BÀI DỊCH TRUYỀN ðỘNG ðIỆN 2 CHƯƠNG 6 DANH SÁCH SINH VIÊN 1.LƯƠNG THẾ NHÂN 2.NGUYỄN PHƯỚC NGUYÊN 3.ðỖ THỊ NGUYỆT 4.TRẦN CÔNG PHƯƠNG 5.TRẦN NGỌC QUANG 6.BÙI NGUYÊN QUANG

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

SV:NGUYỄN PHƯỚC NGUYÊN

CHƯƠNG 6: THỰC HÀNH TRUYỀN ðỘNG

1. TỔNG QUÁT:

Trong quyển sách này thì khá phong phú với những lý luận của việc ñiều khiển tốc ñộ biến thiên.Tiềm năng của phương diện thương mại sẵn sàng ñịnh lệch hướng lý luận, cả hai ñều có liên quan ñến ảnh hưởng của việc thực hiện ñặc tính của trục ñộng cơ và cũng liên quan ñến việc ñưa ra ñặc tính ñiều khiển ngõ vào.Nó cũng thừa nhận sự quan trọng và giá trị của những ñặc tính cộng thêm cái mà kết hợp ở trong những sản phẩm thương mại mới. Chương này phân phối với một vài phương diện thực hành mô tả những sản phẩm thương mại, dẫn dắt một vài ví dụ về ñiều khiển tốc ñộ biến thiên bởi kỹ thuật truyền ñộng. Trước khi xem xét chi tiết những sản phẩm ñiều khiển ñặc biệt, nó xem xét ñánh giá một vài khía cạnh thương mại của những thiết bị cái mà có thể xem xét một cách phổ biến. Khi xem xét lý luận của những thiết bị ñó là khía cạnh ñiều khiển hành trình của tốc ñộ moment quay và việc ñịnh vị những cuộn dây. Trên thực tế một số lương lớn các ñặc trưng khác ñược xác ñịnh dựa trên thiết bị kỹ thuật số tiên tiến như là một tiêu chuẩn. Như là một ñiểm nổi bật ñược giới thiệu trong phần ñầu, mục ñích của cuốn sách là không tán thành hoặc ñẩy mạnh những sản phẩm từ nhà sản xuất. Tương tự người xuất bản không tán thành những sản phẩm từ kỹ thuật truyền ñộng hoặc bất kỳ nhà sản xuất nào. Tiêu biểu, theo sau chức năng là hợp nhất trong cấu trúc phần mềm: • Lựa chọn giữa nhiều kiểu khác của vận tốc và liên quan moment xoắn.

• Chương trình của ngõ ra / ngõ vào tương tự và kỹ thuật số. • Lựa chọn những chức năng lên xuống. • Cài ñặt tốc ñộ ñiều khiển và vòng lặp hiện tại. • Giám sát những tham số trạng thái ñiều khiển, ngắt nhịp ñộ. • Chương trình của những ứng dụng ñặc trưng ñặc biệt như là khóa chức năng. • Chương trình những khối logic và cách thức ñiều khiển PID cái mà có sẵn cho cài ñặt ứng dụng người dùng.

Hình 6.1 cung cấp một cách tổng quát cấu trúc phần mềm tổng thể của những ñộng cơ Kỹ thuật số mới. Mặc dù biểu ñồ ñặc trưng này là dành cho kỹ thuật ñiều khiển của ñộng cơ DC, cấu trúc cơ bản còn lại rộng rãi giống như cho ñộng cơ DC và AC. Có thể thấy từ hình cái mà ñộ lệch ñòi hỏi tốc ñộ có thể là ngõ ra sử dụng tham số 1.04. ðây có thể là bộ ñể ñịnh vị giá trị hoặc có thể là chương trình mà trong ñó bộ truyền ñộng có một card tùy chọn ñể liên hợp các chuẩn biến số phía trên những tham số ngõ vào bởi người dùng hoặc dẫn xuất một giá trị dựa trên truyền ñộng của chính nó. Cân cứ vào biểu ñồ ñiều khiển sẽ bắt ñầu cung cấp dấu hiệu vào trong bộ ñiều khiển máy tính của truyền ñộng thương mại. Máy tính có thể thường xuyên ñược tăng cường bởi các thuộc tính cộng thêm của các bản mạch tùy chọn. Ở ñây có thể cung cấp sự kết nối thêm trong biểu mẫu của giao diện bề ngoài , hoặc ñiều khiển máy tính trong biểu mẫu của bộ vi xử lý thứ 2. Những lựa chọn này ñược thảo luận ở phần 6.3 và 6.5.

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Mặc dù truyền ñộng hiện ñại có thể ñược ñiều khiển trực tiếp từ sản phẩm mạch ñiều khiển kèm theo, thông thường hơn là hợp nhất truyền ñộng dựa trên những hệ thống tự ñộng lớn hơn.Trên những hệ thống như vậy, bề mặt của truyền ñộng có thể ñược thông qua một chuổi liên kết kỹ thuật số, hoặc ngõ ra dây dẫn ñiện cứng kỹ thuật số và những ngõ ra và ngõ vào tương tự. Như vậy những ngõ vào và ngõ ra là những ñặc trưng của biểu mẫu kèm theo. (cid:1) Ngõ vào Kỹ thuật số: (cid:2) Chương trình: Với sự tham chiếu từ hình 6.2 có thể thấy sự ñiều chỉnh

những dung lượng của tham số 8.16 có thể hướng ñến ñiều khiển ngõ vào ñầu cuối 26 bất cứ việc ñọc/ghi những tham số bit ở trên bộ truyền ñộng. Sự logic của ngõ vào có thể ñược ñảo chiều qua tham số 8.26. (cid:2) ðiểm ñặt trưng: Những ngõ vào kỹ thuật số thường ñược tham chiếu bộ

ñiều khiển truyền ñộng ñường dây không vôn (0V).Nó thì ñược bảo vệ nhưng chịu hao tổn bởi một chuổi các ñiện trở,ñèn diop và một bộ lọc tụ ñiện: -Giới hạn ngõ vào :10V – 5V. -ðộ trễ: 0,3-0,8 V(IEC 1121-2). -Kiểu logic cực dương: (IEC 1131-2) hoặc logic cực âm. Bộ ñáp ứng thời gian của những ngõ vào kỹ thuật số thì rất lệ thuộc vào cách thức mà phần mềm ñã ñược cài ñặc. Những ngõ vào ñược quét bởi phần mềm ñiều khiển và nó là thời gian quét, vào thời gian này ñó là ñiều quan trọng ñối với bộ ñáp ứng thời gian. Giống như là quá trình quét, giá trị thời gian thì bất biến giữa 2 quá trình quét và tạo ra trường hợp xấu nhất.Thông thường thì có một số lớn những ngõ vào nhanh(<345 m s) cho phép sử dụng trong những ứng dụng thời gian giới hạn ,giống như việc màn hình theo dõi giới hạn công tắc hành trình; những cái khác có thể bị chậm tỷ ñối ( (cid:1) 7ms). (cid:1) Ngõ ra kỹ thuật số: (cid:2) Chương trình:

Một trong những ví dụ về ñặc trưng của ngõ ra kỹ thuật số là có thể có một tín hiệu tốc ñộ. Chế ñộ ngõ ra thay ñổi khi giá trị hiện thời ñạt ñược tín hiệu yêu cầu.Một dòng chương trình ñặc trưng ñược thể hiện ở hình 6.3. (cid:2) ðiểm ñặt trưng:

Những ngõ ra kỹ thuật số thường ñược tham chiếu ñến bộ ñiều khiển truyền ñộng ñường dây không vôn (0V). Nó thì thường xuyên có ñược sự bảo vệ một cách toàn vẹn ñối với dòng quá tải thì chắc chắn tránh ñược sự cố nếu ngõ ra bị tác ñộng ngắn. Ngõ ra thì không ñổi ñược dẫn từ ñiện áp cung ứng (cid:1) 24V:

ðiện áp ngõ ra: + ñiều khiển ve giảm ñiện áp rơi trên công tắc Transitor và dòng cảm ứng trên SCR(IEC 1131-2)

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

ðiểm ñặc trưng dòng ñiện dung vào khoảng 100mA Một lần nữa bộ ñáp ứng thời gian của những ngõ vào kỹ thuật số lệ thuộc rất nhiều vào cách thức của phần mềm cài ñặt. (cid:1) Ngõ vào tương tự: (cid:2) Chương trình:

Với sự tham chiếu từ hình 6.4 nó có thể nhìn thấy tốc ñộ tương tự có thể ngõ vào thông qua kỹ thuật ñầu cuối 3, thông qua một ñiện áp tham chiếu từ bộ chuyển mạch (thông số 7.26) và tỷ xích (thông số 7.20) ñến tham số tốc ñộ phụ tải trong vòng lặp vận tốc(thông số 1.17) ñược hiểu bởi vận tốc tham chiếu nơi ñến tham số (7.15). (cid:2) ðiểm ñặt trưng:

ðiểm ñặc trưng của những ngõ vào tương tự biến ñổi ñòi hỏi xem xét kiểu thiết bị và tham chiếu từ ñặc ñiểm thiết bị là quan trọng. Như là chỉ dẫn chúng ta chỉ có thể cân nhắc ñộ chính xác của những ngõ vào tương tự cái mà có thể kết hợp với nhưng thiết bị công suất cao và những ngõ vào tương tự tổng quát cái mà có thể kết hợp với những sản phẩm làm giảm ñi sự ñòi hỏi ứng dụng hoặc như bổ trợ những ngõ vào tương tự trên những thiết bị công suất cao: (i)ðộ chính xác của những ngõ vào tương tự - thường thì những ngõ vào này cho phép những ñiện áp ngõ vào khác nhau:

(khác nhau) (dạng thông thường) >1M W ðiện áp ngõ vào: – 10V ðộ khuếch ñại chính xác:1% ðộ tuyến tính:0,1% cũa thực tế ngõ vào ðộ chính xác: delta 150 m V sẽ dẫn ñến sư thay ñổi Phạm vi ñầy ñủ tính không ñối xứng : 0,1 % Lỗi zero crossing:<300 m V Trở kháng ngõ vào:>10k W (ii)Những ngõ vào tương tự tổng quát – thường những ngõ vào này ñược tham chiếu từ ñiều khiển ñiện áp mức 0 vôn: . -50k W

(kiểu ñiện áp) ñến 20mA(kiểu dòng ñiện) <200 W Ngõ vào : – 10V,0-20 mA và 50 W ðộ khuếch ñại chính xác:3% ðộ chính xác:10bit(delta 10 m V sẽ dẫn ñến sư thay ñổi) Trở kháng ngõ vào:100k W (cid:1) Ngõ ra tương tự: (cid:2) Chương trình:

Trong ví dụ thể hiện ở hình 6.5 ngõ ra tương tự là chương trình cung cấp tín hiệu cho công tơ ñiện.Nó có thể tốt băng việc cung cấp tốc ñộ tham chiếu hoặc quá trình khác thay ñổi, ñến thiết bị truyền ñộng khác hoặc chế tạo. (cid:2) ðiểm ñặt trưng:

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Những ngõ ra tương tự thường ñược tham chiếu ñến thiết bị ñiều khiển 0V:

Những kiểu: ðiện áp và dòng ñiện Biên ñộ: – 10V và 0-20mA ðộ khuếch ñại chính xác:3% ðộ chính xác:10bit Cập nhật mới nhất tốc ñộ của ngõ ra có thể hơn

100 m s trên thiết bị truyền ñộng công suất cao,và và ñược ñịnh rõ bởi việc cài ñặc phần mềm ñiều khiển.Ngõ ra tương tự thường không ñược xem xét ñến giới hạn của những chi tiết cụ thể. Nó thì thường ñược hợp thành từ một vài bộ lọc, ñương lượng khoảng 30 m s ñảm bảo làm sạch hợp lý tín hiệu ngõ ra.

Nó có thể ñược nhìn thấy những ñặc tính của một thiết bị truyền ñộng tốc ñộ biến thiên ñiện hiện ñại xa hơn ñiều khiển moment xoắn, tốc ñộ hoặc ñịnh vị trí . Mặc dù nó không thể thảo luận tất cả các ñặc ñiểm của một kiểu truyền ñộng trong chọn lựa chung ta hy vọng làm giảm sự bộc lộ những ñặc ñiểm hiển nhiên của tính thương mại những thiết bị truyền ñộng.Vận dụng một vài những ñặc ñiểm này ñược làm nổi bật ở chương 12 nơi mà những ứng dụng ñược thảo luận. Những ñặc tính môi trường của tiêu chuẩn truyền ñộng thương mại là:

- Nhiệt ñộ xung quanh:00C ñến 400C (32 ñến 1310F). Nhiệt ñộ ở xung quanh cao hơn 400C(1040F) giảm 1.5 % / nhiệt ñộ lên ñến 550C(1310F).

- Nhiệt ñộ tích lũy:-40 ñến 550C(-400F ñến 1310F) - Thời gian tích lũy lớn nhất: 12 tháng - ðộ cao ñịnh mức:ñến 1000m so với mực nước biển (3300 ft).Ở ñộ cao trên 1000m làm giảm sự ñầy tải của dòng ñiện bởi 1.0% mỗi khi tăng thêm 100m (320 ft).

- ðộ ẩm: không ngưng tụ ñến 85% ở 400C. - Mức ñộ bảo vệ sự xâm nhập: IP00 ( ñơn vị cho thiết kế trong tài liệu ñiện ñính kèm ). - Khởi ñộng / giờ (thiết bị AC): Không giới hạn bởi ñiều khiển ñiện; £ 20 bị ngắt bởi nguồn xoay chiều.

- Tốc ñộ tham chiếu: -10 ñến +10V hoặc 0 ñến 10V;4 ñến 20mA;20 ñến 4mA;0 ñến 20mA;20 ñến 0mA;tốc ñộ ngõ vào kỹ thuật số. - Một chuỗi sự ghép nối thông tin: một chuổi cổng RS-485, ngắt quang ñiện. - Những vật liệu : Chỉ tiêu khả năng cháy của vỏ bọc main – UL94-5VB; có nắp ñệm – UL94-V0.

- ðộ rung ( ngẫu nhiên ):Dạng khối và không khối-kiểm tra ñên 0.01g2 /Hz ( ñương lượng ñến 1.2g r.m.s) từ 5 ñến 150Hz cho 1 giờ trong mỗi 3 trục như trong IEC68-2-34 và IEC68-2-36.

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

• Phần 2-Công suất dòng ổn ñịnh,cấp 3. • Phần 3-vùng tần số Radio,cấp 3. • Phần 4-Khối tín hiệu ñiện áp,

- Sự chấn ñộng / sốc: Khối-kiểm tra ñến 40g,6ms,1000 lần / phương cho tất cả 6 phương như trong IEC68-2-29.Không phải dạng khối-kiểm tra ñến 25g,6ms,1000 lần / phương cho tất cả 6 phương như trong IEC68-2-29. - Loại trừ EMC: EN082-2. Theo sau những ñặc tính từ IEC61000-4:

• Phần 5-ðột biến ñiện ở nguồn AC cung cấp cho những kỹ thuật ñầu cuối( giống như là ñặc ñiểm cho bởi thông tin EN50082-2 thêm vào )

o Cấp 4 là kỹ thuật ñiều khiển ñầu cuối. o Cấp 3 là công tắc ñầu cuối.

• Phần 6-ðiều khiển tần số radio,cấp 3

o Cấp 4 : ñường nối ñất. o Cấp 3: ñường ñến ñường.

- EMC phát ra-EN50081-2 Xét ñến ñặc ñiểm khía cạnh kiểu xoay chiều của hệ thống ñộng cơ thông thường ñược mô tả ở phần còn lại của chương 6. 2. ðỘNG CƠ DC: (cid:1) Công nghệ:

Thiết bị 1 chiều ñược sử dụng rất rộng rãi cái mà ñòi hỏi cải tiến,ñiều khiển vận tốc chính xác, sự thể hiện ñộng năng và hằng số moment xoắn vượt quá biên ñộ vận tốc. Những ứng dụng này mang tính cổ truyền thuận tiện cho truyền ñộng 1 chiều làm giảm mạng lưới ñiều khiển, những tời ñiện, những máy ñúc ép, sản xuất giấy, cần trục, cần trục kéo lên, công nghệ nhựa và kéo rút dây kim loại.

Kỹ thuật ñiều khiển mentor II là một hệ thống của tốc ñộ biến thiên 1 chiều truyền ñộng công nghiệp. Tất cả các cỡ ( 7.5 ñến 750kW ) chia sẽ với ñiều khiển thông thường, màn hình theo dõi, bảo vệ và một chuổi các thông tin ñặc tính. Những ñơn vị này là giá trị của cả hai hình thể góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ tư. Cả 2 kiểu này ñưa ra sự bao hàm ñiều khiển tốc ñộ của ñộng cơ và \ hoặc moment quay. Những tham số vận hành ñược chọn và thay ñổi cả hai ñược ñiều khiển bởi bàn phím, xuyên suốt một chuổi các giao diện thông tin, hoặc xuyên suốt phần mềm mentor, một hệ ñiều hành Windows cơ bản cấu hình công cụ phần mềm.

Mentor ñã gắn vào một vài khối chức năng có thể lập cấu hình cái mà có thể dễ dàng thích nghi cho bất kỳ ứng dụng ảo nào. Các chức năng cấu hình này làm giảm các phần tử như việc gán tín hiệu I/O, tự ñộng ñiều chỉnh, sự lựa chọn phản hồi, ñiều khiển biên ñộ..vv..vv. (cid:1) Lựa chọn truyền ñộng:

Chỉ tiêu của truyền ñộng mentor bị chặn bởi dòng ñiện tiếp diễn cực ñại cái mà nó ñược thiết kế ñể chuyển giao. Một tụ ñiện quá tải 150% chỉ tiêu dòng trong 30 giây cho phép cái mà có thể bổ trợ, ví dụ

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

như trong suốt quá trình làm nhanh thêm. Nếu dòng cực ñại lớn nhất ñòi hỏi, một thiết bị truyền ñộng với chỉ tiêu dòng tiếp diễn cao hơn nên không giới hạn phóng ñại dòng cực ñại bố trí lựa chọn ñơn vị. Thêm vào ñó,trong ứng dụng này bao gồm cả chu trình tải, dòng r.m.s vượt quá thuộc vòng không vượt quá chỉ tiêu dòng ñiện tiếp diễn của thiết bị.

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

SV:BÙI NGUYÊN QUANG

ðẶC ðIỂM KỸ THUẬT VÀ CÁC GIÁ TRỊ ðỊNH MỨC NGUỒN A.C Nguồn chính 208 – 480 VAC+10% ñiện áp 3 pha: (tuỳ chọn 208 – 525/660 VAC+10%) Tần số vào 48 – 62Hz ðIỆN ÁP NGÕ RA PHẦN ỨNG DC Toàn sóng 6 xung.Bảng 6.1 chỉ ñiện áp ngõ ra phần ứng lớn nhất cho ñiện áp nguồn chính thông thường.

Bảng 6.1 DÃY NGUỒN PHA Sự mất của 1 hay nhiều pha, ñầu vào tự ñộng phát tín hiệu và ñộng cơ sẽ ñảo pha. HỒI ðÁP TỐC ðỘ ðiện áp phần ứng môtơ. Máy phát tốc. Encoder. HỒI TIẾP DÒNG ðIỆN ðộ chính xác 0.1%. Chu kỳ tuyến tính dòng 2%. ðIỀU KHIỂN Tất cả tín hiệu Analogue và hầu hết tín hiệu Số ñầu vào ñược thiết lập cấu hình bởi người dùng cho những ứng dụng ñặc thù;Dự phòng cho ñầu vào encoder cho ứng dụng ñiều khiển;trên bảng dự phòng cho sự ñiều chỉnh máy phát tốc; người ñiều khiển trong vùng với chương trình ñiều khiển Số.Phần mềm bao gồm ñiều chỉnh chu kỳ dòng ñiện,người dùng xác ñịnh menu nhanh chóng bởi hầu hết dùng biến số. CÀI ðẶT VÀ KHAI THÁC Tất cả sự ñiều chỉnh và ứng dụng cài ñặt là via ,một menu ñiều khiển biến số từ 1 bàn phím 5 nút nhấn. ðiều này ñem lại 1 sự khai thác trực quan ñơn giản. TỰ ðỘNG ðIỀU CHỈNH Nếu ñáp ứng vận hành ñược yêu cầu từ chương trình ñiều khiển .Chu kỳ dòng ñiện là vòng ñiều khiển bên trong của bộ ñiều khiển,phải cài ñặt ñể có thể ñiều khiển tốc ñộ bên ngoài cho chức năng tuỳ chọn.Những chu kỳ dòng ñiện ñộng là chủ yếu cho 1 chức năng của ñặc tính ñiện của môtơ ñược thảo luận ở chương 1 và 4 Mentor ñược xây dựng vào việc ñiều khiển cho chu kỳ dòng ñiện,cung cấp 1 con ñường dễ dàng với ñầy ñủ sự biểu diễn. PC- CÔNG CỤ KHAI THÁC CƠ SỞ - PHẦN MỀM MENTOR

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Metor là 1 công cụ phần mềm cơ sở của WindowTM.Chức năng ñược nói ñến trên hết là sự ñơn giản trong việc ñiều khiển kỹ thuật trong phạm vi của ñộng cơ AC và DC.Mặc dù giá trị thường dùng cho ñiều khiển và ñiều chỉnh những ñặc ñiểm khác nhau nhưng có thể sử dụng thông qua trên mạch bàn phím, ñây là 1 phần mềm có ích làm cho việc ñiều khiển dễ dàng,nhanh chóng và trực quan. SỰ BIỂU DIỄN ðiều khiển chu kỳ dòng ñiện của 1 bộ ñiều khiển D.C ñược giới hạn bởi số lần ñóng cắt của bộ ñiều khiển tốt bằng ñiều khiển hồi tiếp.ðường hồi tiếp trên 1 Leroy Somer D.C mô tơ loại LSK 1122 S04;9.5kW,400V,28.5A là hồi tiếp bằng máy phát tốc. Tốc ñộ và ñáp ứng chu kỳ dòng ñiện Chương 6.8 chỉ sự ñiều khiển chu kỳ dòng ñiện trong suốt yêu cầu cho 1 tốc ñộ cài ñặt.Dòng ñiện phần ứng tăng từ 0 ñến maximum xấp xỉ 30ms. Chương 6.9 chỉ sự biểu diễn tối ưu. Chương 6.10 chỉ sự thay ñổi tốc ñộ xứng ñáng với ứng dụng của 1 tải bước 100% thay ñổi dùng sản phẩm là tốc ñộ hồi tiếp tốc ñộ.

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

NHỮNG ỨNG DỤNG ðẶC TRƯNG Bộ ñiều khiển Mentor D.C có thể ñiều khiển dùng trong nhiều ứng dụng ña dạng như:

(cid:2) Di chuyển bằng máy (cid:2) Hệ thồng chọn lựa và bố trí bằng máy,trạm vận chuyển phức tạp và tự ñộng xếp hàng vào kho.

(cid:2) ðúc nhựa. (cid:2) ðiều khiển cho máy ñúc ép kiểu vít ñơn (cid:2) Máy làm giấy. (cid:2) Gia công thép – nhiều ứng dụng bao gồm cán,làm khuôn kim loại và kéo dây.

BỘ ðIỀU KHIỂN 1 CHIỀU TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ NĂNG LƯỢNG THẤP Bộ ñiều khiển tương tự 1 chiều năng lượng thấp rất ñơn giản,dùng nguồn 1 pha,ứng dụng rất rộng.Nó ñược xây dựng ñơn giản với rất nhiều sự giảm bớt so với hệ thống ñiều khiển số lớn hơn. Bộ ñiều khiển 4Q2 D.C 4Q2 D.C là bộ ñiều khiển D.C hồi nhiệt tiristo 7.5kW 4 góc phần tư,nó dùng ñiều khiển trên nguồn 1 pha.Bộ ñiều khiển tốc ñộ ñộng cơ ñược thiết kế ñể có thể ñiều khiển 4 góc phần tư,dùng ñiện áp phần ứng hoặc máy phát tốc ñể hồi tiếp. ðẶC ðIỂM

(cid:2) Những ñặc ñiểm công tắc lựa chọn ( dễ cài ñặt) (cid:2) ðiều khiển tốc ñộ/mômen (cid:2) Hồi tiếp bằng máy phát tốc/ñiện áp phần ứng (cid:2) Tình trạng/lỗi hoặc tốc ñộ thấp / ñiểm 0 (cid:2) Cầu ñủ sóng,ñiều khiển ñầy ñủ (cid:2) 20:1 giới hạn hằng số momen tốc ñộ (cid:2) 2% ñiều chỉnh cho 100% thay ñổi tải với hồi tiếp ñiện áp phần ứng( 0.5% với hồi tiếp máy phát tốc)

(cid:2) Quá tải bảo vệ 150% FLC cho 15s với tác ñộng ngắt (cid:2) Môi trường -10°C ñến +40°C Cheetah – Puma – Lynx

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Giới hạn Cheetah,Puma,Lynx của bộ ñiều khiển D.C ñược thiết kế cho việc ñiều khiển tốc ñộ có ích của cả motor dây quấn và motor nam châm cố ñịnh từ 0.18 ñến 7.5kW.Tất cả là ñiều khiển 1 góc phần tư.

Hinh6.10

Hinh 6.11

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Hinh 6.12 ðẶC ðIỂM

(cid:2) ðiều khiển tốc ñộ/mômen (cid:2) Hồi tiếp tốc ñộ bằng máy phát tốc/ñiện áp phần ứng (cid:2) Tình trạng/lỗi hoặc tốc ñộ thấp / ñiểm 0 vận hành role (cid:2) Cầu toàn sóng,ñiều khiển ñầy ñủ (cid:2) 20:1 giới hạn hằng số tốc ñộ

3 A.C DRIVES ðẶC ðIỂM THÔNG THƯỜNG CHO TẤT CẢ CÁC BỘ ðIỀU KHIỂN A.C Bộ thiết bị ñấu nối năng lựơng Những sự kết nối ñặctrưng ñến 1 bộ ñiều khiển A.C ñược chỉ trong chương 6.13 ðặc trưng,thiết bị ñấu nối năng lượng cho phép những ñặc tính sau:

(cid:2) Khả năng ñiều khiển năng lượng lên từ 1 nguồn A.C hoặc nguồn D.C. (cid:2) ðường nối song song của nhiều hệ thống ñiều khiển 1 chiều,nơi yêu cầu ứng dụng ñặc biệt. (cid:2) Hầu hết hệ thống ñiều khiển kỹ thuật có 1 mạch hãm Transistor ở trong,nó là 1 ñiện trở hãm ở ngoài có thể kết nối với bộ hãm ñộng năng.

ðiều khiển thiết bị ñấu nối: ðiều khiển kết nối với 1 bộ biến ñổi ñặc trưng ñược chỉ ở chương 6.14. ðặc trưng,ñầu nối ñiều khiển ñến 1 bộ biến ñổi cung cấp sự ñiều khiển như sau:

(cid:2) 1 số chương trình số ñầu ra ñầu vào (cid:2) 1 số chương trình tương tự ñầu ra ñầu vào (cid:2) Kết nối nhiệt ñiện trở cho ñộng cơ ñể bảo vệ nóng quá mức

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

(cid:2) 1 hoặc nhiều chương trình rơle (cid:2) Kết nối cho những seri thông tin với bộ ñiều khiển.

Hình 6.13

Hinh 6.14

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Sự ñề phòng dây dẫn cản trở kha năng tương thích ñiện từ của sản phẩm Vì bộ biến ñổi của hệ thống hiện ñại chạy vời tần số ñóng cắt ,cần phải ñề phòng sư cản trở giữa hệ thống ñiều khịển và thiết bị kết nối khác như nguồn ñiện. Chương 6.15 nêu sự ñề phòng các vấn ñề về khả năng tương thích ñiện từ BỘ BIẾN ðỔI VÒNG HỞ 1 bộ biến ñổi vòng hở ñược làm trên sự tính toán sự hao hụt của ñặc tính ño vận tốc phản hồi.Ngoài phản hồi,ñiều khiển vận tốc chính xác trên mô tơ cảm ứng rất khó vì có ñộ trượt của môtơ. Hầu hết các bộ biến ñổi vòng hở trên thị trường dùng 1 thiết kế thông thường là 1 mạch chuyển ñổi năng lượng.Hệ thống ñiều khiển vòng hở của Control Techniques dùng phương pháp ñiều khiển vectơ vòng hở.ðó là bảo toàn hầu hết những hằng số trong môtơ bằng việc ñiều khiển ñộng ñiện áp từ môtơ ñến tải trên môtơ. Phạm vi bộ biến ñổi vòng hở của Control Techniques bao gồm Commander SE va Unidrive VTC.Những sản phẩm này có phạm vi từ 0.25kW,220V ñến 1MW,480V. ðặc ñiểm kỹ thuật và ñịnh mức COMMANDER SE Commander SE ñược thiết kế ñể dễ sử dụng,ñảm bảo,cũng là bộ biến ñổi A.C vòng hở.Nó có phạm vi từ 0.25kW ñến 15kW(0.35-20HP). Phần mềm có 3 cấp ñiều chỉnh.Cấp 1 chỉ có 10 giá trị,nó cài ñặt nhanh ñiều khiển ñến môtơ và là cửa cho cấp tiếp theo.Trong các ứng dụng ñơn giản thì cấp 1 có thể ñáp ứng ñủ yêu cầu.Cấp 2 nhiều hơn với 37 giá trị,nó ñiều khiển cho ña số ứng dụng vòng hở.Cấp 3 có thể ñấu vào ñược dùng bởi Port thông tin ñiều khiển và tập hợp vô số giá trị,nó có khả năng ñiều khiển cho bất cứ ứng dụng vòng hở nào có thể biết ñược. ðặc ñiểm kỹ thuật Tần số chính xác:0.01% Lần khởi ñộng trên giờ: 20 lần khởi ñộng trên giờ là maximum Trễ : 1giây là maximum. Tần số ñóng cắt: 3,6 và 12kHz. UNIDRIVE VTC Unidrive VTC là 1 bộ biến ñổi ñược thiết kế ñặc biệt cho ứng dụng bơm/quạt,với 1 ñiều chỉnh ñịên áp ñến ñường cong tần số.Nó ñiều khiển tương tự như Commander GP. Unidrive VTC ñược bảo vệ từ 0.75kW ñến 110kW(1-125HP).Tại năng lượng cao nhất 1MW,chuẩn Unidrive co thể ñặt vào.

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

SV:ðỖ THỊ NGUYỆT Commander SE và Unidriver VTC có một số tính năng kèm theo:

(cid:3) Phù hợp với sự hiệu chỉnh EUEMC (cid:3) Tùy chọn bộ lọc EMC bên ngoài (cid:3) Chân cắm vào bộ ñiều khiển tiến hiệu (cid:3) ðiều khiển ñược tất cả các tiến hiệu số (cid:3) Lập trình trước ñược tốc ñộ (cid:3) Hãm ñộng (cid:3) ðiều khiển các thiết bị ñầu cuối,bàn phím hay hệ thống truyền thông nối tiếp (cid:3) Những tiến hiều ñiệ áp, cường ñộ dòng ñiện tiêu chuẩn (cid:3) Chọn lựa thiết bị chuyển ñổi tàn số PWM Bộ ñiều khiển còn có một số chức năng cao hơn nữa.Nó ñược các nhà thiết kế hệ thống và những ngưới có trình ñộ chuyên sâu sử dụng. Bao gồm các chức năng sau: (cid:3) ðiều khiển tốc ñộ (cid:3) Chỉnh ñịnh ñược tốc ñộ tiêu chuẩn một cách chính xác (cid:3) Hiệu chỉnh ñược trước tốc ñộ yêu cầu (cid:3) Hiệu chỉnh ñược quá trình tăng giảm tốc ñộ (cid:3) Phân tách ñược sự tăng giảm tốc ñộ ở mỗi cấp tốc ñộ (cid:3) Hiệu chỉnh ñược ñộ lớn và thời gian ngắt của dòng ñiện ngắt mạch (cid:3) Hiệu chỉnh tiến hiệu hàm dốc S (cid:3) Lập trình ñược tẩt cả các thiết bị nhập xuất dạng số và tương tự cho các chức năng khác

(cid:3) ðiều khiển momen và quá trình dừng (cid:3) Bảo vệ ñộng cơ, giới hạn dòng quá tải (cid:3) Bảo vệ nhiệt cho ñộng cơ (cid:3) Làm các thiết bị kiểm tra (cid:3) Lập trình các trạng thái logic của bộ truyền ñộng (cid:3) Cảm nhận ñược các tốc ñộ có chỉnh ñịnh ở nhiều cấp (cid:3) Dùng làm chương trình bổ trợ

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Figure 6.16 Commander SE family

Figure 6.17 Unidrive VTC family Xử lí các hệ thông số tiêu chuẩn bằng bộ truyền ñộng thông nối tiếp ñơn giản. CommanderSE có một cổng truyền thông nối tiếp, nó cho phép một hoặc nhiều bộ ñiều khiển ñược dùng trong cùng một hệ thống ñiều khiển.Có giá trị 1 ñơn vị xử lí trung tâm như PLC hay máy vi tính.ðường dẫn truyền thông bộ truyền ñộng dùng chuẩn EIARS- 485 cho phần cứng giao diện Bộ ñiều khiển có 1 RS-485 half-duplex 2 dây chuẩn ñể giao tiếp. Nó cho phép cài ñặt, hoạt ñộng và kiểm tra hệ thống . Vì vậy có thể ñiều khiiển hoàn toàn bộ ñiều khiển bằng giao diện RS-485 trừ trường hợp cần một ñường cáp ñiều khiẻn khác. Bộ xử lí trung tâm

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

có thể hoạt ñộng lên tới 52 thiết bị EIA RS -485 trong phạm vi dùng một ñường truyền ñệm. Hơn thế nữa ñường truyền ñệm có thể tăng số lượng nay lên nếu cần thiết. Mỗi bộ thu phát thuộc bộ ñiều khiển tải dây RS-485 bởi một ñơn vị tải. ðiều này có nghĩa là có là có tới 15 bộ ñiều khiển có thể ñược liên kết trong một ñường ñệm.Tuy nhiên trong phạm vi ñịa chỉ nối tiếp hoạt ñộng tốt, ñể thuận tiện chúng ta chỉ dùng 9 bộ ñiều khiển trong một nhóm. Khi ñường ñệm bổ sung ñược dùng, có tới 81 bộ ñiều khiển ñược hoạt ñộng thông qua bộ ñiều khiển trung tâm Trong case này , 1 hay 1 nhóm bộ ñiều khiển cụ thể cùng ñưa ra lệnh trừ khi có sự tác ñộng của các bộ ñiều khiển khác tương tự. Các cổng truyền thông nối tiếp của bộ ñiều khiển ñược ñịnh vị bằng bộ kết nối RJ 45. Cổng 2 dây EIA-RS-485 ñược cách li với nguồn nhưng bộ ñiều khiển khác thì không. Phần cứng giao diện ñã ñược ñỡ bằng khung ñỡ. Như chúng ta nhận thấy rằng,tính linh hoạt của bộ ñiều khiển trong thời ñại thương mại ngày nay là ñáng quan tâm,cân nhắc. Trong việc lựa chọn các thiết bị mở rộng cần chỉnh ñịnh trước ñể sản xuất các hệ thống ứng dụng ñược linh hoạt hơn hay dễ dàng hơn khi sử dụng. Commander SE drive option THIẾT BỊ ðI KÈM BỘ TRUYỀN ðỘNG Commander SE

Figure 6.18 Commander SE together with a variety of options 1.Quickey-Nhỏ, có chân cắm, cho phép người sử dụng lấy thông số từ một bộ truyền ñống SE và ñưa vào các thông số tương tự một cách nhanh chóng và có hiệu quả vào nhiều bộ ñiều khiển SE. Khóa cắm vào một ñầu nhỏ, ñược ñịnh vị ở dưới phần phủ bộ ñiều khiển

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

2.Electromagnetic Compatibility (EMC) filter-một chân bộ lọc ñược ñịnh vị ở bên dưới bộ truyền ñộng, sử dụngthiết bị này chỉ làm tăng kích thước chứ không cầm dùng them bảng ñiều khiển trong vỏ bọc. Bộ lọc này có thể ñược lắp ở bên ngoài nếu như yêu cầu. Bộ lọc giống như bộ lọc trên nhưng có lỗ nối ñất Bộ lọc hạn chế chiều dài bộ biến tần của ñộng cơ 3.Bộ biến ñổi truyền thông nối tiếp Phần cứng giao diện EIA RS 232 không thể dùng với giao diện EIA RS 485 2 dây. Vì vậy một ñầu nối tiện dụng cho bộ kết nối tới một chân giao diện RS 232 của máy vi tính là rất cần thiêt. 1 purpose- designed 485 tới bộ biến ñổi 232 chỉnh ñịnh ñược là một lựa chọn mà ñơn giản là có một bọ kết nối loại D ở cuối bộ kết nối tới PC và 1 RJ45 cắm lên ñể kết nối mọt cách nhanh chóng tới bộ truyền ñộng. ðể ñơn giản bộ ñiều khiển ñược lắp trên một cái nắp. 4.phần mềm SE Là mộat phần mềm chuyên dụng, ñược thiết kế ñể trợ giúp việc cài ñặt và thử nghiệm bộ ñiều khiển. Kết nối bộ ñiều khiển (via)thông qua ñường dẫn RS-485 2 dây 5. Bipolar reference option Là 1…ñặt vào card mà yêu cầu người dùng ñặt mức ñiện áp từ -10V ñến 10V tốc ñộ tiêu chuẩn liên tục ổn ñịng ñi vào bộ ñiều khiển. Các thiết bị này ñược ñịnh vị ở bên dưới vỏ thiết bị ñầu cuối của bộ truyền ñộng. Chúng ñược kết nói một cách trực tiếp với bộ ñiều khiển thiết bị ñầu cuối 6.Profibus DP option card Cho phép truyền thông với hệ thống vùng bus tốc ñộ cao Profibus DP 7.Device Net option card Cho phép giao tiếp với hệ thống vùng bus tốc ñộ cao Device Net option card 8.CAN open option card Cho phép giao tiếp với vùng bus tốc ñộ cao CAN open 9.Inter bus S option card Cho phép giao tiếp với hệ thống vùng bus tốc ñộ cao Inter bus S 10.Cable screeng Cài ñặt mạng lưới giá ñỡ và ñèn cho hệ thống nhằm tạo ra một cách tốt nhất cho việc kết nối ñộng cơ và hệ thống mạng lưới cáp tới ñất 11.bộ ñiện kháng ñặt vào AC Cách thiết kế ñặc biệt của ñường dây ngõ vào bộ cảm kháng có ñược cho phép bộ truyền ñộng có thể vân với nguồn cấp là nguồn công nghiệp. Cần quan tâm ñến một số ñại lượng lớn bất ổn như :ñiện áp xung,nấc… 12.ðiện trở hãm Mục ñích thiết kế là ñịnh vị ñiện trở hãm ở bên ngoài với bộ dụng cụ ñược thiết kế riêng tạo ra hiệu quả sử dụng tối ưu toàn bộ khoảng vỏ bọc của bộ ñiều khiển Cài ñặt Unidrive VTC tương tự.Ở những nơi yêu cầu sửa chữa ñể ñáp ứng nhu cấu của một số hệ thống ñặc thù CÁCH THỨC ðIỀU KHIỂN Bộ ñiều khiển có thể ñược ñiều khiển bằng một số cách sau :

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

(cid:3) Dạng ñầu cuối ấn ñịnh tiến hiệu báo từ việc liên kết ñiện với bộ ñiều khiển hay PLC tới tiến hiệu dạng số ñặt vào bộ truyền ñộng

(cid:3) Dạng bàn phím vận hành bằng tay. Bàn phím nằm bên dưới bảng ñiện ñiều khiển bộ truyền ñộng từ thiết bị chuyển ñổi an toàn ñược liên kết ñể bảovệ thiết bị ñầu cuối. Không tạo ra sự liên kết từ tiến hiệu ñầu ra tới bộ ñiều khiển

(cid:3) Truyền thông nối tiếp (cid:3) Dùng hệ thống ñiều khiển hoặc PLC ñược kết nối tới bộ ñiều khiển bằng ñường dây truyền tải nối tiếp 2 dây RS485

Peformance of the Commander SE Open-loop Driver Thông số cần cài ñặt tất cả các giá tri từ bảng ñịnh mức của ñộng cơ. ðây là cách yêu cầu người dùng xem xét bộ ñiều khiển ñể các ñộng cơ là ñặc thù hay ñộng cơ yêu cầu ñặc tính cao Bảng giá trị ñịnh mức của ñộng cơ bao gồm các thông số:

(cid:3) Dòng ñiện ñịnh mức của ñộng cơ(amps) (cid:3) Tốc ñộ ñịnh mức của ñộng cơ(min-1) (cid:3) ðiện áp ñịnh mức của ñộng cơ(volts) (cid:3) Hệ số công suất của ñộng cơ

Bộ ñiều khiển có khả năng sử dụng 1 chu kỳ hiện thời,có thể lựa chọn các tham số . Có 2 cấp tự ñộng chạy: (cid:3) Cấp ñộ ñầu tiên tiến hành kiểm tra trừ trường hợp ñộng cơ ñang quay. Sai lệch trong phép ño ñiện trở và ñiện áp stator ñược kiểm soát

(cid:3) Cấp ñộ thứ hai tiến hành kiểm tra tính ổn ñịnh tại những bộ phận quay của ñộng cơ. Bổ sung vào việc kiểm tra trên , tất cả sự tiêu hao năng lượng ñiện cảm và dòng ñiện cảm ứng ñịnh mức ñã ñược ño

Một số thông số ñươc cài ñặt tính năng Commander SE, xem hình 6.19 là cực kỳ tốt +Low-speed torque –hình 6.19 và 6.20 trình bày dạng cong của mômen /tốc ñộ của bộ truyền ñộng Commander SE khi dùng với các máy móc công nghiệp ðộng cơ bộ truyền ñộng ñược dùng ñịng mức là 2,2KW ( 3HP).khi tốc ñộ mômen vượt quá 150% thì chỉnh xuống thấp hơn 2Hz . +mômen khởi ñộng –mômen khởi ñộng ñược xác ñịnh là giá trị thực của momen,có thể ấn ñịnh ñể kiểm tra ngay dưới trục ñộng cơ ….. mômen khởi ñộng của Comander SE cùng với ñộng cơ chuẩn công nghiệp xấp xỉ 170% momen ñịnh mức của ñộng cơ +phạm vi tốc ñộ mà mômen là lớn nhất ñược xác ñịnh là khoảng tốc ñộ có thẻ chỉnh ñịnh ñược vượt quá 100% giá trị mômen mà ñộng cơ có thể ñạt ñược. Khoảng tốc ñộ của Commander SE có thể ñạt ñược là từ 1ñến 55. Trong việc kiểm tra 1 ñộng cơ 50Hz , có thể ñiều khiển ñược với 100% mômen ñịnh mức tư 0,9 ñến 50Hz .nên chú ýa rằng ñịnh nghĩa trên về phạm vi tốc ñộ chỉ có tinh chất tương ñối ,vì vậy vỏ bọc cần ñược dùng khi ñưa ra ñể cân nhắc, so sánh. +ðộ chính xác của tốc ñộ -là tỉ lệ % sai số tốc ñộ giữa tốc ñộ hiển thị và tốc ñọ thực của ñộng cơ ở thời ñiểm hiện tại khi ñang ñiều khiển ñộng cơ ở tốc ñộ chuẩn và 100% tải. ðộ chính xác của Commander SE là +0,6% +ðộ nhạy của tốc ñộ là khả năng của bộ truyền ñộng ñang xét ñối với tín hiệu dạng sin nhỏ khi ñộng cơ ỏ tốc ñộ chuẩn MỘT SỐ ÚNG DỤNG TIÊU BIỂU

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

• Quạt và bơm • Hệ thống băng truyền • Cơ cấu cẩu và nâng • Bộ cộngvà máy trộn, khấy • Các máy mài ,ñánh bóng • Máy quay(thuộc về cộng nghiệp dệt may) • Máy cưa • Cắt và bóc (thuộc cộng nghiệp thực phẩm) • ðiều khiển giá trị dòng • ðiều khiển trục quay (thuộc về kỹ thuật tiện ) • Cơ cấu thiết bị kiểm tra ñơn giản

• Figure 6.22 The Unidrive family (0.75 kW to 1MW)

. BỘ ðIỀU KHIỂN AC KHÁI NIỆM VỀ BỘ ðIỀU KHIỂN ðA NĂNG Bộ ñiều khiển AC ñã ñược phát triển qua hơn thâp kỷ, nó phát triển cả trong thiết kế trạm phát và trong việc sử dụng công nghệ ñiều khiển Thực tế, trạm phát ñiện (kể cả hệ thống thiết bị dòng và áp hồi tiếp) còn lại rất giống với bộ ñiều khiền AC. Chúng có thể dùng ñiều khiển vecto vòng hở, vòng kín hay hệ thống ñộng cơ chấp hành (servo motor) . Trong quá trình phát triển ñiều khiển… bộ ñiều khiển AC như ñược ñề cập ñến ở chương 4 tiến tới tiếp cận với việc tạo ra một hệ thống xử lí bộ ñiều khiển AC Vận hành bộ ñiều khiển cũng như là bộ biến ñổi tái sinh nhưng không là phần mở rộng hiển nhiên ñưa tới sự phát triển này. Tuy nhiên, mốc ñể ñưa ra nhằm ñiều khiển một cách có quy mô ở chương4 ñã trình bày rằng ñiều này có thể làm ñược Kỹ thuật ñiều khiển nhiều ña năng vận hành theo một số dạng sau: 1. F/V vòmg hở, ñiều khiển ñộng cơ cảm ứng ñồng thời

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

2. Vecto vòng hở ñiều khiẻn một ñộng cơ cảm ứng 3. Vecto vòng kín 4. Servo vòng kín ñiều khiển ñộng cơ PM không có chổi than 5. Cải tiến cách vận hành ñể tạo ra nguồn AC dngj sin trước khi ñưa vào hệ thống inverter và cấp phát nguồn ñiện, cả hai ñều ñược cấp nguồn AC

có một sản phẩm ñơn thõa mãn ñược yêu cầu của tất cả các AC. Những ứng dụng ñiều khiển bộ ñiều khiển ñưa ra chìa khóa ñể thuận tiện cho người sử dụng trọng việc thận trọng xóa khi sử dụng,các giao diện và chương trình thông thường, sự thử nghiệm các sản phẩm mới.v.v. ðối với nhân viên vận hành cần ñơn giản hóa/hợp lí hóa các phụ kiện yêu cầu. Cần cân nhắc tính linh hoạt vốn có của sản phẩm sao cho phù hợp với các yêu cầu khác. Tính linh hoạt và theo ñó là tính phổ biến có kèm theo mọt số thỏa hiệp có thể ñược tổng hợp như sau: Một sản phẩm chân thông dụng ở các sản phẩm servo hướng tới dạng một cuốn sổ mỏng và những bộ ñiều khiển vòng hở hướng tới dạng một cái hộp Bộ ñiều khiển vạn nặng ñơn giản không yêu cầu ñộ chính xác cao,cho ví dụ,phép ño cường ñộ dòng ñiện cần thiết ñối với bộ truyền ñộng ứng dụng cao. Xa hơn nữa,tính linh hoạt cần thiết của một sản phẩm hệ thống làm kết quả trong các thành phần mở rộng.Vấn ñề này có một số giá thành tác ñộng ,quan trọng cần thấp hơn nguồn Nỗ lực lớn ñã ñược tạo ra nhằm ñảm bảo tính linh hoạt và sự vận hành không làm tăng phức tạp và khó khăn khi sử dụng.Tuy nhiên,so sánh với 10 thông số trong menu của Commander SE thì bộ ñiều khiển ña cấp giàu tính năng hơn Unidrive Option Modules MỘT SỐ MẪU BỘ ðIỀU KHIỂN ðA NĂNG Thao tác ñiều khiển bộ ñiều khiển có thể trở nên dễ dàng và thích hợp với các hệ thống ứng dụng khác nhau với việc dùng một trong những cấu kiện tùy chọn. Khi một cấu kiện ñược cài vào bộ truyền ñộng thì nó sẽ tự ñộng ñược nhận biết và tổng hợp các thông số phù hợp trỏ nên rõ ràng. 2 loại cấu kiện tùy chọn SMALL OPTION MODULES LOẠI NHỎ

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Figure 6.23 Unidrive small option module Một số cấu kiện tùy chọn sẵn có dạng nhỏ như sau: +Bổ sung ñầu vào và ñầu ra +Một bộ mã hóa thứ 2 ñược ñưa vào sử dụng ví dụ nhử trpng hệ thống khóa số +Thay thế tốc ñộ /vị trí phản hồi ñặt vào:bộ giải mã và mã hóa sin/cosin +Tạo môñun cho lựa chọn/lưu trữ/truyền/sao chép lên tới 8 thông số cài ñặt bộ truyền ñộng LARGE OPTION MODULES LOẠI LỚN:

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Figure 6.24 Unidrive large option module +Chuẩn Truyền thông nối tiếp (RS-232/RS-485) +Hệ thống môñun-nó cung cấp rất mạnh khả năng xử lí song song, có thể ñược lập trình bằng ngôn ngữIEC61131-3,ñiều này có nghĩa la chúng ñược xem như PLC trong phạm vi bộ truyền ñộng và khi ñược thêm vào với kết nối trực tiếp từ xa các modun I/O tạo ra công cụ rất mạnh cho các nhà thiết kế +Những giao diện fieldbus: Profibus DP,Interbus –S, DeviceNet,CAN open, Modbus Plus.. +Môñun CT Net- CT Net là một môdun truyền thông cho hệ thông fieldbus riêng của Cỏntol Techniques và cho phép ñiều khiển một hàm nhử 1 chính hay 1 phụ trên hệ thống ñường truyền . Ứng dụng bộ phần mềm loại này ñã ñược nêu ở mục trước ñây MACROS

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Figure 6.25 Terminal configuration of drive when macro 2 (motorised potentiometer function) is enabled Bộ ñiều khiển ña năng do một nhóm 8 người sử dụng thiết lập nên nhằm hướng tới các hệ thống ứng dụng ñặc biệt. ðiều này cho phép cài ñặt bộ ñiều khiển một cách nhanh chóng và ñơn giản cho các hệ thống này Một số macro có sẵn: +Macro 1 :kiểu ñơn giản +Macro 2 :cơ giới hóa bộ phận ño ñiện áp(tần số/tốc ñộ ñiều khiển bằng tiếp xúc lên hoặc xuống) +Macro 3 : 4 tốc ñộ chỉnh ñịnh trước(ñược lựa chọn bằng tiến hiệu ñiều khiển dạng số) +Macro 4 :ñiều khiển mômen +Macro 5 :ñiều khiển PID +Macro 6 :ñiều khiển giới hạn trục +Macro 7 :ñiều khiển quá trình hãm +Macro 8 :khóa số

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Cài ñặt bộ ñiều khiển 1số macro ñặc biệt không chỉ là cài ñặt các thiết bị ñầu cuối có cấu hình ñặc biệt mà còn tùy ý truy xuất dễ dàng menu 0chưa các thông số ñặc biệt tới việc vận hành kiểu này trong một bước ñơn giản Cho ví dụ, trên bộ truyền ñộng ña cấp nếu có yêu cầu cài ñặt dạng cơ giới hóa các bộ phạn ño ñiện áp (ở ñầu 2, nút ấn có thể dungf ñể tăng hoặc giảm tốc ñộ )cho phép macro2 sẽ tự ñộng tái cấu hình thiết bị ñầu cuối cài ñặt tiện dụng khi dùng.ñiều nauy ñưởctình bày ở hình 6.25 Như chúng ta thấy, tín hiệu số ñặt vào tự ñộng ñược ñịnh hình ñể thích hợp với việc ñưa vào từ nút ñẩy user -fitted ðiều khiển vòng hở Sự ñiều khiển và ñặc tính hoạt ñộng của Unidrive trong kiểu ñiều khiển vòng hở vẫn tương tự như của Commader SE (tạm dịch là bộ ñiều khiển ña năng của Thụy ðiển SE= Sweden) ñã ñược mô tả trước trong mục 6.3. Giá trị thiết ñặt của Bộ Commander SE cũng ñã ñược chế tạo sao cho phù hợp với thông số của Unidrive ñể giảm xáo trộn hoặc xung ñột bên trong hệ thống trong phạm vi lớn Nhứng ứng dụng ñiển hình The Unidrive trong ñiều khiển vòng hở sẽ thích hợp hơn Commander SE trong những nhứng dụng như : - Yêu cầu có một sản phẩm thông dụng cho những thành phần khác ( ñiều khiển vòng hở, vòng kín hoặc/ và bước ) của những hệ thống tương tự - Hệ thống quá phức tạp yêu cầu có thể có khả năng xử lý ñồng thời thông qua

khối modul lựa chọn xử lý thứ hai UD70 - Yêu cầu có thành phần phụ giao tiếp I/O - Yêu cầu phạm vi công suất lớn

ðặc tính kỹ thuật ðặc tính của Unidrive trong phương pháp ñiều khiển vòng hở thì tương tự như của Commander SE

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

SV:LƯƠNG THẾ NHÂN ðiều khiển vòng kín Hiện nay, ðiều khiển vòng kín những ñộng cơ cảm ứng ñủ tiến bộ ñể có thể dùng mạnh mẽ trong những ứng dụng mà có sự kết hợp bộ ñiều khiển DC trước ñây và ñộng cơ sẽ có sự lựa chọn khách quan hơn.Người ta thường nói rằng những hệ thống truyền ñộng vòng kín bằng những ñộng cơ cảm ứng phù hợp với ñặc tính của một bộ ñiều khiển DC. ðiều này là không ñúng, bộ ñiều khiển AC có ưu ñiểm hơn nhiều. Với việc ghép thêm thiết bị hồi tiếp ñến ñộng cơ, ñặc tính của bộ ñiều khiển kết hợp với ñộng cơ tăng một cách ñáng kể khi so sánh với ñiều khiển truyền ñộng vòng hở : - Bộ ñiều khiển có thể hoạt ñộng với moment lớn từ trạng thái nghỉ lên ñến tốc ñộ ñịnh mức của ñộng cơ - Tốc ñộ có thể ñược ñiều chỉnh hết sức chính xác nếu ñiều khiển hồi tiếp có hiệu lực lúc này

- ðặc tính ñộng học ñược cải thiện rất lớn - Từ thông và moment hình thành nên dòng ñiện giờ ñây ñược ñiều khiển một cách chính xác hơn – quá trình ñiều khiển moment chính xác giờ ñây có thể thực hiện ñược Những hệ thống ứng dụng yêu cầu vị trí chính xác giờ ñây trở nên thực thi hơn -

ðặc ñiểm của ñiều khiển vòng kín Kiếu vòng kín trong ñiều khiển có những ñặc ñiểm tiến bộ khác nhau (i) Tự khởi ñộng Một dự liệu về thông số ñộng cơ ñược ñưa vào trong bộ truyền ñộng. Người sử dụng có thể kích hoạt một chức năng tự ñộng ñể ño những ñặc trưng khác của ñộng cơ như là :

- Hệ số công suất ( giá trị thật ñúng hơn là ghi trên nhãn mác) - ðộ tự cảm của máy - ðặc tính từ thông bão hòa của máy

Thêm vào ñó, bộ ñiều khiển có thể tự ñiều chỉnh chính nó một cách chính xác hệ số trượt của ñộng cơ trong khi hoạt ñộng bình thường. Nó có thể thích nghi như vậy với chính nó ñể thay ñổi ñộ trượt ñể thay ñổi ñiện trở trong stator do những ảnh hưởng của hơi nóng bên trong ñộng cơ. Chức năng này có thuận lợi riêng dù trên thực tế trong nhiều trường hợp tình trạng hệ số trượt trên nhãn mác ñộng cơ là một giá trị ñịnh lượng hay một giá trị thiết kế và không một giá trị hệ số trượt nào cho riêng máy ñó (ii) Lựa chọn những loại thiết bị hồi tiếp tốc ñộ/vị trí Unidrive có thể hoạt ñộng với nhiều loại thiết bị hồi tiếp khác nhau trong khối vecto vòng kín - Những loại Encoder tiêu chuẩn với hai bộ thu phát A,A /B,B ñặt lệch nhau một góc 900 và một bộ thu phát Z,Z xác ñịnh vị trí ban ñầu - Những bộ xử lý tín hiệu

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

- Những Encoder sincos có thể mã hóa lên ñến 1024 sóng sin và cos trên một vòng xoay – Hệ truyền ñộng có thể nội suy ñến 2048 phần mỗi sóng sin và từ ñó có ñộ phân giải tộng cộng là 1024*2048 = 2 097 152 lần ñếm trên một vòng xoay -

(iii) Nhứng ñặc ñiểm ứng dụng Hệ truyền ñộng có khả năng gắn những thiết ñặt ñiển hình như: - Ăn khớp số với một ñộng cơ hoặc Encoder chính khác - ðịnh hướng dừng nghĩa là bằng những thay ñổi công cụ trên sự ứng dụng công cụ máy, trục chính ñộng cơ phải dừng theo ñúng hướng riêng

- Những khối ñiều khiển moment phù hợp riêng cho những ứng dụng máy cuốn,thả - ðiều khiển moment với tín hiệu hồi tiếp, dùng bộ ñiều khiển tích hợp sắn, bộ ñiều khiển PID ñộc lập

Những hệ thống tiên tiến hơn có thể dễ dàng dùng Module ứng dụng lớn ðặc tính Những ví dụ dưới ñây cho ta thấy dấu hiệu mức ñộ của ñường ñặc tính mà có thể ñạt ñược trong việc sử dụng Unidrive trong ñiều khiển vector vòng kín. Nếu bộ ñiều khiển ñược thiết ñặt một cách chính xác nó có thể ñạt ñược ít nhất là 175 phần trăm moment ñịnh mức trạng thái nghỉ(giả ñịnh rằng bộ ñiều khiển và ñộng cơ ñã ñược chọn thích hợp )

Hình 6.26 thể hiện hoạt ñộng của bộ ñiều khiển khi có ñiều khiển tốc ñộ, ứng với moment ñịnh mức khi có tải và không tải. ðường biểu diễn ñặc tính moment của rôt hầu như không ñổi (là một ñường thẳng) khi không có tải, khi có tải vị trí của ñường moment tăng bằng cách dùng thêm khâu tích phân ñể ñạt ñược moment cần thiết. Những thiết ñặt cao hơn của khâu tích phân cắt giảm bước nhảy thay ñổi của vị trí. Vì có một bước nhảy trong vị trí moment ( ñiều này thường xuất hiện với bất kỳ bộ ñiều khiển tốc ñộ loại PI ) nên làm cho tốc ñộ có tải và không tải tương tự nhau

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Ở hình 6.27 , bộ ñiều khiển ñang ñược hoạt ñộng dưới sự ñiều khiển moment. Tốc ñộ quay ñược xác ñịnh bởi một ñộng cơ khác ñược kết nối ñến trục của ñộng cơ kiểm tra tốc ñộ. Unidrive ñược cho phép hoạt ñộng, cấp 100% moment và sau ñó ngắt ra.Việc thay ñổi ñường moment trong khoảng thời gian ngắn làm ñạt tới tốc ñộ giới hạn ñể giữ khả năng ñiều khiển của bộ ñiều khiển với nhiều ñộng cơ khác nhau. Hệ thống ứng dụng ñiển hình bao gồm :

- Cẩu trục và máy nâng hạ - Thang máy - Máy cuốn và máy thả - Máy kéo - Sản xuất chất dẻo - Máy công cụ làm giấy - Máy phay cán cuộn - Ép ñúc kim loại - Mechanical cam replacement application - Applications requiring digital slaving - Bộ ñiều khiển CNC máy công cụ CNC - Sự ñặt ñường cáp trên tàu ðiều khiển servo Thuật toán ñiều khiển cơ sở ñược dùng cho vector hoạt ñộng ñiều khiển vòng kín thì tương tự với chế ñộ hoạt ñộng servo. Những ñiểm khác nhau chính là dòng từ hóa của ñộng cơ servo ñược ñiều khiển bởi giá trị 0 và 1, tất nhiên, không có hệ số trượt. Tuy nhiên, ñiều này cũng không ảnh hưởng tới băng tần hoạt ñộng. Nếu hệ truyền ñộng ñược thiết ñặt một cách chính xác cho hoạt ñộng ñiều khiển vòng kín nghĩa là sẽ có một giá trị hệ số trượt chính xác,hệ số công suất và tất cả những thông số khác của ñộng cơ, lúc ñó không có sự khác biệt cơ bản trong ñặt tính kỹ thuật từ quan ñiểm của hệ truyền ñộng vô cấp.

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Những ñiểm mấu chốt khác nhau giữa vector vòng kín và chế ñộ hoạt ñộng servo

là : - ðặc tính kỹ thuật trục ñộng cơ – sự khác biệt quan trọng nhất xuất hiện trong phần này. ðộng cơ servo thường ñược thiết kế riêng với quán tính roto thấp ñể giảm nhẹ ñặc tính ñộng lực rất tốt. - Mật ñộ công suất – cho công suất ñịnh mức ban ñầu , kích thước vật lý của một ñộng cơ cảm ứng sẽ lớn hơn kích thước vật lý của ñộng cơ servo

- Dải công suất cao hơn– cho những ứng dụng cần công suất ñịnh mức tương ñối thấp ( vài kW), ñộng cơ servo thường ít có khả năng ứng dụng và có khuynh hướng ñắt.

- Giá cả - cho dải công suất ban ñầu, một ñộng cơ servo sẽ có khuynh hướng ñắt hơn một ñộng cơ cảm ứng. Chú ý, tuy nhiên, cho hoạt ñộng ñiều khiển vòng kín thì một ñộng cơ cảm ứng sẽ cần có một thiết bị hồi tiếp thích hợp và ñiều này phải ñược cân nhắc với sự so sánh giá cả.

- Cấp ñộ bảo vệ của ñộng cơ (IP ñịnh mức) : ñộng cơ servo có cấp ñộ IP tiếu chuẩn tới IP65. ðộng cơ cảm ứng có cấp ñộ bảo vệ tiêu chuẩn có khuynh hướng tới IP54 - Giới hạn tải – Những ñộng cơ servo nói chung ñược thiết kế cho quả tải rất ngắn hạn. Những ñộng cơ cảm ứng có thế, nói chung, quá tải ñiều khiển vượt quá dòng ñiện ñịnh mức, trong một khoảng thời gian dài hơn,

- Hoạt ñộng trên tốc ñộ cơ sở - một ñộng cảm ứng có thể hoạt ñộng yếu ñi trong khu vực có từ trường yếu nghĩa là ñến vài lần tốc ñộ cơ sở. Theo lý thuyết, ñông cơ servo PM cũng có thể hoạt ñộng trong phạm vi từ yếu, tuy nhiên khó khăn trong việc bảo vệ chống hiện tượng quá áp cao nên ñiều khiển bị mất tốc ñộ cơ sở và do ñó nhiều hoạt ñộng này hiếm khi ñược cân nhắc

ðiều khiển hoạt ñộng Servo yêu cầu những thiết bị hồi tiếp có thể cung cấp chỉ số vị trí chính xác của roto khi bộ ñiều khiển ñược cấp nguồn. Những thiết bị phù hợp là : - Những loại Encoder tiêu chuẩn với hai bộ thu phát A,A /B,B ñặt lệch nhau một góc 900 và một bộ thu phát Z,Z xác ñịnh vị trí ban ñầu

- Những bộ xử lý tín hiệu - Những Encoder sincos có thể mã hóa lên ñến 1024 sóng sin và cos trên một vòng xoay – Hệ truyền ñộng có thể nội suy ñến 2048 phần mỗi sóng sin và từ ñó có ñộ phân giải tộng cộng là 1024*2048 = 2 097 152 lần ñếm trên một vòng xoay

Những ñặc ñiểm của hệ thống ứng dụng : Hệ thống ứng dụng thiết ñặt tương tự như những thiết ñặt của khối vector ñiều khiển vòng kín là cũng có thế trong ñiều khiển hoạt ñộng servo. Chẳng hạn như :

- Ăn khớp số với một ñộng cơ khác/ một bộ mã hóa vòng xoay chính (encoder) - ðịnh hướng dừng chẳng hạn như những sự thay ñổi công cụ trên hệ thống công cụ máy - Những phương thức ñiều khiển moment ñặc biệt phù hợp với những hệ thống máy cuốn thả - ðiều khiển moment với hồi tiếp bước nhảy, sử dụng thiết bị hồi tiếp ñược thêm vào, ñiều khiển vòng lặp PID

ðặc ñiểm ðặc ñiểm của bộ ñiều khiển servo thường ñược mô tả trong giới hạn băng tần. Dải băng tần của một bộ ñiều khiển tốc ñộ servo là quan trọng bởi vì nó ñịnh rõ ñặc tính ñộng học của bộ ñiều khiển. Nếu giả ñịnh rằng, 10 : 1 mức giải tần ñược yêu cầu

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

trong một bộ ñiều khiển vị trí với bộ ñiều khiển tốc ñộ bên trong thì giải tần vòng lặp tốc ñộ sẽ giới hạn băng tần lớn nhất của bộ ñiều khiển vị trí. Một bộ ñiều khiển vị trí rất tốt có ñộ lợi 50 và băng tần vòng lặp vị trí 50 rad s-1 (8 Hz). Do ñó bộ ñiều khiển tốc ñộ cần có thể ñạt ñược băng tần 500 rad s-1 (80 Hz) Giải tần vòng tốc ñộ có thể ñược ño bằng cách dùng một hàm sóng sin ñưa vào ngõ vào và kiểm tra ñáp ứng hiện thời với yêu cầu này. Nếu việc kiểm tra này ñược tiến hành bằng việc sử dụng một ñộ khuếch ñại tiêu chuẩn ở bộ ñiều khiển servo, biểu ñồ Bode biên ñộ và pha cho bộ ñiều khiển servo có thể ñược vẽ sau ñó. Như ñã miêu tả trong chương 4.1 và 4.4, biểu ñồ pha thì có tính quyết ñịnh hơn và trình bày ảnh hưởng của trễ ñược tạo bởi bộ ñiều khiển tốc ñộ có ảnh hưởng của : - giới hạn vị trí băng tần của một bộ ñiều khiển bên ngoài, hay -

tạo trễ giữa tốc ñộ yêu cầu tại bất kỳ thời ñiểm nào và tốc ñộ thực tại bất kỳ ñiểm nào; một hệ thống với một bộ ñiều khiển vị trí với cấp tốc ñộ ñịnh trước sẽ cho phép profile transient due to giới hạn tốc ñộ ñịnh trước và bất kì ñộ trễ nào trong kết quả của bộ ñiều khiển tốc ñộ trong những sai số vị trí tức thời

Biểu ñồ Bode vòng tốc ñộ cho Unidrive, hình 6.28 và 6.29, thể hiện băng tần,nghĩa là tại một ñiểm mà ñộ trễ pha là 600 thì tần số xấp xỉ là 100 Hz.

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Hệ thống ứng dụng ñiển hình - Robot - Hệ thống ñịnh vị và thiết bị ñộng lực - Những bộ ñiều khiển trục trong tất cả các máy công cụ CNC - Máy tiện gỗ - Máy thêu - Cắt những dòng khuôn thẳng Hoạt ñộng tái sinh

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Nguyên tắc hoạt ñộng

Giải thích nguyên lý ñằng sau kiểu hoạt ñộng này ñược cho ở chương 4.2 Thêm vào ñó, những bộ phận cấu thành bên ngoài ñược yêu cầu lắp ñặt một hệ Bộ phận ñầu vào của bộ ñiều khiển AC không tái sinh thường là một bộ chính lưu diode không ñiều khiển ñược, do ñó năng lượng không thể trả ngược về nguồn AC cung cấp chính. Trường hợp một Unidrive ñang hoạt ñộng theo kiểu hãm tái sinh, cầu IGBT có thể ñược dùng như một bộ chỉnh lưu sóng sin,có thể chuyển ñổi nguồn AC thành ñiện áp ñiều khiển DC. ðiện áp DC này sau ñó có thể cấp cho một hay nhiều Unidrives,dùng ñể ñiều khiển một hay nhiều ñộng cơ thống tái sinh của hệ truyền ñộng vô cấp. Những bộ phận này là :

- Những phần ñiện cảm tái sinh chính - Mạch ñiện khởi ñộng ( ñường dây dẫn nạp của hệ thống tái sinh có thể ñiều khiển ñược )

- Bộ lọc tần số ñóng ngắt Một hệ thống tái sinh dùng cho hệ truyền ñộng vô cấp, có kết nối ñiển hình ñược hiển thị ở hình 6.30

CHÚ GIẢI HÌNH : -Line filter and fuses : Bộ lọc và cầu chì - switching frequency filter : Bộ lọc tần số ñóng cắt - Start-up circuit : Mạch ñiện khởi ñộng - Unidrive operating in regen : bộ ñiều khiển Undrive trong hãm tái sinh - DC bus : dây dẫn ñiện một chiều - Unidrive operating in open-loop vector or servo : bộ ñiều khiển Undrive trong vector vòng hở hoặc servo - Contactor control signals : Tín hiệu ñiều khiển Contactor - Drive enable control signals : Tín hiệu ñiều khiển cho phép của bộ ñiều khiển - Power flow during reganerative operation : Hướng chảy của công suất trong suốt quá trình hoạt ñộng hãm tái sinh - Power flow during motoring operation : Hướng chảy của công suất trong suất quá trình ñộng cơ hoạt ñộng

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

- Machine : Máy công cụ Những thuận lợi chính của một hệ thống tái sinh AC là : - Tiết kiệm năng lượng - Dạng sóng dòng ñiện ngõ vào là dạng hình sin - Dòng ñiện ngõ vào có hệ số công suất gần như không ñổi - ðiện áp ngõ ra cấp cho ñộng cơ có thể cao hơn ñiện áp AC cho phép - ðơn vị tái sinh sẽ ñồng bộ hóa bất kỳ tần số nào từ 30 ñến 100 Hz, cũng cấp cho nó là ñiện áp cung cấp từ 380V-10% ñến 480V+10%

- Dưới những ñiều kiện không ổn ñịnh chính của hệ thống AC, một hệ thống tái sinh của hệ truyền ñộng vô cấp Unidrive có thể tiếp tục truyền xuống một ñiện áp cấp xấp xỉ 270V AC mà không có bất cứ sự ảnh hưởng nào của ñường truyền ñiện áp DC và từ ñó trên sự hoạt ñộng của ñộng cơ hệ truyền ñộng - Bộ ñiều khiển tái sinh và ñộng cơ là như nhau

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

ðặc tính

Những hệ thống có bộ ñiều khiển tái sinh nhiều sóng sin ñã cung cấp tầm công suất từ một vài KW cho ñến vài trăm KW. Những biến ñổi phức tạp trong hệ thống từ những bộ ñiều khiển một ñộng cơ duy nhất ñến những hệ thống truyền ñộng với nhiều ñộng cơ ñược kết nối tới một ñường dẫn DC thông thường và bộ ñiều chính PWM

Dạng sóng ở hình 6.32 cho thấy ñáp ứng quá ñộ của hệ thống khi sử dụng bộ ñiều khiển 37 KW như một bộ chỉnh lưu PWM ñể cũng cấp cho hệ truyền ñộng 37kW khác cung cấp cho một ñộng cơ cảm ứng hoạt ñộng dưới sự ñiệu khiển Vector. ðộng cơ nhận ñược tốc ñộ cơ sở trong một sự chỉ dẫn này tới tốc ñộ cơ sở trong một sự chỉ dẫn khác mà không có những sự dốc của tốc ñộ. Những kết quả cho thấy rằng hệ thống ñủ nhanh ñể giới hạn sự thay ñổi trong khâu liên kết ñiện áp DC xấp xỉ khoảng 25V (0.03 p.u theo ñơn vị ñiện ) với nhiều sự thay ñổi ñộ dốc ( ít hơn 5ms) trong dòng công suất trên 60 kW. Nhứng thay ñổi tải vượt quá khả năng kiểm soát của bộ ñiều khiển, hay ñường dẫn nguồn DC vượt quá công suất AC cho phép, thì Bộ ñiều chỉnh PWM sẽ kéo về giới hạn dòng ñiện cho phép

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

Hình 6.33 cho thấy trình trạng quá tải ngắn hạn ở chỗ mà bộ ñiều chỉnh PWM giới hạn dòng ñiện nhưng hệ thống vẫn ổn ñịnh và sự ñồng bộ hóa ñường dây ñược duy trì. Trong suốt quá trình quá tải, ñường dẫn ñiện áp DC lệch xấp xỉ 80V từ ñiểm ñặt ñiện áp và không phục hồi lại cho ñến khi ñầu cuối nguồn DC giảm xống. Nếu ñường dẫn nguồn DC vượt quá khả năng chỉnh lưu của bộ PMW và những trạng thái này ñược duy trì sau ñó chịu sự tác ñộng của dòng công suất, ñiện áp dòng DC hoặc là sẽ tăng ñến khi sự ngắt ñiện áp xuất hiện hoặc là ñiện áp sẽ sụt xuống ñến ñiểm mà các diode nối song song trong bộ chuyển ñổi PWM hoạt ñộng như một Bộ chỉnh lưu diode không ñiều chỉnh ñược. Việc mất một pha nguồn cung cấp hay cả ba pha ñược phát hiện bởi ñược dẫn ñiện áp DC ñến ñộng cơ, ñiện áp ñầu vào ở cuối ñường dẫn và dòng ñiện trục X. Bộ chuyển ñổi loại bỏ sự cố mất pha ñã ngăn cản trước khi cho phép ñường truyền tín hiệu ñiện áp DC ñạt tới ñộ ổn ñịnh và cố gắng tái ñồng bộ hóa

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

ðồng bộ hóa và vận hành ñã ñược thử nghiệm và ñạt kết quả tốt thậm chinh với mức ñộ biến dạng cao của nguồn cấp và xung hình V ñược tìm thấy trong một vài hệ thống công nghiệp ñiển hình như ñược chứng minh ở hình 6.34. Những xung răng cưa xuất hiện do việc một hệ truyền ñộng ñộng cơ DC kết nối trực tiếp với bộ chỉnh lưu PWM mà không có cuộn dây cảm kháng hay những tụ lọc. Chú ý, dù Xung răng cưa xuất hiện trong nguồn áp hầu hết là 100%, và dòng ñiện chỉnh lưu bị biến dạng yếu, sự ñồng bộ dây dẫn ñược duy trì

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

SV:TRẦN CÔNG PHƯƠNG TRUYỀN ðỘNG TRỢ ðỘNG HIỆU QUẢ CAO Truyền ñộng hiệu quả cao sẽ hạn chế những giới hạn khuôn mẫu vật lý với vị trí tiếp nhận chính xác cao. Những giới hạn dòng ñiện ñặt khi dùng tín hiệu phản hồi tương tự (sin-cos) và kết quả phản hồi suy giảm tín hiệu từ hệ thống ứng dụng (chương trình máy tính ñược thiết kế giúp con người thực hiện một công việc nào ñó) ñiển hình. Ở ñây, những sợi cáp dài thay ñổi ở giữa mạch ñiều khiển và vị trí phản hồi cơ cấu là thực tiễn. Qua những tiến bộ quan trọng, những giới hạn này sẽ ñạt ñược bằng cách tích hợp vị trí tiếp nhận và vị trí ñiều khiển vận tốc, ở vị trí phản hồi bên trong cơ cấu hộp số của ñộng cơ. Control Techniques có thiết bị phụ trợ tiếp cận và kết hợp những công nghệ mới nhất thu ñược ñộ chính xác cao (sin-cos mã hóa) và ñạt ñược kỹ thuật DSP rất bền, gia tăng ứng dụng bất biến ở vị trí phản hồi có ñộ chính xác cao và hiệu chỉnh ñiện môi có tác dụng xoắn.Theo quan niệm mới trong thiết kế hệ thống truyền ñộng, loại trừ truyền tải nhiễu nhạy cảm tín hiệu phản hồi tương tự bằng cách cung cấp riêng tốc ñộ cao cho

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

ñường dẫn dữ liệu kép, bằng cách giảm xuống mức thấp nhất tín hiệu số .

Chú ý khi mã hóa tín hiệu bằng số là suy giảm phẩm chất ñối tượng và ñầu lọc nhiễu khi truyền qua dây dẫn trong môi trường công nghiệp. Thực vậy, vệ sinh ñường mã hóa , rất khó giải quyết bằng sự tồn tại 10 ñến 14 ñường dây mã hóa ñiển hình, nguyên nhân chủ yếu của vị trí nhiểm bẩn là tiêu chuẩn truyền ñộng tự ñộng. Giảm ñường dây mã hóa

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

xuống 4 (ñường dẫn dữ liệu nguồn cung ứng dương) , nó có ý nghĩa thực tế trong hệ thống. Thu gọn kết cấu sẽ giảm việc bảo dưỡng , sự kiểm tra và giá giảm xuống thấp nhất. Nói cách khác, bộ chế ñộng có hiệu quả cao hơn ,dể sử dụng và carries no cost penalty. Sự kết hợp kỹ thuật phản hồi chính xác cao và cấu trúc ñiều khiển mới sẽ cung cấp lượng tử ñể cải thiện hiệu quả bộ chế ñộng. ðặc ñiểm vị trí / tốc ñộ phản hồi của cơ cấu ngày nay dùng truyền ñộng trợ ñộng dẫn ñến dùng bộ thay ñổi khác hoặc gia tăng kỹ thuật giải mã số. Cuộn cảm có giới hạn chính xác và ñộ tuyến tính có ñường cong như chất sắt từ dùng trong bộ phân giải. Xử lý tín hiệu bộ dẫn ñộng ñiển hình gồm có một bộ thay ñổi số biến ñổi có giới hạn ñặt với ñộ phân giải cao và ñộ chính xác ñộng trong toàn bộ chất lượng hệ thống, mặc dù thỏa mãn cho nhiều ứng dụng, ñộ chênh lệch ngắn,nên yêu cầu nhiều thứ khác. Giới hạn thực trên các ñiểm rẻ nhánh làm gia tăng mã hóa, một giới hạn không ñòi hỏi ñộ chính xác mà ngày nay bộ trợ ñộng ñầu tiên ñạt ñược. Kỹ thuật nội suy có thể dùng ñể cải thiện ñộ chính xác thực, nhưng dưới ñiều kiện nội suy vận hành ñộng làm cho nguồn khác bị méo. Mã hóa sin-cos cung cấp ñịnh vị thông tin tương tự chính xác cao, nó sẽ làm giảm lớn mức ñộ làm méo ñộ tuyến tính. Sẵn sàng xử lý tín hiệu với những ñường viền nhỏ cấu thành ñể cung cấp thông tin cho nguồn ngay ñằng sau mã hóa ñộng cơ ñược xác lập. ðây là thời cơ loại trừ nhiễu ñơn. Quan ñiểm về tốc ñộ vòng dây ñộng cơ hoặc kỹ thuật ñiều khiển servo SLM sẽ hợp nhất trong Control Techniques’ Max gồm : + M’Ax ñiều khiển trục ñứng ñơn, ñưa ra hiệu qủa cao và không ràng buộc sử dụng và kiểm tra ñược SLM Techniques thắt chặt + MultiAx lắp ñặt ba tầng công suất, kết hợp với bộ ñiều chỉnh lực rất chặt và cạnh tranh giá hệ thống servo ba trục. ðiều khiển M’Ax miêu tả chi tiết từng bộ phận kế tiếp ðặc ñiểm kế tiếp là chìa khóa cân nhắc cho M’Ax sản xuất + 200 phần trăm tải quá ñịnh mức + Thắt chặt bên trong ñiện trở + Sự ñồng bộ chính xác cao phạm vi giới hạn vị trí trục 50ns + Sự ñồng bộ chính xác cao trong phạm vi giới hạn vòng tốc ñộ 50ns + ðếm ñược 8 triệu vòng xoay + ðiều khiển tốc ñộ cao ñáp ứng trong phạm vi 1 m s + Tự ñộng nhận dạng ñộng cơ + Bộ ñiều khiển logic lập trình ñược,chuẩn,nội bộ + Bổ sung 24V ñiện áp dự trữ

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

SỰ HIỆU QUẢ Sự giảm truyền ñộng trợ ñộng trong hai hạng mục chính ñược áp dụng trong một vài ñiều kiện khác nhau. Thứ nhất, ñiều chỉnh ñiểm nối ñiểm , nó quan trọng trong ñiều khiển tốc ñộ ñể thu ñược từ ñiểm A ñến ñiểm B. Trong một vài trường hợp nó ñiều chỉnh ñộ chính xác và ñặc tính ñộng. Hạng mục thứ hai , ở ñây ñộ chính xác của ñường cong truyền ñộng là rất quan trọng, có thiết bị phụ ñể bổ sung cho bằng phẳng và ñiều khiển truyền ñộng ở giữa các ñiểm. Ví dụ, phẩm chất của sự gia công, nghiên cứu người máy, hiệu quả cao khi ñộng cơ chạy phụ thuộc lớn vào sự bằng phẵng và ñộ bền, ñáp ứng ñộng trong suốt hệ thống nhiễu. ðIỀU CHỈNH ðỘ CHÍNH XÁC ðiều chỉnh ñộ chính xác, khả năng ñịnh vị lại là quan trọng, hư hỏng một số sản phẩm, nhưng cơ sở của ñộng cơ và vị trí phản hồi của cơ cấu. Hình 6.36 chỉ ra việc sử dụng truyền ñộng trợ ñộng tốc ñộ ñảo chiều từ -6000 ñến +6000min-1. Trong suốt chu kỳ tốc ñộ không ñổi, ñộ lệch giữa vị trí yêu cầu và hiện tại là ño ñược. ðến khi nhận ñược dữ liệu thực, nó chuyển ñộng yêu cầu những biện pháp khi phản chiếu vào trong chuyển ñộng tròn sẽ tồn tại một khoảng 10mm của ñoạn di chuyển. Trong tường hợp này, vị trí sai lệch ño ñơực là 6000 min-1 , < 1m m . Trong suốt quá trình giảm tốc/ gia tốc ñộ lệch vị trí lớn nhất là < 2mm, nó sẽ ñánh dấu khi thời gian nền của biểu ñồ hiển thị, thay ñổi 12000 min-1 tốc ñộ ñạt ñược trong 12ms. Ấn tượng hơn khi nó biểu lộ ra quán tính của tải bằng 78 lần quán tính của ñộng cơ.

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

SAI SỐ TIẾP Sai số tiếp trong hệ thống ñiều khiển ảnh hưởng ñến ñộ trể của hệ thống, khả năng ñiều khiển hệ thống tiếp theo yêu cầu không báo hiệu sự chậm trể.Nếu sai số giảm xuống mức thấp nhất thì có khả năng hoạt ñộng với ñộ khuyếch ñại có thể lớn nhẩt trong ñiều khiển mạch khi bảo trì ñộ bền. Hệ thống SLM cung cấp cơ hội hoạt ñộng với ñộ khuyếch ñại lên ñến 5 lần cao hơn kỉ thuật thông thường., ban ñầu chất lượng kết quả cao nhờ vào ñiều khiển cực gốc. Dữ liệu trên cho ñịnh vị chính xác trong suốt thời gian giảm tốc nhanh. LỐP NHẴN Ở ñây chúng ta nói về tốc ñộ biến thiên trong suốt quá trình ñộng cơ quay. Khi ñiều chỉnh hệ thống truyền ñộng trợ ñộng ,nó không nghiêm trọng nhưng cần áp dụng ñường bao hoặc chuyển ñộng bằng phẵng khi ñòi hỏi biến thiên <<0,1%. ðược ứng dụng trong máy cắt gọt, hệ thống ñiều khiển máy ño ñộ nhẵn ño ñược bằng cách kiểm tra bóng .ðây là loại kiểm tra ñiển hình ñược ñảm nhận bằng 2 trục truyền ñộng với 1 trục sin và cos ở vị trí chuẩn tương ứng. Khi 2 trục truyền ñộng ñiều chỉnh ñường dây vuông góc trục X – Y thì kết quả chuyển ñộng sẽ hoàn thành chu kỳ. Bóng kiểm tra ño ñược ñộ lệch lý tưởng. ðộ lệch không hoàn toàn quy cho hiệu quả của truyền ñộng cơ học và bộ ñiều khiển chuyển ñộng sai hỏng khi va ñập. Tuy nhiên, nó là là một nền tảng cho ta so sánh. Hình 6.37 kết quả của bóng kiểm tra thực hiện trên máy có bàn xoay tròn trang bị truyền ñộng trợ ñộng Max. Trên hình vẽ là tốc ñộ ñịnh mức 1m min-1 có ñộ lệch lớn nhất trong phạm vi lý tưởng 8.1 m m. Kiểm tra tốc ñộ ñịnh mức 3m min-1 và 5m min-1 cho ñộ lệch lớn nhất trong phạm vi lý tưởng 9.3 m m và 10.4 m m tương ứng. Cũng phái chú ý

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

ñến hiệu quả bên ngoài cái vỏ hộp , khi người dùng không làm sai lệch nhiều tham sổ truyền ñộng, sai lệch lớn nhất trong phạm vi lý tưởng là 11.6 m m ở 3m min-1.

ðÁP ỨNG ðỘNG Quan trọng cho người sử dụng, với khả năng chống lại sự truyền ñộng và khôi phục âm nhiễu bên ngoài hoặc thay ñổi yêu cầu – ñộ chênh lệch lớn lý tưởng từ ñường ñi như thế nào, sự hồi phục quỹ ñạo lùi bên trên và diễn tả diện khu vực ảnh hưởng nhanh chóng như thế nào. Nó thường chỉ dẩn ñộ bền của hệ thống. Không may cho kĩ sư truyền ñộng, hoặc những kĩ sư ñiều khiển rành mạch, cuộc sống phức tạp khi nói về ñiều khiển băng tầng. Băng tầng có khả năng dẫn ñộng ñáp ứng trong ñiều khiển/ phương pháp ổn ñịnh tín hiệu chuẩn hoặc tín hiệu yêu cầu nhỏ. Thông thường thảo luận lực của băng tầng và các kĩ sư thường kết thúc bằng “ so sánh qủa táo với quả cam’. Thảo luận trong chương 4, tính quyết ñịnh trong hệ thống số là gì, một chu trình kín trể pha của môment xoắn/ dòng ñiện bộ ñiều khiển , ñúng hơn là ñộ khuyếch ñại vòng kín (-3 DB point) , có thể dùng học thuyết ñộ bền cổ ñiển. Có một hệ số hơn 2 :1 ở giữa phép ño bởi vì ñặc tính số trong ñiều khiển vòng. Một truyền ñộng trợ ñộng vói dãy băng tầng 1000Hz nó phù hợp với hầu hết các ứng dụng . Nó thú vị khi chú ý ñến sự cộng hưởng tần số cho lắp ñặt hệ thống mã hóa chất lượng cao có ñộ lệch 1.5 ñến 2 kHz và cần phải mất ñi cái tốt từ lực vòng băng tầng của truyền ñộng nếu hiệu quả ưa thích bị phá hủy. Trong ñiều kiện tốc ñộ ñường vòng băng tầng, ñây là mười hệ số bên dưới moment vòng và vị trí vòng của băng tầng ñiển hình cho bốn hệ số của tốc ñộ vòng. BẢNG TÓM TẮT ƯU ðIỂM THỰC TẾ CỦA KỸ THUẬT SLM

1- Giảm lắp ñặt- M’Ax yêu cầu ñưa ra kỹ thuật dể dàng , ở ñây ñộng cơ là giá trị và mã hóa chính xác sai số dữ liệu bù vào dự trữ trong ñộng cơ. Một ñộng cơ kết nối với truyền ñộng, dĩ nhiên lắp ñặt tự ñộng cập nhật, và trên 80% ứng dụng không xa hơn khi cần thiết.

2- Kết nối tối thiểu ñường cáp 3- Hiệu quả SLM – ñiều chỉnh ñộ chính xác, chổ ngoặc bằng phẵng, hiệu quả ñộng

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

4- Tương ứng ñộng cơ ñịnh mức 5- ðộ mềm SLM- khả năng thay ñổi tham số tải thấp hoặc hoàn thành ñiều khiển kết

cấu vòng thay ñổi 6- Giảm giá lắp ñặt 7- An toàn hệ thống cao 8- Kết nối trực tiếp ñiện áp công nghiệp cung cấp 380-400V 9- Trên 16 bít tương tự chuẩn với ñộ tuyến tính tốt,vị trí dịch mức 0 và deadband (<150 m V)

10- Tiếp xúc bộ ñáp ứng khởi ñộng trong phạm vi 50 m s 11- ðiều khiển cực chuẩn loại D 12- Hệ thống quản lý cáp thông minh cho nguồn và cáp ñộng cơ bảo ñảm liên kết tốt với ñất

13- ðặc tính EMC tuyệt vời, miễn kiểm tra: (cid:4) Giao tiếp – 4kV ESD (cid:4) Phóng ñiện – 8kV ESD

(cid:4) ðiện áp nổ – 5kV (cid:4) Loại trừ 80% trong – 10V AM RF

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

ỨNG DỤNG

1- Nghiên cứu người máy 2- Chọn lựa ñộng và áp dụng nhiều nơi 3- ðiều khiển các loại trục của máy CNC

4- Thiết bị gia công gỗ 5- Thiết bị thêu 6- Cắt chiều dài các ñường nét

HTTP://DT05.NET - Dientau05@yahoo.com - Dientau05@gmail.com

SV: TRẦN NGỌC QUANG 4.ðiều khiển khởi ñộng mềm ñộng cơ A.C (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Khởi ñộng thông thường Trong kì của hiệu suất năng lượng,ñộng cơ A.C chuẩn,ñộng cơ cảm ứng ñạt tốc ñộ tối ña và sự ñầy tải,nhưng có sự bế tắc,chúng có trở kháng nhỏ ñể cung cấp và mức thấp,ñầy ñiện áp,vẽ nên dòng ñiện lớn.Phần dư của dòng lúc khởi ñộng là hằng số ở mức cao chỉ lỗi nhỏ khi ñộng cơ dừng lại ñến tốc ñộ tối ña.Lượng công suất tiêu thụ trong quá trình khởi ñộng khá cao. Trong ñiều kiện công tắc xấu bởi hệ số công suất .Lúc khởi ñộng hệ số công suất là rất thấp,thường nhỏ hơn 0.2 và tăng chậm theo tốc ñộ.ðây là ñường cong có giá trị năng lượng lớn,hệ số công suất thấp ứng dụng nhiều trong công nghiệp. Một hệ quả khác của sự quá dòng là ứng dụng sự thay ñổi của mômen ñể kéo tải,không biết trước sức căng của ñộng cơ và kéo tải.Sự thất thoát trong ñộng cơ cao và bắt ñầu cần có sự tác dụng ñiều khiển ,giới hạn cẩn thận. (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Khởi ñộng trực tiếp Nối hướng quấn dây ñể cung cấp ñiện áp khi ñộng cơ dừng lại theo cách thức của dòng ñiện là chỉ giới hạn bởi trở kháng của hệ thống.Dòng khởi ñộng thường bằng 5 hoặc 6 lần dòng khi ñầy tai của ñộng cơ,hình 6.41a,và có thể lớn hơn nhiều ñối với những máy lớn.Chắc chắn ở ñó cao ñột ngột và làm tăng vọt không mong muốn của mômen lúc mở.

Hình 6.41:khởi ñộng trực tiếp.

a)Dòng ñiện

b) momen

(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Khởi ñộng sao-tam giác Dể dừng lại giới hạn ảnh hưởng của ñường cao áp cuộn dây bắt ñầu kết nối ñể hình thành kiểu sao.Sau một khoảng trễ,chúng sẽ mở mạch ñiện và nồi lại theo kiểu tam giác.Sử dụng cách thức khởi ñộng dòng ñiện này là ñặc trưng giới hạn dòng ñiện ñể gấp ñôi dòng ñiện khi ñầy tải.Tuy nhiên lúc kết nối kiểu tam giác,xuất hiện sự tăng vọt dòng ñiện mà có lẽ gấp 20 lần dòng ñiện khi ñầy tải của ñộng cơ ,hình 6.42.

HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com

ðỉnh cao nhất này là ñủ dư ñể bù lại sức ñiện ñộng của kiểu quấn dây và mối liên hệ của pha là nguồn cấp của ñiện áp lúc kết nối.Khoản thời gian của ñỉnh cao nhất là rất ngắn,nhưng biên ñộ có lẽ là rất cao do tác ñộng của mômen trong hệ thống máy móc và nhất thời làm giãm nguồn cấp ñiện áp.

b)momen

Hình 6.42:khởi ñộng kiểu sao –tam giác a)Dòng ñiện (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Khởi ñộng biến áp tự ngẫu ðiện áp khởi ñộng có thể ñiều khiển bằng biến áp tự ngẫu và dòng ñiện chính của ñầu dây ra chọn ñể nâng ñiện áp trong quá trình chạy thử.Tuy nhiên ,mặc dù dòng khởi ñộng,khi dừng lại có thể giới hạn dòng ñiện lúc ñầy tải.Hệ thống vẫn còn chịu ñuợc những nhượt ñiểm của dây nối khi mở mạch ñiên trong suốt một vài lần chạy thử mỗi lúc với mỗi ñiện áp,dòng cao và mômen ñỉnh trong suốt quá trình kết nối,hình 6.43.

Hình 6.43:khởi ñộng biến áp tự ngẫu.

b) Momen

a) Dòng ñiện

HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com

(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Nhượt ñiểm thông thường khi khởi ñộng Có 2 nhượt ñiểm chính ở trên ñề cập ñến hình thức khởi ñộng ñộng cơ; ñầu tiên,dòng ñiện ñỉnh ,ñặc biệt là việc ghép với sao-tam giác và khởi ñộng biến áp tự ngẫu.khi những dòng ñỉnh này xuất hiện,nguồn cấp hệ thống có thể chống lại chúng nếu không làm giãm ñiện áp trông thấy.ðiều này cũng bởi vì nhiều nguồn ñiện cung cấp giới hạn khởi ñộng trực tiếp-ñộng cơ khởi ñông cao nhất lúc trong vòng 5.5 kw. Trong vùng ñịnh vị nơi mà công suất phát sinh trên ñó và không có sự kết nối nào của bộ cấp ñiện chính(1 ví dụ ñiển hình ở ngoài khơi hoặc sa mạc hoặc thiết lập sản xuất nhiên liệu ) ñiều chỉnh ñiện áp có lẽ là vấn ñề quan trọng.Như là những nơi rộng rãi trang bị với ñộng cơ cảm ứng và khởi ñộng với ñộng cơ rất lớn có hệ tạo ñộ với máy phát có sẵn.Cái này thường không có vấn ñề, phương pháp ñã cho là có hiệu quả và quan sát ñược .Sự tác ñộng của chu trình làm việc khác nhau của nhiều kích cỡ vừa phải và những ñộng cơ nhỏ,tuy nhiên,không biết trước khả năng của nguyên nhân sự ñiều chỉnh ñiện áp của hệ thống.Tấc cả những ñộng cơ thường ñược khởi ñộng trực tiếp. Vấn ñề thứ 2 là sự va cham ñối ngẫu của máy móc ñể sức căng cuả mômen thay ñổi ñột ngột,bởi sự tăng vọt của dòng ñiện,mà phải giãm xóc bằng hộp truyền ñộng,băng truyền ,trục truyền ñộng và dụng cụ ñiều khiển.Sức căng không chính xác dẫn ñến giãm tuổi thọ làm việc của những bộ phận. Khó khăn cũng có thể với những loại tải riêng như là những cần trục,nơi mà tải có thể dao ñộng có thể bắt ñầu bởi sóng xung kích.Tương tự,sự va cham dòng ñiện có thể dẫn bộ chuyển phát thủy ñộng,suy giãm ,phân lớp xã khí hệ thống.Trong băng chuyền của hệ thống ,nhiều tải có thể ñổi chổ hoặc gây thiệt hại sự khởi ñộng.Bởi vậy là một hệ thống giãm song song trôi chảy,vì vậy tách ra dòng ñiện và momen nhất thời tăng vọt. (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Khởi ñộng mềm thiết bị ñiện tử Một quá trình khởi ñộng mềm gồm có ở mạch công suất chứa 6 SCR sắp xếp ñối song từng cặp và một mạch ñiều khiển mà sắp xếp theo chuổi sự ñánh lửa của SCR ,hình 6.44.theo nguyên lý chuẩn của người ñiều khiển là tiếp theo ,kế tiếp.khi công suất ñặt lên cầu SCR và ñến ñiều khiển mạch ñiều khiển,cực-góc xung pha ñể mỗi SCR của mạch ở chế ñộ bị giãm dần dần ñặt bởi thời gian của mạch ñiều khiển.Xung dao ñộng của cực cấp phát cho SCR ñể dẫn ñiện và Hình 6.44:khởi ñộng mềm thiết bị ñiện giãm góc pha nhẹ,tăng ñiện áp ñể kiểu quấn dây của ñộng cơ biễu diễn cho một pha,hình 6.45.bởi vì ñiện áp qua dây quấn tăng nhẹ theo hàm dốc ở ñó không có dòng ñiện hay momen tăng vọt.

HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com

c) 75%

b) 50%

Hình 6.45:ðiều khiển ñiện áp ngõ ra. a) 25 % (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Những ứng dụng ñiển hình • Máy trộn ,que khuấy • Bắt vít và máy nén bêtông • Máy nén ly tâm và máy bơm pittong • Quạt • Cưa tròn ,cưa ñĩa • Tấm dập và ép ,nén • Máy nghiền ,máy xay • Máy nghiền ,máy tán xoay tròn • Băng tải ,băng chuyền ,vật dẫn ñiện

5.Ứng dụng bản mạch và phần mềm (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Ứng dụng khối chương trình Thời hiện ñại, ñiều khiển sự biến ñổi tốc ñộ thường có bộ phận cơ cấu thêm vào của bản mạch tùy chọn ñể mang bổ sung chức năng sản phẩm.Nhiều kiểu tùy chọn mô tả gần ñây nhất trong bộ kết nối với sản phẩm riêng.Một,tuy nhiên,do ñặc thù riêng về bảo dưỡng ,chăm sóc,nó không chỉ có công suất biến ñổi,chức năng dẫn ñộng của nó,nhưng mở ra khả năng của biến ñổi gần ñúng với thiết kế trộn vẹn của hệ thống .kỷ thuật ñiều khiển mở ñường cho những ứng dụng của bản mạch vào những năm 1980 theo người sử dụng ñể chương trình của họ có chức năng trong phạm vi truyền ñộng của nó và với dữ liệu ñể tấc cả ñặc trưng,giá trị truyền ñộng vào ra.Công suất và dung lượng tăng lên qua những năm và ngày nay,người sử dụng có cơ hội thực hiện hoàn tấc thuật toán dùng những chương trình với ngôn ngữ,công nghệ chuẩn.Nhiều thư viện chức năng chuẩn và ứng dụng sẵn có và giúp ghép nối thiết bị trong phạn vi khác và hệ thống máy móc tự ñộng có ñược tăng cường bằng sự phát triển của miền dây buýt hệ thống. Vùng thông tin của mẫu này có thể thực hiện ñược sức mạnh lớn và tác ñộng ñiều khiển phân phối cấu trúc.Có ñầy ñủ ñặc trưng của người ñiều khiển,người quấn dây,người ghi lại và có nhiều chức năng có thể thực hành ,mặc dù ,chìa khóa có lợi ở ñây là khả năng ñuua ñến tay người sử dụng.Kỹ sư vận hành nghĩ có lẽ biết nhu cầu của sự tấc cả ứng dụng nhưng ñiều ñó là sai.Nhà sản xuất thiết bị gốc hoặc người sử dụng cuối cùng là người mà không hiểu những ứng dụng tốt nhất và ñược cung cấp những công cụ ñể thực hành ñiều khiển trong kế hoạch ñiều kiện

HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com

tối ưu.Trong phạm vi ñiều khiển tối ưu của chất lượng và giá cả.Nó mở ra khả năg bảo ñảm trọn vẹn máy móc ,ñiều chỉnh phân phối cấu trúc,loại trừ vùng PLCS. Ứng dụng của bộ phận tháo rời ñược là trung tâm intel 960 ,vi xử lý 32 bit RISC.Có bộ nhớ nháy 96kB có sẵn cho người sử dụng chương trình và 8kB bộ nhớ trong cho người sử dụng.ðiều chỉnh giao diện với máy xử lý là thông qua cặp cổng truy nhập của bộ nhớ trong cung cấp giao tiếp 2 chiều.Ứng dụng của những khối chương trình do ñó không chỉ ñọc một vài giá trị,nhưng cũng có thể viết những giá trị theo sự cài ñặt. Tốt bằng diao diện vùng buýt,ñơn vị có ñầy ñủ hình dạng cổng truy nhập RS 485: • ANSI thiết bị máy ñịnh chuẩn thụ ñộng hoặc người ñiều khiển chính trong 2 dây hoặc 4 dây ở chế ñộ dữ liệu từ 300 bit/giây ñến 19200 bit/giây.

• Dạng buýt chuẩn (ASCII và RTU) như chỉ là thiết bị phụ thuộc,ở

trên chế ñộ dữ kiện.

• ðơn vị ngõ vào ,ngõ ra ở xa có tốc ñộ ñịnh chuẩn cao

38400bit/giây.

Có một kí tự ñơn ñọc /viết dữ liệu ñể cửa RS-485 mà thép dạng ñịnh chuẩn khác ñể thực thi,sử dụng dễ dàng kỹ thuật ñiều khiển IEC 61131-3/chức năng công cụ chương trình .Công cụ ñó gọi là hệ thống công cụ chương trình,hình 6.46. Bên ngoài ñơn vị vào ra ,hình 6.47 với mô ñun ñầu vào ,ra tương tự, nhưng ñầu vào số ,ñầu ra số.v.v.Cung cấp cho người xây dựng hệ thống với nhưng giao diện hiệu quả cao. Cổng truy nhập RS-232 là cung cấp về chương trình và chỉnh lý về chương trình sử dụng hệ thống công cụ chương trình. Tốc ñộ ñọc viết dữ liệu cao 345 micro giây ñể tốc ñộ và mô men ñạt mốc trong phạm vi cho phép truyền ñộng cao ñiều khiển theo thuật toán hiện hành .Ngoài ra ,bộ ñiều chỉnh ñường trục ñơn bên trong là kể cả mà có thể ñồng bộ tốc ñộ hoặc nhiệm vụ mã hóa.ðể ghi ñầy ñủ mạch xung và hổ trợ gắn lại cài ñặt ñiều chỉnh vị trí,ñiều chỉnh tốc ñộ, hãm số ,ñịnh dạng CAM là tấc cả sự hỗ trợ. Thanh ghi 32 bit 400 ñơn bên trong là Hình 6.47:ðiều khiển môdun vào-ra có sẵn cho sử dụng với hệ thống công cụ chương trình với 200 là không thay ñổi.

HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com

Hình 6.46:Hệ thống công cụ chương trình. (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Ứng dụng ñiển hình dựa trên những bộ phận bao gồm:

• Việc in nhãn hiêu với tốc ñộ cao (hãm số)-ứng dụng biễu diễn hệ số phức tạp CAM –kiểu tạo hình dạng ñể bảo ñảm cần ñặt và sản phẩm luôn luôn giống về tốc ñộ.Ứng dụng bù hệ số trong thanh ghi nhỏ ñể chuyển giao bằng cách sử dụng cảm biến trong ñường tâm chính .Kết quả - tăng ñộ chính sản phẩm bố trí theo chứ không chú ý tới băng chuyền tốc ñộ.

• ðiều chỉnh lại tốc ñộ quay trả lại của ñĩa bánh xe là hằng số tỉ lệ với ñiện áp ngõ vào-ứng dụng ñể ñiều chỉnh hệ số tốc ñộ của ñĩa và báo vị trí giãi mã trên ngõ vào.Như là tăng ñường kính của trục căng,ñiều chỉnh chậm tốc ñộ của ñộng cơ.Kết quả -ñiều chỉnh tốc ñộ chính xác và ñúng ñộ lớn của vật liệu phía trên trục căng.

• Cắt ñiện nhanh chóng ,tức thời-khi ñộ dài của ñường dẫn ñúng với sản

phẩm,tiết diện của thanh là làm tăng tốc ñộ kết nối của sản phẩm.Khi tốc ñộ phù hợp,ngõ ra là làm hoạt ñộng gởi ñến mũi cắt phái dưới ñầu cột.Giao diện của bộ ñiều khiển có thể ñạt khoảng cách ñúng trong kỹ thuật ñiều khiển CTIU.Kết quả-dễ dàng ñưa dữ liệu vào nhanh và chính xác chu trình làm việc.

• Miếng ñệ cái khoan xoáy ñể làm khô vật liệu-ðiều chỉnh ñúng kim chỉ

vòng quay ñể biết khối lượng riêng.Bộ ñiều khiển chỉ cần nhập những ñơn vị người sử dụng vào trong giao diện bộ ñiều khiển.Kết quả-tăng ñộ chính xác khớp li hợp-bộ hãm –chân ñế của hệ thống.Tách ra làm tràn ,ñầy ñể ñáp ứng trọng lượng tối thiểu yêu cầu.

• ðiều khiển khoảng cách-khoảng ñuôi của phần ñầu,giữ khoảng cách giữa các hạng mục là hằng số không chú ý tới chiều dài của sản phẩm.Tế bào quang ñiện kích hoạt sự kiểm tra của bộ giải mã ngõ vào cho vị trí sản phẩm ,chiều dài và trọng lượng.Ứng dụng sử dụng khối chương trình trong tcs cả yêu cầu tính toán ñẻ phân phối sản phẩm ñể kết hợp băng tải cho

HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com

người sử dụng-ñinh rõ giới hạn.Kết quả-hình dạng và cơ cấu ñiều khiển ở mặt sau của phần ñầu hoặc khoảng ñầu của phần ñầu trên sự kết hợp các băng tải.

• Dừng chuyển ñộng quay –ñể cắt gọt vật liệu cho người sử dụng-chiều dài riêng và bảo ñảm vết cắt dựa vào ñịnh màu dấu .Ứng dụng khối chương trình giám sát ,kiểm tra vị trí của bộ giãi mã và sự ñịnh màu trên các sản phẩm cảm biến ñể chắc chắn là sản phẩm có vết cắt ñúng.Một vài thay ñổi giới hạn ñiều khiển có thể làm nhanh hơn.Kết quả -thử nhanh sự ñồng bộ của hệ thống và chiều dài của vị trí cắt là chính xác trên sự ñịnh màu dấu. • Sự ñiều chỉnh –công tắc lân cận là ñặt nơi vị trí mong muốn.Bộ tryuền ñộng có cấu hình dừng chính xác và khoảng cách giãm tốc chắc chắn.Kết quả -sự ñiều chỉnh nhanh và chính xác của vùng làm việc với giá cả hệ thống giãm ñến mức tối thiểu.

Nhiều hệ thống phức tạp cũng có thể thực hiện.Một vài ví dụ khác ñưa ra ở chương 12. (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Những công cụ kiểm tra chương trình Có nhiều và nhiều dung lượng ñặt vào bên trong hộp số bộ truyền ñộng sản phẩm.Và nó trở nên cần thiết ñể cung cấp chương trình công cụ ñể cấp phát công suất cho hệ thống phụ trợ bởi người sử dụng và không chỉ cho người sử dụng cho kỹ sư vận hành. Kỹ thuật ñiều khiển phát triển một dãi rộng nhưng công cụ phần mềm ñối với mỗi dãi của sản phẩm ñiều khiển số gọi là ñiều khiển mềm.Có những chương trình phần mềm chuyên dụng lại rất ñơn giãn,nhưng là hoàn toàn thích hợp cần cho mỗi ñiều khiển riêng lẽ.ðiều khiển mềm là sự lựa chọn của windows-thành lập chương trình mà cấp phát bổ sung cho ñiều khiển và trình bày tấc cả giới hạn trong phạm vi truyền ñộng của kỹ thuật ñiều khiển. (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Cách thức của sự truyền thông ðiều khiển mềm có 2 cách truyền thông chuẩn:trực tuyến và phi tuyến. Cách truyền trực tiếp trong máy tính cá nhân kết nối thông qua 1 chuỗi dây cáp ñể các cổng nối tiếp ñiều khiển.Dữ liệu từ bộ dẫn ñộng theo sau hiển thi ,phạm vi ñọc viết.Tấc cả phạm vi ñọc và viết luôn sẵn sàng cho sự biến ñổi. Trong chương trình ñiều khiển mềm phi tuyến yêu cầu không kết nối bộ truyền ñộng .Mỗi giới hạn có thể hiển thị và thay ñổi. (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Thiết lập bộ truyền ñộng thông minh Thiết lập bộ truyền ñộng thông minh hướng dẫn cho người sử dụng mới vào nghề truy nhập ñộng cơ và ứng dụng dữ liệu. Giúp ñỡ cung cấp cho mỗi bộ trang thiết lập thông minh và sau dữ liệu ñược nạp ñể truyền ñộng,kiểm tra nhanh ñộng cơ có thể sử dụng. (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Sự thử kiểm tra ,thử nghiệm Tấc cả sự ñiều khiển trong phạm vi của sự kiểm tra ,thử nghiệm là bảo ñảm trong chương trình phi tuyến.ðể ñọc trạng thái của bộ truyền ñộng ñiều khiển ñọc là một yêu cầu,ñể làm thay ñổi ảnh hưởng trong phạm vi ñiều khiển 1 chương trình có bảo ñảm.

HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com

Sự kiểm tra ,thử nghiệm có khả năng làm ñơn giãn quá trình cài ñặt dữ liệu lúc cao nhất ,thấp nhất làm việc cùng nhau trong khoảng cao nhất ,thấp nhất của tần số ,tăng tốc ,giãm tốc. Sự ñịnh lượng ,thử nghiệm ,cấp phát ñiều khiển của bộ truyền ñộng dùng máy tính ñiều khiển thông qua liên tiếp các phương tiện giao tiếp.ðiều khiển là khởi ñộng ,dừng,ñảo chiều ,quay,cài lại và mốc tốc ñộ.Tình trạng của ngõ vào và phạm vi ñộng cơ hiển thị trên bản ñồng hồ ñể ñạt ñược ñến mốc nhanh. (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)Bảng giới hạn Bảng giới hạn cho phép hiển thị ñầy ñủ danh mục của phạm vi có sẵn trong phạm vi truyền ñộng.Những công cụ này không ñặc biệt nhưng có sức mạnh lớn trong truyền ñộng.Chúng cung cấp công cụ quản trị phần mềm cho kiểu ñiêu khiển.

HTTP://DT05.NET – Dientau05@yahoo.com – Dientau05@gmail.com