguyên lý ứng dụng và những ví dụ. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 12: Truyền động điện

  1. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 DỊCH TÀI LIỆU TRUYỀN ðỘNG ðIỆN (Chương 12) Translator: 1. BÙI VĂN TÌNH 2. NGUYỄN DUY VŨ 3. TRẦN TRÍ VƯƠNG—Không có trong bản này 4. LÊ DỨC ANH 5. TRƯƠNG VĂN CẨM 6. LÊ ðÌNH CƯỜNG 7. PHẠM THANH DŨNG 8. TÔ THẾ HIỂN 9. VŨ XUÂN MẠNH 10. HOÀNG VĂN TIẾN----Không có trong bản này 11. TRẦN NGỌC DUY----Không có trong bản này 12. LÊ VĂN HỒNG 13. PHAN VĂN LÀO Lp: DT05 Edit and Convert : Nguyễn Hoàng Sơn Nguyễn Vũ Hiệp May 18, 2008 HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  2. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 -------------------------Bùi Văn Tình------------------------- Chương 12: những ứng dụng. 1 những ñặc tuyến tải và những ñánh giá tiêu biểu. 2 kỹ thuật chung ñối với nhiều ứng dụng. 3 những nguyên lý ứng dụng/ những ví dụ. không thực hành mô tả mọi ứng dụng khả dĩ và/ hoặc những ñặc trưng biến ñiện- tốc ñộ ñiều khiển. Chương này nhắm vào ñể cung cấp một sự hiểu thấu vào trong một số những khả năng/ opporunities. Những ñặc trưng Tiêu biểu ñược bao trùm và kỹ thuật ñược áp dụng trong nhiều ứng dụng khác ñược mô tả. Một số lớn ví dụ những ứng dụng thực tế ñược mô tả về chiều sâu kỹ thuật. Chương này không ñược dự ñịnh như một tóm lược của cái gì khả dĩ, mà la cái ñã ñược làm và kỹ thuật ứng dụng cơ bản mà ñã ñược áp dụng. 1. những ñặc tuyến tải và những sự dặc trưng tiêu biểu. ñể một cách thành công chọn và áp dụng sự tối ưu ñiều khiển hệ thống, cần thiết hiểu những ñặc tính quan trọng của những công nghệ, và truyền ñộng của tải. Danh sách sau ñây có thể ích khi lựa chọn một sự truyền ñộng. Công nghiệp những kim loại. Bảng 12.1 Những ñặc tuyến tải Tiêu biểu và ñặc trưng của kim loại công nghiệp. ðiều khiển tải dãy công suất ñinh mức * Xưởng cán kim loại 1000 S of kW. những bình luận/kiểu ñiều khiển tải có momen tác ñộng- cao, phạm vi tốc ñộ kW không ñổi, làm việc trong xưởng chế tạo thép (lò luyện thép) trong môi trường bất lợi . Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển * Cối xay Mảnh. 100 S of kW. tải có momen bình thường (150% cực ñại) phạm vi tốc ñộ kW không ñổi,làm viêc trong xưởng chế tạo thép (lò luyện thép). Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  3. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 máy cắt và máy khoan. 50 tới 150 kW. trong giai ñoạn hoàn thiện kim loại, môi trường bảo vệ của võ máy bình thường là IP23,. Với diều kịên thông gió tốt thì sẽ hoạt ñộng bình thường . Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển quấn dây \trải ra 200 kW. kW lâu dài ñánh giá qua phạm vi làm việc; hãm tái sinh với bốn- góc phần tư, làm việc trong môi trường khó khăn, dùng trong giai ñoạn hoàn thành của công nghiệp kim loại . Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Những chất dẻo. Bảng 12.2 Những ñặc tuyến tải và những ñặc trưng tiêu biểu cho chất dẻo. Máy ñúc ép 5 tới 400 kW. momen xoắn không ñổi,với yêu cầu ñiều khiển mô men cao với máy ñược giử chặt bằng bulông ; môi trường ảnh hưởng hoạt ñộng là chất dẻo hạt sẽ ảnh hưởng ñến quaa1trinh2 thông gió của mô tơ .thích hợp Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển. những sự truyền ñộng ñộng cơ ñồng bộ có thể ñược sử dụng trong một số ứng dụng. Cuộn hàng Tờ. 1.5 tới 15 kW. kW lâu dài ñược ñiều khiển tỷ lệ dùng cảm biến ño momen tải và phản hồi về ñiều khiển sao cho mon men không thay ñổi. thông gió bình thường có thể làm việc trong môi trường khó khăn; IP55 TEFC ñược dùng . thấp kW Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Cao su. Bảng 12.3 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu cao su. Máy trộn Banbury. tới 1000 kW. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  4. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 Chiu quá tải rất nặng, danh ñịnh chu kỳ làm việc ñiển hình: 250% lực xoắn tải trọng toàn phần (cho) 10 S,. 150% (cho) 20 S, 100% (cho) 120 S, 10% (cho) 30 S lặp lại liên tục; môi trường bất lợi tói làm việc của máy là cao su hạt và muội than, lỗ thông gió ñơn và ñôi thông thường với CACA nào ñó. và CACW dùng motors; kiểm tra thường xuyên máy Banbury theo chỉ dẩn nhà sản xuất ' ñiều khiển cần sự an toàn.không ô nhiểm môi trường; những truyền ñộng lớn Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín ñược sử dụng. Callender. tới 500 kW. môi trường như trên, thực hiện nhiệm vụ dễ dàng, momen xoắn không ñổi, tăng 200% khi hãm ñộng năng; thường xuyên kiểm tra theo yêu càu của nhà sản xuất ñể ñiều khiển an toàn như ñã thuyế minh; Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Hóa chất. Bảng 12.4 Những ñặc tuyến tải Tiêu biểu và ñánh giá như hóa chất Máy trộn. tới 150 kW. nói chung momen là hằng số lâu, momen có thể tăng lên nếu máy có ñộ bền vững cao. yêu cầu vỏ thường chống nổ hay chịu tác ñông huy hiểm; môi trường có thể khó; Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Máy ñúc ép tới 100 kW. yêu cầu vỏ chống nổ hay chịu ñược lực xoắn thông thường lâu dài;. Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển trộn tay/máy trọn. tới 400 kW. yêu cầu ñộ bảo ñảm cao ñể tránh sự mất mát khi trộn thông qua ñiều khiển sự ñóng cửa; thường lực xoắn lớn . năng lượng dự trữ lớn rất quang trọng cho quá trình làm viêc nhiều ngày; ñiều khiển thường ngoài trời. sự cất ñặt với CACA chống thời tiết bao mô tơ, ,những vị trí motor có hộp ñiều khiển cần phải có sự bảo vệ bổ sung ,dùng Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Những vận chuyển vật tư. Bảng 12.5 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu cho vận chuyển vật tư. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  5. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 Băng tải. 0.5 tới 20 kW. sự nối tiếp nhiều lực quay có thể là một yêu cầu với sự tăng tốc ñộ lũy tiến . ñồng bộ hóa những sự truyền ñộng; ứng dụng momen xoắn không ñổi với hãm ñộng năng hay hãm tái sinh.với yêu cầu này ñộng cơ cảm ứng vòng ñóng ñiều khiển ñược sử dụng. Tự ñộng hóa. những hệ thống thông thường ba trục, momen xoắn không ñổi, nếu bốn góc phần tư yêu cầu 150% lực xoắn tải ñầy ñộng cơ ñồng bộ trội hơn; D.C. ñiều khiển có thể ñược sử dụng và trong những ứng dụng ít ñòi hỏi cao. Thang máy, máy Kéo lên và Cần trục. Bảng 12.6 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu cho thang máy, những sự kéo lên và những cần trục. Thang máy và maý kéo lên. 30 tới 100 kW. bốn- góc phần tư với 200% ñầy ñủ- tải khi làm việc, làm việc với yêu cầu 90-200 khởi ñộng/ giờ;. sự chuốt tốc ñộ cho mượt, làm việc ổn ñịnh rất quan trọng , những sự truyền này ñộng ñộng cơ ñồng bộ ñược sử dụng rộng rãi. voi toc ñộ láng,. Máy cẩu 3 tới 75 kW. yêu cầu lực xoắn cao bốn góc phần tư; vỏ ñôi khi chống thời tiết; vận hành. chu kỳ làm việc yêu cầu sự kiểm tra thường xuyên; như Thang máy và máy Kéo lên Sự Sản xuất ống bê tông. Bảng 12.7 Những ñặc tuyến tải Tiêu biểu và ñánh giá như ống bê tông sự sản xuất. Thiết bị quay xác ñịnh ống. 10 tới 100 kW. D.C. mô tơ cần sự bảo vệ ñặc biệt chống lại nước, xi măng và sự rung ñộng; làm việc ở bốn- góc phần tư. nhiều tốc ñộ ñiều khiển yêu cầu với hãm ñộng năng ,hãm tái sinh làm việc tốt, Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Máy quạt và bơm tăng áp Bảng 12.8 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu cho máy quạt và bơm tăng áp Máy quạt hướng trục. 0.5 tới 40 kW. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  6. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 trong khi những mô tơ ñặc biệt thích nghi cho quá trình sử dụng quá tải; những mô tơ ñược sữ dụng sẽ ñược ñiều khiển bằng bộ phận biến ñổi nghịch lưu và có thể yêu cầu sự giảm tác ñộng ñiều khiển hay tự ñộng ñiều khiển tuân theo tải không ñổi , giảm tiếng ồn khi sức mạnh người ñiều khiển nhanh, ñộng cơ dị bộ ñiều khiển ñược dùng rộng rãi nhất . Quạt ly tâm. 0.5 tới 500 kW. mối quan hệ luật kW/ tốc ñộ lập trình ñể thời gian khởi ñộng tăng lên ñể quạt gió dịu xuống. yêu cầu dòng khởi ñộng nhỏ; momen khời ñộng trên quạt không quá lớn ñể giảm tốc ñộ. tiếng ồn; những sự truyền ñộng ñộng cơ dị bộ dùng rộng rãi nhất ñược sử dụng. Máy thông khí 3 tới 200 kW. Máy thông khí có momen dương không ñổi và kW tải tuyến tính với tốc ñộ ,nó tác ñộng ñến hệ thống và lam rung may ,gây ồn ào nhưng dễ dàng khởi ñộng; momen khởi ñộng lớn rất quan trọng; D.C. truyền ñộng và ñộng cơ ñồng bộ. những sự truyền ñộng trội hơn cần ñộng cơ dị bộ có thể ñược sử dụng với sự quan tâm Bơm. Bảng 12.9 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu cho bơm. Những bơm ly tâm. 0.5 tới > 500 kW. những mô tơ lồng sóc với sự cách ly lớp A và E yêu cầu sự quan tâm qua nhiệt ñộ cuộn dây . dưới ñiều khiển bộ phận biến ñổi nghịch ñảo; năng lượng tiếp tục cất giữ lớn ñể ñáp ứng ñiều khiển quan trọng; sự cảm ứng vòng mở cần sự truyền ñộng mô tơ trội hơn. Giấy và Vải mỏng. Bảng 12.10 Những ñặc tuyến tải Tiêu biểu và ñánh giá như giấy và vải mỏng sự sản xuất. Máy Giấy. và bơm. tới 500 kW. môi trường khó với nước, hơi nước và giấy nghiền nhão D.C. những mô tơ thông thường kết hợp những sự truyền ñộng tạo thành một dây chuyền sab3 xuất giấy; Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Những máy cuốn chỉ và những cuộn. 5 tới 100 kW. kW lâu dài ñi khắp phạm vi xử dựng; thao tác bốn góc phần tư với hãm tái sinh; vỏ mô tơ IP23 với tải là bình thường Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  7. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 In ấn. Bảng 12.11 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu ñể in ấn. Máy in. 200 kW. mô tơ ñồng trục ñặc biệt thiết kế cho sự ghép hàng loạt phạm vi tốc ñộ rộng; bốn- góc phần tư với gia tốc dốc và ñiều khiển inch/ tốc ñộ chậm. , Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển May uốn gấp, Máy cuộn 100 kW. thường hợp nhất trong việc in ấn truyền ñộng trong nghành báo và triển khai sự truyền ñộng day chuyên phụ và ñiều khiển chính;Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Sự ðóng gói. Bảng 12.12 Những ñặc tuyến tải và sự ñánh giá Tiêu biểu công nghiệp làm bao bì. ðóng hộp, dập khuôn, sự gấp, cuộn lại. 75 kW. phần lớn bốn góc phần tư với gia tốc dốc chậm với inch/ tốc ñộ chậm; thường ñiều khiển hàng tổng hợp; P.M. những sự truyền ñộng secvô(phụ) (thì) rộng rãi ñược sử dụng trong sự ñóng gói chính xác. Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Thiết kế những công nghiệp. Bảng 12.13 Những ñặc tuyến tải Tiêu biểu và ñánh giá như kỹ thuật những công nghiệp. nhiều kiểu máy lăn . > 15 MW. những sự truyền ñộng sắp ñặt thử yêu cầu kỹ thuật cẩn thận; thường cao ñi nhanh với sự ñáp ứng nhanh,. tốc ñộ và phép ño lực xoắn chính xác, thông thường bốn góc phần tư với lĩnh vựccần giảm tốc ñộ; những sự sắp ñặt thử ñộng cơ yêu cầu kiến thức ñặc biệt (của) sự ñiều chỉnh tiết lưu ñiều khiển/ hút. ñiều khiển / kiểm tra ñặc biệt quan trọng;. dùng ñộng cơ dị bộ diều khiền,và DC ñiều khiển; P.M. những sự truyền ñộng secvô(phụ) (thì) cũng ñược sử dụng cho những ứng dụng chính xác Dây và Cáp. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  8. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 Bảng 12.14 Những ñặc tuyến tải Tiêu biểu và ñánh giá như dây và cáp công nghiệp. nhóm máy xe sợi. 10 tới 150 kW. nói chung nhiều lực xung ñộng, thu hút dấu cộng tời ñiều khiển ở dưới. sự phòng trừ tổng hợp; sự loại trừ momen xoắn không ñổi lấy ñi với gia tốc bốn góc phần tư/. sự giảm tốc ñộ với những ñiều khiển dừng inch/ bò trườn/ E; những mô tơ yêu cầu sự bảo vệ lọc. chống lại kim loại phủi bụi mục vào Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Tời. 5 tới 100 kW. như trên. Quấn lại và tháo ra. 5 tới 50 kW. như trên trừ phi kW triền miên qua tỷ lệ xây dựng. Máy ñúc ép. 5 tới 150 kW. nhìn thấy những ñẩy ra dưới những công nghiệp chất dẻo nhưng ñiều khiển thường (thì) tổng hợp trong những phương pháp khai thác dầu cáp. Cáp bọc thép 10 tới 150 kW. Như nhóm ñiếu khiển xe sợi cao Máy kéo xích 1.5 tới 30 kW. nhiệm vụ momen xoắn không ñổi và kW thấp ñánh giá theo cáp bên ngoài lôi kéo thấp những tốc ñộ; thường. hợp nhất trong những phương pháp khai thác dầu cáp; sự bảo vệ mô tơ nói chung không có vấn ñề Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển Thủy lực Bảng 12.15 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu cho thủy lực học. Bơm và mô tơ kiểm tra những sự sắp ñặt tới 250 kW. dung dịch thủy lực là một nguy cơ nhiễm bẩn; lỗ thông ống thường ñược dùng; nói chung. momen xoắn không ñổi tới những môi trường/ tốc ñộ cao với bốn- góc phần tư ñiều khiển; tốc ñộ. lực xoắn và phép ño sức mạnh thường ñòi hỏi với sự truyền ñộng ñầy ñủ. việc theo dõi trên sự chịu ñựng lũng ñoạn Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển ñộng cơ ñiện và máy phát ñiện xoay chiều. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  9. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 Bảng 12.16 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu ñộng cơ ñiện và những máy phát ñiện xoay chiều. Một.C. và D.C. 15> MW những mô tơ/ máy phát /. bộ thí nghiệm dãy hoạt ñộng máy phát Mọi nhà sản xuất máy ñiện quay ñều có bộ thí nghiệm dãy hoạt ñộng chi tiết. Cung cấp máy ñiện của mình và nhận ñược những hệ thống ñiều khiển từ những hệ thống công nghiệp theo yêu cầu của mình; Dùng ñộng cơ cảm ứng ñiều khiển theo vòng kín và DC ñiều khiển ngành dệt. Bảng 12.17 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu cho ngành dệt Máy rung khung, 150 kW máy chải len,. Máy dệt môi trường bất lợi mà trong IP55 trở nên một tiêu chuẩn cái vòng kết cấu. Schrage và D.C. thyrixto ñiều khiển sự sử dụng thổi (ñặt) ống sự thông hơi tất cả ñiều khiển momen xoắn không ñổi. bốn- góc phần tư (cho) sự ñiều biến tốc ñộ (máy rung khung) hay tốc ñộ tốt nhất giữ sự chính xác. với dốc chậm gia tốc/ giảm tốc ñộ trên carding ñiều khiển; ñặc biệt Một.C. bóng mờ lồng. những mô tơ cao- lực xoắn, những thiết kế nứt cao; hôm nay Một.C. những sự truyền ñộng bộ phận biến ñổi nghịch ñảo trội hơn. từ những ñặc trưng của họ ñặc biệt thích hợp. Những thức ăn, những bánh quy và sự Pha chế. Bảng 12.18 Những ñặc tuyến tải và những sự ñánh giá Tiêu biểu cho những thức ăn, những bánh quy và sự pha chế. Máy dúc ép 5 tới 400 kW. sự chứng minh bẹ ñi ô tô (cho) cây làm sạch sự sản xuất liên tục ñòi hỏi cao. những mức của sự tin cậy, ñiều khiển và sự kiểm tra; cách khác như những ñẩy ra những công nghiệp chất dẻo. Máy trộn 5 tới 150 kW. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  10. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 như trên và nhìn thấy hóa chất kỹ nghệ máy trộn ñiều khiển. Những băng tải. 5 tới 150 kW. như trên và nhìn thấy sự vận chuyển vật liệu kỹ nghệ băng tải ñiều khiển ---------------------NGUYN DUY VŨ-------------------------- Techniques common to many application special DC load Sau ñây là một vài ứng dụng của Thyristor một chiêù ñiều khiển mà trong ñó ñược nối giữa phần tải và phần ứng của ñộng cơ một chiều. Mentor ñiều khiển ñược sử dụng như các ví dụ sau ñây: hình dáng ngoài của nó rất tiên dụng cho ứng dụng Unothordox. Truction motor Field Control( Vùng ñiều khiển ñộng cơ kéo) ðộng cơ kéo như ñầu máy xe lửa cấu tạo là một ñộng cơ kích từ nối tiếp. ðiều này làm cho momen khởi ñộng khi dòng ñiện phần qua cuộn dây kích từ tăng cao dưới ñiều kiện làm việc nặng. Dễ dùng ñể nhân ñôi ñặc tính này trong phần kích từ ñộc lập của motor bằng cách ñiều khiển dòng kích từ bằng bộ ñiều khiển Thyristor ñược cấu tạo từ như một bộ biến dòng. Quy chiếu ñược dẫn xuất từ dòng phần ứng của ñộng cơ chạy qua một ñiện trở Shunt hay một hệ biến ñổi. Thuận lợi của kỹ thuật này bao gồm tăng ñầu ra của ñộng cơ( khi ñiện trở của vùng dây cuốn ñiện. Theo cách ñó, sự cản trở bão hòa từ của mạch từ và cải tạo ñặc tính hoạt ñộng và sử chữa ñặc tính tải và ñộ dốc tốc ñộ. Bộ khuyếch ñại vận tốc dần ñược sử dụng như một bộ khuyếch ñại ñệm. Bằng cách giảm bớt ñộ khuyếch ñại. ðiều này cho phép bộ biến ñổi, vận tốc giới hạn và dòng ñịnh mức nhỏ nhất ñể thay ñủ tầm thay ñổi dòng nhỏ nhất tương ứng. Diode quán tính cần ñược nối thông qua ñầu cửa ra ñể cung cấp cho ñường tuần hoàn dòng diện của tải có tính cảm. Mặc dù, ñôi khi chúng ta bỏ qua ñể ñiều chỉnh ép dòng ñiện kích từ một cách ñột ngột. Sự bỏ qua của diode quán tính làm cho vùng này ñảo nghịch mà không cần sử dụng contactor, bạn thấy nhu cầu này cần thiết chứ. Batery chargy sạc pin acquy ( gồm acid chì hay kim loại niken bộ tích trữ ñiện) là một ứng dụng ñược xem như là ñiều khiển dòng ñiện. Dòng sạc tỉ lệ với ñiện tích của các bán cực trong pin ñược nhân ñôi bởi số pin mắc song song. Kĩ thuật ñiều khiển mentor ñiều khiển tầm hữu ích cho việc sạc dòng từ 1880A. Bao gồm ña số nguồn dự phòng cấp 2. ðiện áp ñòi hỏi cho việc sạc tỉ lệ với số lượng pin mắc nối tiếp, ñiện áp nạp trên một pin ñạt giá trị lớn nhất khi tất cả ñều ñược sạc ñầy. Dùng cho ứng dụng của ñiều khiển một chiều cần ñược cấu tạo như một bộ ổn ñịnh dòng ñơn giản. Quy chiếu vào ñường chuẩn quy chiếu dòng ñiện quy chiếu. Dòng giới hạn bảo vệ bộ ñiều khiển và pin khỏi quá dòng và sự phóng ñiện bình. Nếu một contactor ñược sử dụng thì có thể coi như một thiết bị ngắt phụ và phải chắc rằng contactor không cần thiết phải ngắt dòng khi nó mở. Một bộ phận sạc chính xác hơn sử dụng một phần mềm ứng dụng ñặc biệt ñể giảm dòng sạc khi một ñiện áp ñược xác ñịnh trước ñược ñạt tới. Sau một khoảng thời gian bộ dụng cụ này thích hợp như là một ứng dụng giống bộ cung cấp năng lượng liên tục năng lượng dự phòng cho cộng ñồng và các HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  11. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 dịch vụ y tế. Những chương trình ứng dụng này có thể ñược viết bởi người sử dụng. Những chương trình này có thể ñược kết hợp cảm biến ñiện áp ñầu ra của acquy với một tín hiệu trễ trước. Khi chuyển mạch hay biến ñổi giữa hai cấp dòng ñiện. Bảo vệ pin chống lại sự quá dòng gây nguy hiểm thông qua chất ñiện phân. Electrolytic Processess ( Quá trình ñiện phân) Một ví dụ cơ bản của quá trình ñiện phân là mạ ñiện, tinh luyện ñồng hay một số kim loại khác, Clo hóa acquy mà Natri ñược sản xuất từ NaCl theo cách này có thể thay ñổi tỷ lệ bằng cách thay ñổi tỉ lệ của dòng và vì vậy hệ converter ñược cấu tạo như một hệ ñiều khiển dòng ñiện. Electric Heating And Temperative Control ( Bộ biến ñổi nhiệt thành ñiện và ñiều khiển nhiệt ñộ) Thyrytor ñiều khiển sử dụng cho thiết bị chỉnh nhiệt cả mạch kín lẩn mạch hở. Thiết bị này kết hợp bộ ñiều khiển một chiều và bộ khởi ñộng mềm xoay chiều trong ñó các pha ñược ñiều khiển. Hầu hết các thành phần ñiều khiển nhiệt bao gồm dây cuốn hay mạng ñiện trở tựa trên các khuôn bằng sứ. Khi ở trong ñiều kiện lạnh ñiện trở có giá trị thấp hơn khi so sánh với giá trị của nó ở ñiều kiện thường. Và khi nối trực tiếp với nguồn cấp chính một dòng lớn chạy qua, có thể ngăn cản quá nhiệt hay những ñiểm nóng. Từ ñó, kéo dài ñược tuổi thọ của thiết bị. Vì vậy, dòng giới hạn ñược sử dụng ñược ñặt cao hơn dong ñược ñặt ở ñầu ra của bộ Converter ñể ñiều khiển làm ấm lên khi lạnh. Dòng thực tế và vì vậy ñịnh mức của một nhiệt ñộ ñược sinh ra ñược xác ñịnh bằng chiết áp và bình sai ñược tạo ra bởi toán từ theo nhiệt ñộ cuối cùng ñạt tới. ðiều khiển vòng hở phải sử dụng một dụng cụ ñặc biệt kết nối với một cặp nhiệt bằng vật liệu gia công ñể chỉ ra nhiệt ñọ thực sự ñến người thao tác. Một bộ cung cấp nhiệt ñộ thấp ñộ tin cậy cao người thao tác có thể thay qua bộ ñiều chỉnh nhiệt ñộ và làm những ñiều chỉnh thích hợp. ðiều khiển tốt hơn có thể ñạt ñược bằng cách ñiều khiển bộ gia nhiệt. Trong trường hợp này dòng ñiện chiết áp chuẩn quy ñịnh tầm nhiệt ñộ nhưng nhiệt ñộ ñạt ñược thực sự ñược ñiều chỉnh bằng một bộ ñiều chỉnh nhiệt mà ñược mở tại nhiệt ñộ ñạt trước và tắt bộ ñiều khiển, mở lại khi nhiệt ñộ thấp hơn ñiểm ñặt. ( Sơ ñồ12.1) Vòng kín thực sự ñiều khiển nhiệt ñộ yêu cầu hồi tiếp tín hiệu theo tỉ lệ nhiệt ñộ. ðược cung cấp bởi bộ khuyếch ñại biến ñổi nhiệt hay cảm biến nhiệt ñộ có tầm từ 1-10V lớn hơn tầm hoạt ñộng. Những tầm tín hiệu có thể ñược ñiều tiết sử dụng một ñộ lệch lập trình ñược và hệ số lệ nhưng ñộ tuyến tính là quan trọng nhất. Trong trường hợp này, vòng ñiều khiển ngoài ñược cấu tạo như một vòng nhiệt ñộ. Bằng cách so sánh với bộ biến ñổi nhiệt có thể miêu tả ở trên, những ñiều khiển nhiệt ñộ bằng cách duy trì mở hay tắt thời gian hay chu kì nhiệm vụ của bộ tải nhiệt hệ số dòng ñược ñặt, vòng kín tiếp tục duy trì dòng cung cấp cho bộ tải nhiệt, cảm biến nhiệt ñộ thực sự và tạo nên ñiều khiển láng và ñộ chính xác cao. Digital slaving ( Hệ thụ ñộng số) Tổng quan HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  12. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 Công nghiệp sản xuất hiện ñại dựa trên hiệu quả của ñộ chính xác cao và hiệu xuất cao. ðiều này nhanh chóng xác thực việc sản xuất liên tục trong nhiều nghành công nghiệp. Khi sản xuất liên tục ñược hiện hành các công ty tìm kiếm các lợi ích bổ sung bằng việc ñưa ra các phát minh nhằm khai thác chủ yếu các thiết bị của họ ñể ñạt hiệu suất tối ưu và giảm thiểu chi phí vận hành. Một quá trình liên tục giới hạn từ hai máy hoạt ñộng với nhau ñến hàng trăm máy tích hợp thành hệ thống như trường hợp trong nhà máy nấu thép. ðơn giản hay phức tạp sự phối hợp chặt chẽ giữa các trạm làm việc của hệ thống chủ yếu ñể ñảm bảo tối ưu công suất và chất lượng và giảm thiểu nhu cầu chứa. Khi tốc ñộ chế tạo tăng thì chất lượng của sản phẩm trở nên tốt quan trọng, sự cần thiết tăng ñộ chính xác của sản suất nhanh trở nên hiển nhiên. Nhiều nghành công nghiệp ngày nay có nhu cầu tích hợp ña dạng nhiều vật liệu của nhiều ñặc tính khác nhau trong một dây chuyền công nghệ. Mỗi dây chuyền công nghệ phải ñược cấu tạo và ñiều chỉnh ñể ñiều tiết mỗi biến ñổi của vật liệu, ñôi khi trong chuẩn bình thường sự giảm nhẹ là ñiều chú ý chính trong thiết kế một quá trình liên tục. Tiêu chuẩn của ñộ chính xác trong ñiều khiển tốc ñộ, và vận tốc ñạt ñược kế tiếp hay vị trí kế tiếp của một motor ñược quyết ñịnh bằng cái khác. ðã ñược ñột ngột tăng lên bởi sự ra ñối của ñiều khiển số. ðộ chính xác này ñã ñưa ra cơ hội mới cho kĩ sư sản xuất tìm ra số lượng vật liệu ñược ñưa vào sản xuất và chất lượng của chúng. ðiều khiển số ñã tạo ra một cơ hội rộng lớn hơn. Sự tương thích của ñiều khiển số với ñiều khiển lập trình ñược và máy vi tính và cơ cấu thông tin liên lạc ñã tạo nên sự tập trung ñiều khiển, ñiều khiển từ xa, cấu hình lại bằng menu ghi chép dữ liệu hoặc ngay cả mô phỏng sự thay ñổi trong sản xuất ñể kiểm tra trước khi cài ñặt. Drive slaving Technigues ( Kĩ thuật ñiều khiển phụ) Nguyên lý ñiều khiển dựa theo mỗi cái khác thì không mới, nhiều hệ thống ñã ñạt ñược ñiều này . Có thể kỹ thuật lâu ñời nhất của việc ñiều khiển nhiều máy móc với tỉ ñối bố trí vận tốc theo một trục tuyến. Kĩ thuật này ñước sử dụng từ ngày ñộng cơ hơi nước ñược sủ dụng ñể phát năng lượng, ngẫu nhiên ñược sử dụng trong hầu hết nhà máy. Dọc theo một trục bánh xe ñể phân phối năng lượng cho các máy sản xuất bằng những băng truyền hay hộp số. Nhược ñiểm của kĩ thuật này là kích thước của bộ dẫn ñộng, tổn hao kết hợp và bài toán bảo dưỡng. Tỷ số truyền vận tốc ñúng ñược thiết kế trong bộ truyền ñộng số, mặc dù vậy có thể ñạt ñược bằng những palang côn hay hệ số biến ñổi hộp số. ðây là một công ñoạn vật lý không thể ñạt ñược với ñiều kiện chập chờn của bộ chuyển mạch hay dưới sự ñiều khiển của máy vi tính Sự ra ñời của bộ biến ñổi vận tốc bằng ñiện ñã cho phép loại bỏ hộp truyền ñộng cơ khí và bộ biến ñổi vận tốc cơ khí trong nhiều ứng dụng. Khả năng của tốc ñộ chờ của những bộ ñiều khiển ñộng cơ thế hệ mới mà trong một số ứng dụng vài bộ phận có thể ñược vận hành sau, với bộ phận tầm vận tốc bằng tay. ðiều này ñã ñáp ứng ñược yêu cầu , nhưng vẫn không tránh ñược hệ số bảo dưỡng cho người ñiều khiển kiểm tra và lắp ñặt hay sự thiếu sót giữa các khâu trong quá trình sản xuất. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  13. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 ðể có ñược ñộ chính xác cao hơn. Tốc ñộ quy chiếu của bộ dẫn ñược bắt nguồn từ bộ phận trước trong hệ thống,có thể làm ñược kể cả sử dụng bộ qui chiếu vận tốc thông thường hay hệ thống ño bằng số. Hệ thống này hoạt ñộng tốt, không giới hạn với quá trình sản xuất nào, nhưng thiệt hại xuất phát từ hệ thống tương tự vẫn xảy ra, như ñộ lệch ñộ chính xác thấp và khả năng lặp lại. ðiều khiển vị trí không thể làm ñược với hệ thống này. ðể ñiều khiển ñược vị trí , những hệ thống thường yêu cầu bộ thay ñổi phải ñược sử dụng như một, hệ thống ñược thiết kế ñể bổn sung cho ñiều khiển tương tự. Nguyên lý này rất ñơn giản, một encoder ñược ñặt vào trục của máy chủ và cái còn lại ñược ñặt vào trục của các máy con. Khi hai encoder quay cùng vận tốc thì không có gì xảy ra trong bộ dẫn, và vì vậy tránh ñược sự cố vị trí không và không cần ñiều chỉnh gì. Nếu sự cố vị trí xảy ra, vận tốc của máy phụ ñược ñiều chỉnh ñể ñưa máy phụ về vị trí cũ. Nguyên lý này tương tự như hệ thống ñầy ñủ của máy phụ. Nguyên lý ñiều khiển vận tốc số và vị trí tuân theo Trong nhiều hệ thống tuân theo luôn luôn có ít nhất 2 bộ phận : máy chủ và máy phụ. Máy chủ là bộ phận ñược tuân theo có thể là trục ñộng cơ, trục bánh xe, trục vít, vật di chuyển truyền tĩnh hay bu lông ñường. Máy phụ là bộ phận sẽ tuân theo sự chuyển ñộng của máy chủ có thể cả vị trí lẫn tốc ñộ bằng một hệ số ñịnh trước. Sự chuyển ñộng của máy chính ñược kiểm tra sử dụng một encoder gia, như ñã nêu ra ở hình 12.3. Encoder gia sinh ra một sóng vuông tại ngõ ra theo một tần số không tỉ lệ ñến vận tốc quay. Số xung trên một chu kì(P.P.R) dược qui ñịnh bởi cấp ñộ chính xac yêu cầu, tốc ñộ quay và tần số ñáp ứng của mạng ñiện ngõ vào của hệ thống tuân theo. Những ứng dụng 2 chiều một lệnh ngõ ra thứ 2 ñược yêu cầu. Cũng lại là một xung vuông nhưng pha lệch 90 ñộ so với pha ñầu tiên, ñược mô tả như một pha vuông góc. Bằng cách sử dụng liên tục mạch giải mã ñể phát hiện sự tăng lên hay giảm xuống biên ñộ của mỗi dạng sóng. Sự ñiều khiển trực tiếp tần số vòng quay có thể ñược quyết ñịnh. Encoder báo hiệu của máy chủ trở thành hệ qui chiếu vận tốc cho một hay nhiều mạng ñiều khiển phụ. Trong trường hợp chuyển ñộng của chất lỏng, khí hay vị trí qui chiếu của chất rắn. Vì vậy chọn lựa encoder và lắp ñặt là tối quan trọng. Những ñiểm sau ñây cần ñược cân nhắc khi lựa chọn một encoder. 1. Cấp bảo vệ của encoder ít nhất phải bằng cấp bảo vệ của motor. 2. Encoder phải là thiết bị tương ñối tốt, vì vậy cần phải gắn trong phạm vi motor hay trên giá ñỡ . 3. Tại môi trường nguy hiểm cần ñảm bảo an toàn nội bộ hay những bảo vệ phụ thêm khác. Vì vậy encoder nhất thiết ñược sử dụng. Thường thì hầu hết biến ñổi hồi chuyển, sự ñảm bảo phải ñược chú ý và lựa chọn cách lắp ráp ñể cho encoder chính xác theo máy chủ. Sự lắp ráp phải tính HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  14. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 ñến ñộ giơ của chuyển ñộng, hay lực xoắn hay rung ñộng ở vận tốc cao. Có thể gây nên sự bất ổn ñịnh dữ dội trong hệ thống. ðiều khiển vận tốc/ vị trí bằng số Hàm ñiều khiển cho ñiều khiển máy phụ bằng số ñược ñưa vào máy phụ. ðể ñảm bảo rằng phần ñiều khiển máy phụ tiến hành hàm số thời gian phải có tương thích giữa phần cứng và phần mềm. ðây là ñiều khiển tiêu chuẩn. Một hệ thống ñiều khiển máy phụ bằng số có thể ñảm nhiệm hai phần Nonrigid và Rigid lock. Nonrigid lock là cách thường ñược giới hạn và sử dụng như một bộ tuân theo về tốc ñộ. Eneoder của máy chủ ñược sử dụng như một bộ quy chiếu vận tốc, mà bộ ñiều khiển thứ hai sẽ tuân theo một hệ số vận tốc ñược cài ñặt rõ ràng. Nếu vận tốc của máy phụ thay ñổi theo các nguyên nhân như: tác ñộng của tải bộ ñiều khiển bù vào bằng cách ñưa máy phụ trở về ñúng tốc ñộ của máy chính. Dạng vận tốc tuân theo này giống như một băng chuyền không bánh răng. Vận tốc ñồng bộ ở bất kì ñâu mặc cho vị trí có thể thay ñổi. Rigid lock là một hệ vị trí tuân theo thực thụ. Encoder của máy chủ ñưa vào sử dụng như bộ quy chiếu vận tốc cho máy phụ. Khi máy chính di chuyển máy phụ sẽ duy trì góc vị trí tương ñối với một hệ số hiệu chỉnh chính xác. Trong trường hợp máy phụ thay ñổi vận tốc thì bộ ñiều khiển sẽ ñiều chỉnh vận tốc mang trục về ñúng vị trí tương ñối. Dạng ñiều khiển này tương tự như người thợ máy khóa hệ thống lại với ví dụ như: ñại ñồng thời, dây xích hay hộp số. ðiều này ñược xảy ra trong suy nghĩ là dưới hoàn cảnh bình thường một người thợ máy khóa hệ thống không bao giờ mất sự ñồng bộ. Khi mà một kĩ sư ñến khóa hệ thống tức thời ñánh mất tính ñồng bộ nếu thay ñổi nhảy cấp của tải xảy ra. Một hệ thống ñiều khiển bằng số ñược thực hiên như biểu ñồ 12.5. Nguyên lý này giống như biểu ñồ trên. Tất cả cá tín hiệu Encoder của máy chính và máy phụ ñều cung cấp trực tiếp vào bộ ñếm phần cứng ñể ñưa vào tần số ñiện năng lớn nhất. Cả hai tín hiệu ñều ñược số hóa theo tỉ lệ ñể cho phép ñiều chỉnh vận tốc lớn nhất. Bộ nhân không ñổi có thể ñược ñưa ra ñể tăng giá trị ñếm khi sử dụng một Encoder quay với một tốc ñộ thấp. Như một quy luật càng nhiếu sung trong một chu kì thì vòng ñiều khiển càng láng hơn khi vòng này biến ñổi thì càng ñạt ñến giá trị gần ñúng hơn tới hàm. Theo quy tắc này có nghĩa là tần số ngõ vào lớn hơn bình thường. Trong thực tế, nó ñược giới hạn bởi ñáp ứng của Encoder sóng qua và bộ ñệm ñường chuyền năng lượng Lê ðức Anh (nhom 12) Thiết kế moter cao tần theo mục ñích Phần lớn những mô tơ cao tần ñược dùng trong những ứng dụng ñặc biệt ñược thiết kế cho mục ñích.Tốc ñộ ñịnh mức > 180 000 phút-1 sẵn sàng, cùng với. những bộ phận chuyển ñổi nghịch ñảo với tần số > 3000 Hz khả năng. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  15. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 Những mô tơ thiết kế cho những tốc ñộ như vậy Bình thường Của Một Trở thành thon nhỏ.xây dựng ñể tối giản những lực ly tâm và. quán tính rô to, ñưa ra một sự ñáp lại ñộng tốt hơn. ðặc biệt chịu không thay ñổi ñược thuê và sắp xếp từ công bằng. tiêu chuẩn lối mòn sâu ñánh máy tới 12000 phút-1, dầu bôi trơn ñánh máy tới 60000 phút-1 và sự ñập không khí. những sự ñập thậm chí những tốc ñộ quay tròn bậc cao.Những sự xem xét Nhiệt cũng quan trọng ñối với mô tơ. thiết kế, từ mô tơ nói chung có một kích thước vật lý nhỏ. công suất ñịnh mức nó và có thể chạy nóng. Tiếp tục phụ thuộc. dự trữ nhiệt trong thiết kế, sự làm mát có thể chỉ trang trí mặt ngoài hay. trải dài tới những hệ thống nơi không khí ñược vẽ xuyên qua thân thể của. mô tơ; ñiều này, tuy nhiên, có thể xâm phạm sự toàn vẹn bảo vệ của. mô tơ. Trong cực trị, những mô tơ có thể ñã làm lạnh bằng nước Và. phù hợp với với những thùng nước và những hệ nguồn tinh tế. Những mô tơ tần số cao thường xuyên nhất ñược thiết kế tới ñề xuất Một momen xoắn không ñổi ñặc trưng ngang qua nhiều hoạt ñộng. tăng tốc phạm vi và ñể tránh sự suy yếu hằng số kW/ lĩnh vực. vùng ñược tham chiếu tới trước ñó. Vậy thì, Sự cuộn mô tơ. ñược thiết kế và làm bị thương ñiện áp vận hành cao nhất tới. trùng với tần số thiết kế cực ñại. Trong khác. từ, một hằng số V / tỷ lệ Hz ñược sử dụng ngang qua phạm vi tốc ñộ,. Hình 12.15 Những bộ phận biến ñổi nghịch ñảo tần số cao. Nhu cầu cho những bộ phận biến ñổi nghịch ñảo ñể vận hành với chính tốc ñộ cao.những mô tơ ảnh hưởng ñến thiết kế của bộ phận biến ñổi nghịch ñảo trong ña số những trường hợp và.cái này ñã dẫn tới lời giới thiệu của chuyên môn hóa những bộ phận biến ñổi nghịch ñảo;.tuy nhiên nó phải ñược nói những bộ phận biến ñổi nghịch ñảo ña dụng ñó của.thiết kế gần ñây hơn vô cùng nhiều tài của họ print V / Hz.phạm vi ñiều chỉnh.Cho những ứng dụng ở ñâu ñiện áp ñầu ra ñầy ñủ sẽ ñược ñạt ñược.tại 50 Hz, ñi theo sau bởi ñiện áp ñầu ra triền miên như tần số.tiếp tục tới sự lên, thiết kế bộ phận biến ñổi nghịch ñảo bổ sung những sự xem xét.là cực tiểu, mặc dù sự vững vàng ñiều khiển có thể một. vấn ñề với một số sự nạp. Tuy nhiên, như ñược ñề cập Trước ñó,. ña số những mô tơ tần số cao thật sự vận hành với một hằng số lực xoắn ñặc trưng ngay ngang qua phạm vi tốc ñộ, I.E. kW.tăng với tốc ñộ. Bộ phận biến ñổi nghịch ñảo phải ñược thiết kế ñể vận hành trong ñầu ra kiểm soát.kiểu ñiện áp bình thường thuê sự biến ñiệu xung rộng. PWM Kỹ thuật Không phải chỉ lên trên tới 50 Hz hay tới 300 Hz. hay thậm chí 1000 Hz và hơn, phụ thuộc vào mô tơ thiết kế.chi tiết. Sự Tổng hợp của những sóng ñiện áp ñể ñảm bảo tốt Một.C. mô tơ. pha hiện thời những sóng là phức chất và những yêu cầu cao. xử lý khả năng và những tốc ñộ bên trong ñiện tử học ñiều khiển. của bộ phận biến ñổi nghịch ñảo. Những sự tăng khó khăn này như mô tơ. những sự lên tần số và một thỏa hiệp thì thông thường ñược làm giữa. chất lượng của những sóng hiện thời pha mô tơ và. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  16. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 chi phí ðây là một ñiểm quan trọng từ bất kỳ sự giảm phẩm cấp nào trong sóng.mang với nó nguy cơ về lập mô hình ñiều biến trên. ác cảm workpiece hiệu ứng bánh ñà của khối lượng (khối) quay tại. những tốc ñộ một cách tương ñối cao. ðể giúp ñỡ bụi cây mô tơ và ñề phòng bộ phận biến ñổi nghịch ñảo. quá ñiện áp phiền toái ñi nhẹ bước khi mô tơ sản xuất. năng lượng làm tái sinh trong sự giảm tốc kiểu của nó, nó bình thường. thực hành ñể trang bị cho bộ phận biến ñổi nghịch ñảo một bụi cây ñộng. hệ thống Những ứng dụng tần số cao. Máy móc Woodworking là một vùng truyền thống ở ñâu Highspeed. sự cắt và kết thúc quan trọng ñể sản xuất cơ sở. của một thành phẩm thoả mãn.Theo truyền thống, sự cảm ứng bình thường ñi ô tô ñiều khiển xuyên qua Một.hệ thống truyền ñộng bằng cu-roa tăng ñã ñược thuê. Tuy nhiên những vấn ñề liên quan ñến sự bảo trì vành ñai, và. mong muốn cho thậm chí bậc cao lưu lượng ñi nhanh và tiến bộ. ñộ bóng bề mặt, ñược có dẫn tới sự tiếp nhận cao tần. những mô tơ. ðây ñưa ra bổ sung ðây ñưa ra lợi ích bổ sung tính rắn chắc. trong vùng ñầu cắt ở ñâu không gian thường có lời. Những tốc ñộ thường ñược ñạt ñến trong phạm vi của 12000-. 18 000 phút-~.Woodworking máy Mô ñem phải ðiều tiết Nhiều những hình dạng và những mặt cắt, và như một việc làm hệ quả số. những hệ thống ñiều khiển ñể bảo ñảm tính linh hoạt ñược yêu cầu. Những bộ phận biến ñổi nghịch ñảo cho mượn tự mình sẵn sàng tới ñiều khiển bởi NC, Và Bởi.sử dụng kỹ thuật như sự nạp theo dõi kiểu hay có chất lượng của cây gỗ có thể ñược ước lượng tự ñộng trong mệnh lệnh tới sự ñông cứng. tốc ñộ cắt tối ưu.Công cụ thay ñổi là một ñặc tính của những máy này, nữa Và. NC có thể qui ñịnh tốc ñộ và lực xoắn sẵn có Từ. mô tơ ñể thỏa mãn công cụ ñược chọn.Vẽ theo trắc diện Và những máy uốn cong hoàn toàn chung Print.công nghiệp woodworking. Nhiều công cụ cũng ñược sử dụng, Và.ñây bao gồm những chức năng như làm rãnh mòn những người cắt,.giáp mặt những cái khoan và một cưa vòng sự phân chia và sự gia công rãnh.ðây thường là tốc ñộ cao mặc dầu họ bình thường chạy. tại việc khác ñi nhanh. Chẳng hạn tháng năm người cắt ñường rãnh chạy tại 300 Hz (18000 phút-1) cái khoan giáp mặt tại 120 Hz. (7200mưa-1) và cái cưa tại 75 Hz (4500 phút-1). Chỉ có một. mô tơ ñược sử dụng tại bất kỳ một thời gian nào và những ñề xuất này khả năng.của việc thuê ñúng (là) một bộ phận biến ñổi nghịch ñảo nhưng hợp nhất một. thích hợp khóa vào hệ thống ñảo lộn ñể nối từng cái. mô tơ lần lượt tới bộ phận biến ñổi nghịch ñảo. Cùng lúc V / Hz. tỷ lệ của bộ phận biến ñổi nghịch ñảo ñược ñiều chỉnh ñối với những giá trị ñược lập trình trước.mà thỏa mãn mỗi mô tơ riêng lẻ. Rõ ràng, trị giá Và Không gian.cất giữ hấp dẫn. Trong thời gian Những máy cuốn chỉ trung tâm. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  17. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 Tổng quan.Những hệ ñiều khiển căng thẳng gió trung tâm rơi vào trong hai phạm trù;.họ có thể là mọi tốc ñộ kiểm soát hay lực xoắn kiểm soát. Mọi cách mục tiêu sẽ bảo trì sự căng thẳng vật chất.khắp cả phạm vi ñường kính ñầy ñủ và qua máy.phạm vi vận tốc thẳng tại một giá trị kiểm soát cân xứng với. thu ñược một cuộn vết thương thoả mãn thành phẩm. Những sự quan sát sau ñây ñược ñịnh giúp ñỡ Print. sự lựa chọn triết học ñiều khiển và cấu hình lực xung ñộng bigly build. sử dụng cơn gió trung tâm những ứng dụng. ðiều khiển Tốc ñộ hay Lực xoắn. Những hệ ñiều khiển Tốc ñộ chỉ thực hành ở ñâu trực tiếp. sự phản hồi của sự căng thẳng vật chất từ một cơ chế cuộn nhảy múa. sẵn có. Tải sự phản hồi căng thẳng tế bào Không phải bình thường thực hành cho những máy cuốn chỉ kiểm soát tốc ñộ như kho không có vật chất. ñược cung cấp ñể kể cả găng tay hệ ñiều khiển. Những hệ ñiều khiển Lực xoắn có thể ñược sử dụng Với hoặc không có Trực tiếp.sự phản hồi căng thẳng; sự phản hồi căng thẳng cho ñiều khiển lực xoắn. những hệ thống có thể bắt nguồn từ mọi một cơ chế người nhảy hay. tải tế bào.Sự chọn lọc ñiều khiển tốc ñộ hay lực xoắn thông thường ñã ñược giải quyết.bởi nhà sản xuất bằng máy, người mà ý ñịnh có ñược có trước ñây. tuy nhiên thông tin nền nào ñó luôn luôn hữu ích tới.kỹ sư lực xung ñộng. Những giải pháp ñiều khiển Lực xoắn bình thường ñược chấp những kim loại màu. Tuy nhiên, sự quan tâm cần phải ñược luyện tập ở ñâu không có sự phản hồi căng thẳng sẽ ñược sử dụng. ðó là bản chất ðiều ñó. những sự tổn hao truyền dẫn cơ khí bị giữ tới tuyệt ñối. cực tiểu. Những ứng dụng ñiện áp thấp ở Những sức mạnh căng thẳng. có thể so sánh ñược ñối với những sự tổn hao truyền dẫn không nên là. ñược cố gắng không có mẫu nào ñó sự phản hồi căng thẳng trực tiếp. ở ñâu những sức mạnh căng thẳng cao ñược so sánh tới sự truyền. những hệ ñiều khiển lực xoắn ñoán trước ñơn giản những mất mát với không có. việc ñè sự phản hồi căng thẳng có thể hoàn toàn thoả mãn. Những vật chất Dễ mở rộng như những kiểu chất dẻo nhất ñịnh Và. pôliêste quay phim, hoặc chế tạo những cấu hình ở ñâu không dễ mở rộng. vật chất sẽ ñược vẽ từ một E nối tiếp nhau.G. một ở ñâu không có sự phản hồi căng thẳng sẽ ñược sử dụng. ðó là bản chất ðiều ñó. những sự tổn hao truyền dẫn cơ khí bị giữ tới tuyệt ñối.cực tiểu. Những ứng dụng ñiện áp thấp ở ñâu Những sức mạnh căng thẳng. có thể so sánh ñược ñối với những sự tổn hao truyền dẫn không nên là. ñược cố gắng không có mẫu nào ñó sự phản hồi căng thẳng trực tiếp. ở ñâu những sức mạnh căng thẳng cao ñược so sánh tới sự truyền. những hệ ñiều khiển lực xoắn ñoán trước ñơn giản những mất mát với không có. việc ñè sự phản hồi căng thẳng có thể hoàn toàn thoả mãn. Những vật chất Dễ mở rộng như kiểu nhất ñịnh uốn thành vòng cái hầm, cần phải bình thường ñược tiếp cận với một speedcontrol. giải pháp trong tâm trí. Vì những hệ thống kiểm soát tốc ñộ. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  18. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 luôn luôn tin cậy một bọn họ tín hiệu liên hệ ngược căng thẳng ít nhạy cảm hơn. tới những vấn ñề ñược trải qua với torquen ñoán trước. những hệ ñiều khiển ở ñâu quán tính và những sự tổn hao truyền dẫn có thể. gây ra sự căng thẳng những sự rối loạn; tuy nhiên, những sự tổn hao truyền dẫn.và những hiệu ứng quán tính cần phải còn bị giữ tới cực tiểu. . lỗi người nhảy vận hành trên sự truyền ñộng trong kiểu tốc ñộ gây ra bất kỳ cái nào.những sự rối loạn căng thẳng vì lực xoắn thay ñổi bên trong sự nạp. hệ thống sẽ rất nhanh ñược ñền bù cho bởi hiệu ứng của. bộ ổn tốc. ở ñâu những quán tính lớn ñược bao gồm nó tháng năm. vẫn còn cần thiết ñể cung cấp mẫu dạng)nào ñó của sự bồi thường print. mệnh lệnh ñể giảm bớt những yêu cầu trên vòng ñiều khiển căng thẳng Những sơ ñồ ở dưới cho thấy cấu hình ñiều khiển cơ bản Cho. tốc ñộ và lực xoắn- trung tâm kiểm soát- cuốn những hệ thống. Sự Căng thẳng làm hẹp dần một vệt dài.ñường kính vết thương tăng ñây ñược gọi sự căng thẳng sự làm hẹp dần một vệt dài. Sự căng thẳng Sự làm hẹp dần một vệt dài ñược có thể thực hiện trên torquecontrolled vòng- mở.những hệ thống và những hệ thống kiểm soát lực xoắn chu trình kín.sử dụng phép ño tế bào tải khá ñơn giản, bằng việc ñiều chỉnh.sự căng thẳng hệ thống ñặt ñiểm khi ñường kính tăng. Những hệ thống sử dụng sự phản hồi người nhảy ðược hay không Vận hành trong tốc ñộ.hay kiểu lực xoắn sắp ñặt một vấn ñề có phần khó hơn nếu sự làm hẹp dần một vệt dài sẽ ñược ñạt ñược. Những hệ thống Người nhảy tin cậy preloading.của cơ chế người nhảy ñể ñặt sự căng thẳng vật chất,. ñể ñạt ñược sự làm hẹp dần một vệt dài preloading này phải ñược sửa ñổi phù hợp với.tới ñường kính thay ñổi. Những giải pháp khả dĩ việc tải hơi sử dụng, chẳng hạn, ñiện áp tới hơi. E Tới P Những bộ chuyển ñổi kiểm soát qua một ñầu ra tương tự. từ ñường kính lực xung ñộng tính toán phần mềm. Sự làm hẹp dần một vệt dài ñược có thể yêu cầu bắt ñầu từ ñường kính lõi trung tâm.hay tháng năm ñược giới thiệu tại ngưỡng cửa ñường kính nào ñó. Dốc. của sự giảm trong sự căng thẳng cần phải có thể ñiều chỉnh và ý ñịnh. bình thường ñược ñặt bởi thao tác viên. Sự làm hẹp dần một vệt dài thì thông thường ñược yêu cầu Cho.vật chất với một bề mặt mịn nơi có một khả năng của. những lớp ngoài trượt qua những lớp trong, thông thường. dẫn ñến cuộn vết thương lồng nhau. Vật chất cần. những ñộ cao của sự làm hẹp dần một vệt dài bao gồm giấy và chất dẻo nào ñó che.những phim.Momen xoắn không ñổi và Lĩnh vực làm yếu ñi. Quyết ñịnh liên quan sự sử dụng lĩnh vực làm yếu ñi. phụ thuộc tới một phạm vi lớn trên những yêu cầu về năng lượng của. ứng dụng.Cho momen xoắn không ñổi những ứng dụng sức mạnh- thấp hơn. những mô tơ ñược dùng phối hợp với những bộ biến ñổi quá khổ. dung dịch nguyên chuẩn như chiến lược ñiều khiển và thiết lập. ñơn giản. D.C. soluti lực xoắn- triền miên những giải pháp có sự bất lợi. họ vận hành tại hệ số công suất rất nghèo và. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  19. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 sự vẽ tương ñối cao Một.C. những dòng, trong khi họ phải sản xuất. lực xoắn cực ñại tại tốc ñộ tối thiểu.Cái này có nghĩa ñiều ñó. mô tơ và bộ biến ñổi ñược ño cỡ sử dụng tỷ lệ xây dựng. nhân lên bởi sức mạnh căng thẳng, có lẽ dẫn tới một. bộ biến ñổi sức mạnh ñắt.Bằng cách sử dụng ñặc trưng sức mạnh- triền miên của mô tơ.kích thước bộ biến ñổi có thể ñược giảm bớt; trên D.C. những hệ thống A.C dòng rút gọn tương ứng và hệ số công suất ñược tiến bộ. trong khi mô tơ vận hành tại sự xuyên qua ñiện áp tối ưu của nó. phạm vi ñường kính. Giải pháp này cần phải ñược xem xét ở ñâu. những sức mạnh căng thẳng ở trên khoảng 50 kW sẽ ñược cung cấp. Như một ví dụ, một hệ thống yêu cầu 20 kW của sức mạnh căng thẳng. hơn một 5: 1 phạm vi ñường kính mà không có sự làm hẹp dần một vệt dài sử dụng một hằng số.ñộng cơ momen quay không ñổi sẽ yêu cầu một 100 kW mô tơ và một 100 kW.bộ biến ñổi ñể phù hợp. Cái này kinh tế chấp nhận ñược. nhưng cho D.C. những hệ thống quan trọng xem xét thích hợp. ngang bằng củaA.C. những dòng và những hệ số công suất thấp khi. sự truyền ñộng ñang vận hành tại ñường kính cực ñại Rõ ràng, nếu sức mạnh căng thẳng ñang gia tăng ñối với 200 kW qua.5:1 ñường kính hạn chế những giải pháp momen xoắn không ñổi ñược trở nên. tổng thể không thể chấp nhận như cả mô tơ lẫn bộ ñiều khiển. wouldeffectively ñược ño cỡ tại 1000 kW. Một 330 kW bộ ñiều khiển. với 3: 1 bộ ñiều khiển lĩnh vực là một có hiệu quả hơn nhiều. giải pháp, giá ít và giảm bớt dòng ñược yêu cầu tại. ñường kính cực ñại tới một thứ ba mà của lực xoắn hằng số. giải pháp D Mô ñem.C. những mô tơ có thể bình thường chỉ ñược vận hành qua.3:1 hay 3.5:1 phạm vi của ñường kính bởi lĩnh vực làm yếu ñi bất kỳ cái nào.tỷ lệ larger phải do phạm vi lực xoắn- triền miên cung cấp của. mô tơ và bộ biến ñổi quá khổ tương ứng. Some. cũ hơn những mô tơ ñược gặp trên những sự sửa sang có thể có 4: 1 hay thậm chí.5:1 có thể ñạt tới ñược bởi lĩnh vực làm yếu ñi. Những giải pháp sức mạnh- Triền miên sử dụng lĩnh vực làm yếu ñi Trên Một.C. những hệ thống cũng khả thi. Khi ñưa ra những giải pháp sức mạnh- triền miên nó luôn luôn cần thiết. ñể kiểm tra với mô tơ suppli chỉ rõ như :. 200/200/200kW. 300/500/1500 phút-1. 270/450/450V. Bộ biến ñổi cần là danh ñịnh cho333 kW, I,E. (200 x 450)/ 270. Một Một.C. tùy chọn cho ví dụ thứ hai ở trên có lẽ. build :. 200/200/200kW. 300/600/1500 phút-1. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
  20. Chương 12- Control Techniques Drives and Controls Handbook – Page 259->327 20/40/100 Hz. 207/415/415V. Bộ biến ñổi cần là danh ñịnh cho 500 kW, Tôi.E. (200 ì 100)/40 Những tốc ñộ và những ñiện áp ñược lựa chọn chỉ chẳng hạn. Lý tưởng, tốc ñộ mô tơ cần phải như gần ñòi hỏi. tốc ñộ trục như thực hành cái này giảm bớt những lỗi trong sự căng thẳng. vì những sự tổn hao truyền dẫn và hiệu ứng của rô to mô tơ. quán tính. Những yêu cầu về năng lượng Cho. Những máy cuốn chỉ ñược ñiều khiển bởi trung tâm. Những mô tơ Máy cuốn chỉ cần phải luôn luôn ñược ño cỡ từ kiến thức Của. sự căng thẳng cuộn ñòi hỏi và tốc ñộ truyền dẫn:. sức mạnh căng thẳng cuộn (kW)=. tốc ñộ truyền dẫn ( M phút-1) x sự kéo căng thẳng tổng ( N). 60 000.Nếu ñiều khiển momen xoắn không ñổi sẽ ñược thuê rồi Mô tơ. và bộ biến ñổi cần phải là danh ñịnh. mô tơ/ bộ biến ñổi (kW)=. sức mạnh căng thẳng cuộn (kW) Inertia ñường kính cực ñại M ñường kính tối thiểu ( M). (phút-1) tốc ñộ mô tơ=. tốc ñộ truyền dẫn (mmin-1) x tỷ số truyền. 7R x ñường kính ( M). Cái này sẽ bảo ñảm rằng sự truyền ñộng có thể sản xuất lực xoắn. ñòi hỏi tại ñường kính và tốc ñộ tối ña ñược yêu cầu tại. ñường kính tối thiểu. Những ứng dụng sức mạnh- Triền miên xác ñịnh tốt nhất Bởi Tình trạng. sức mạnh và những yêu cầu tốc ñộ tại cả hai kết thúc (của) ñường kính. phạm vi. Nếu Một lực xoắn sức mạnh/ hằng số triền miên ñược sát nhập. ứng dụng ñược bao gồm rồi tốc ñộ và yêu cầu về năng lượng. tại tốc ñộ cơ sở cần phải cũng là quo Bất kỳ sức mạnh bổ sung nào ñược yêu cầu ñền bù cho sự truyền. những sự mất mát và những ñỉnh cho gia tốc cần phải ñược thêm vào. ở trên kết quả. Sự Cuộn nặng hơn những số ño của kim loại ñòi hỏi. sức mạnh bổ sung ñể hình thành kim loại xung quanh chu vi của. cuộn dây. Những chỗ uốn chặt hơn xuất hiện tại smaller ñường kính Và. nỗ lực uốn bởi vậy giảm bớt với việc tăng ñường kính. không giống lực xoắn căng thẳng mà tăng với ñường kính. Cái này có nghĩa rằng sự truyền ñộng ñược lợi từ một sự giữ thăng bằng Của ðây. hai lực xoắn nhưng hệ ñiều khiển có thể cần tính toán. những thành phần lực xoắn riêng lẻ trong mệnh lệnh ñể ñạt ñược chính xác. ñiều khiển qua sự căng thẳng Sự Bồi thường Quán tính. Trong thời gian năng lượng những ñổi tốc ñộ hàng phải ñược cung cấp Tới. HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2