
9/5/2012
1
THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ
VIỆT NAM
CHƯƠNG 4: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BiỆT
Chương 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Khái quát về thuế TTĐB
I
Tác dụng của thuế TTĐB
II
Nguyên tắc đánh thuế TTĐB
III
IV Nội dung cơ bản của thuế TTĐB
Chương 2: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Khái quát về thuế TTĐB
I
1. Khái niệm thuế TTĐB
2. Đặc điểm của thuế TTĐB
3
Q á trình hình thành à phát triển
Tác dụng của thuế TTĐB
Nội dung cơ bản của thuế TTĐB
II
III
3
.
Q
u
á
trình
hình
thành
v
à
phát
triển
của luật thuế TTĐB
1. Khái niệm thuế TTĐB:
Thuếtiêu thụđặcbiệt (“excise
duty”, viếttắtlàTTĐB) là một
loại
thuế
gián
thu
đánh
vào
một
loại
thuế
gián
thu
,
đánh
vào
một
sốít hàng hóa dịch vụchưathật
cầnthiếtđốivớinhucầuthiết
yếucủa nhân dân, hoặccầntiết
kiệm, hướng dẫn tiêu dùng một
cách hợplý
Tính chất “đặc biệt” của hàng hóa
1
Hàng hoá, dịch
v
ụ
cao c
ấp,
đ
ắ
t
2
Cầu hàng hoá
d
ị
ch v
ụ
bi
ế
n
3
Việc tiêu dùng
các hàng hoá,
dịhít ó l i
ụp,
tiền.
ị ụ
động theo thu
nhập, ít biến
động theo giá
cả
dị
c
h
vụ
ít
c
ó
l
ợ
i
,
cho sức khoẻ,
cho môi trường,
gây lãng phí cho
xã hội
2.Đặc điểm
Thuế gián thu
THUẾ
TTĐB
Chỉ thu một lầnMức động viên cao
Phạm vi áp dụng hẹp

9/5/2012
2
So sánh những đặc điểm của thuế TTĐB và
thuế GTGT để tìm ra những điểm giống nhau và
khác nhau.
Quá trình hình thành và phát triển của luật
thuế TTĐB
2008, hiệu lực 1/4/2009
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 27/2008/QH12
1998, hi
ệ
u l
ự
c 1/1/1999
1990
1950
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuếhàng hóa
II. Tác dụng của thuế TTĐB
1.Hướng dẫn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng
2.Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu
3.Tăng thu cho ngân sách nhà nước
4.Tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh
III. Nguyên tắc đánh thuế TTĐB
1.Đối tượng
chịuthuếlà
hàng hóa
“đặcbiệt”
3.Thuế suất
phải cao hơn
thuếtiêu
2. Không
phân biệt
hàng sản
xuấtnộiđịa4.Đảm bảo
ồ
thuế
tiêu
dùng thông
thường
và hàng
nhậpkhẩu
tính đ
ồ
ng bộ,
liên hoàn với
các sắc thuế
khác
Phạm vi áp dụng
1
2
3
Căn cứ tính thuế
IV. Nội dung cơbảncủathuếTTĐB
Ưuđãi thuếTTĐB
3
4
Đăng ký, kê khai, nộp thuế
Ưu
đãi
thuế
TTĐB
5
Khấu trừ, hoàn thuế TTĐB
Văn bản pháp lý
LuậtThuếTTÐB số27/2008/QH12
Nghịđịnh 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009
Nghịđịnh 113/2011/NĐ-CP ngày
8
/
12
/
2011
Thông tưsố05/2012/TT-BTC ngày
5/1/2012

9/5/2012
3
1.1Đối tượng chịuthuếTTĐB
a) Hàng hóa:
-Thuốcláđiếu, xì gà (và chếphẩm khác từcây thuốclá
dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm);
1. Phạm vi áp dụng
(10 nhóm hàng hóa + 6 nhóm dịch vụ)
-Rượu;
-Bia;
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, (kểcảxe ô tô vừachởngười, vừa
chởhàng loạicótừhai hàng ghếtrởlên, có thiếtkế
vách ngăncốđịnh giữa khoang chởngười và khoang
chởhàng);
1.1 Đối tượng chịu thuế
-Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp
(reformade component) và các chế phẩm khác để pha
chế xăng;
-Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
-Bài lá;
- Vàng mã, hàng mã;
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi
lanh trên 125cm3;
- Tàu bay, du thuyền
1.1 Đối tượng chịu thuế
b)Dịch vụ
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
-
Kinh doanh ca
-
si
-
nô (casino); trò chơiđiệntửcó thưởng
Kinh
doanh
ca
si
nô
(casino);
trò
chơi
điện
tử
có
thưởng
bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-
lot (slot) và các loại máy tương tự;
- Kinh doanh đặt cược;
- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi
gôn; Kinh doanh xổ số.
Các nhóm hàng hóa chịu thuế TTĐB
Nhóm hàng hoá, dịch vụ có hại cho sức khoẻ
cộng đồng (rượu, thuốc hút).
Nhóm hàng hoá, dịch vụ mà người sử dụng
chúng thuộc lớp người có thu nhập cao (ô tô, tàu
bay cá nhân, du thuyền, mỹ phẩm cao cấp...).
Nhóm hàng hoá, dịch vụ mà việc tiêu dùng chúng
có thể ảnh hưởng tiêu cực đến thuần phong, mỹ
tục, trật tự xã hội (bài lá, cá độ, mát xa,...).
Nhóm hàng hóa cần hạn chế tiêu dùng để bảo vệ
môi trường (xăng và chế phẩm pha xăng)
1.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
Các trường hợp không chịuthuếTTĐB:
Hàng hoá do cơsởsởsảnxuất, gia công trựctiếp
xuấtkhẩu(trừôtô<24chỗbán cho DN KCX)
Hàng hoá bán hoặcuỷthác cho cơsởkinh doanh
xuấtkhẩuđể xuấtkhẩu theo hợpđồng kinh tế.
Hà
há
hậ
khẩ
à
kh
hi
th ế
hà
Hà
ng
h
o
á
n
hậ
p
khẩ
uv
à
o
kh
up
hi
th
u
ế
quan,
hà
ng
hoá từnộiđịa bán vào khu phi thuếquan và chỉsử
dụng trong khu phi thuếquan, hàng hoá đượcmua
bán giữa các khu phi thuếquan với nhau, trừxeôtô
<24chỗ
Tàu bay, du thuyềnsửdụng cho mụcđích kinh doanh
vậnchuyển hàng hoá, hành khách và kinh doanh du
lịch
1.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
Các trường hợp không chịuthuếTTĐB:
Xe kiểmtra,kiểm soát tầnsốvô tuyếnđiện; xe bọc
thép phóng thang; xe truyềnhìnhlưuđộng và các loại
xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, không
tham gia giao thông
Nap
ta
(naphtha)
condensate
chế
phẩm
tái
hợp
Nap
-
ta
(naphtha)
,
condensate
,
chế
phẩm
tái
hợp
(reformade component) và các chếphẩm khác dùng
làm nguyên liệuđể sảnxuấtsảnphẩm(trừsảnxuất
xăng) do cơsởsảnxuấtsảnphẩmtrựctiếpnhập
khẩu
Điều hoà nhiệtđộ từ90.000 BTU trởxuống, để lắp
trên phương tiệnvậntải, bao gồmôtô,toaxelửa,
tàu, thuyền, tàu bay.

9/5/2012
4
Điều kiện để hàng hóa không chịu thuế TTĐB:
Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước
ngoài.
Hóa đơn bán hàng hóa xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh
toán tiền gia công.
Tờkhai hàng hóa xuấtkhẩu có xác nhậncủacơquan Hải
1.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
Tờ
khai
hàng
hóa
xuất
khẩu
có
xác
nhận
của
cơ
quan
Hải
quan.
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
…..
1.3. Đối tượng nộp thuế
Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng
hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế TTĐB.
2. Căn cứ tính thuế 2.1 Giá tính thuế
2.1.1Đối với hàng hoá sảnxuất trong nước:
Giá tính Giá bán chưathuếGTGT – thuếmôi trường (nếucó)
thuếTTĐB = ------------------------------------------------------
1 + ThuếsuấtthuếTTĐB
Ví dụ:
Giá bán chưacóthuếGTGT củamặt hàng rượu vang do
công ty X sảnxuất là 200.000 đ/chai, thuếsuấtthuế
TTĐB là 20% thì giá tính thuếTTĐB là:
Ví dụ 2:
Giá 1 lít xăng chưa thuế GTGT là 24.700 đồng,
thuế bảo vệ môi trường cho mỗi lít xăng là
1000đ. Hãy tính giá tính thuế TTĐB của mỗi lít
xăng.
2.1 Giá tính thuế
2.1.1Đốivới hàng hoá sảnxuất trong nước:
a) Nếucơsởsảnxuất (CSSX) tựbán hàng hoặcbán
hàng qua các đơnvịhạch toán phụthuộc: giá tính
thuếTTĐBlàgiádocơsởtrựcthuộchạch toán
phụthuộc bán ra chưacóthuếGTGT và thuếbảo
vệmôi trường (nếucó)(nếulàđại lý bán hàng thì
2.1 Giá tính thuế
giá tính thuếchưatrừhoa hồng).
b) Nếu CSSX hàng hoá bán hàng qua các cơsởkinh
doanh thương mại (CSKDTM) thì giá tính thuế
TTĐBlàgiáchưathuếGTGT và thuếbảovệmôi
trường (nếucó)của CSSX nhưng không thấphơn
10% so với giá bán bình quân của CSKDTM đó
bán ra, nếuthấphơn 10% thì cơquan thuếsẽấn
định giá tính thuế.

9/5/2012
5
2.1 Giá tính thuế
2.1.2 Đối với hàng nhập khẩu:
Giá tính Giá tính Thuế
thuế TTĐB = thuế nhập khẩu + nhập khẩu
Nếu thuế nhập khẩu được miễn, giảm thì giá
tính thuếTTĐB không bao gồmsốthuếnhập
tính
thuế
TTĐB
không
bao
gồm
số
thuế
nhập
khẩu được miễn, giảm.
Ví dụ:Nhậpkhẩu01xeôtô04chỗngồi, giá nhập
khẩu quy ra VND 400.000.000 đồng, thuếsuất
thuếnhậpkhẩu 83%. Xác định giá tính thuế
TTĐB? Biếtthuếnhậpkhẩuđượcgiảm 30%, thuế
suấtthuếTTĐB là 50%, thuếsuất VAT là 10%.
Tính sốthuếGTGT và TTĐBphảinộpchomặt
hàng
này
2.1 Giá tính thuế
hàng
này
.
•
Đối với hàng gia công
Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá
bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của
sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng
thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa
có thuếTTĐB.
2.1 Giá tính thuế một số trường hợp
có
thuế
TTĐB.
Đối với hàng hợp tác sản xuất/nhượng quyền: Giá
tính thuế là giá chưa thuế GTGT và thuế môi
trường của bên sở hữu thương hiệu/bên được
giao bán sp.
Hàng bán theo phương thức trả góp
Là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB của
hàng hoá bán theo phương thức trả tiền một lần
Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp
tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở
hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất:
Giá tính thuế là giá bán ra chưa có thuế GTGT
của cơ sở sở hữu thương hữu hàng hoá, công
hệ ả ấ
ng
hệ
s
ả
n xu
ấ
t
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu
tặng, tiêu dùng nội bộ, cho, khuyến mại:
Là giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này.
Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán lại trong
nước thì phải nộp thay thuế TTĐB cho cơ sở
sản xuất. Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có
thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB của cơ sở kinh
doanh xuất khẩu.
2.1 Giá tính thuế
Giá tính
thuế tiêu
thụ đặc
biệt=
Giá bán trong
nước của cơ
sở xuất khẩu
chưa có thuế
GTGT
-
Thuế bảo vệ
môi trường
(nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Ví duï: CtyAmuacủa Cty B 10.000 chai rượuđể
xuấtkhẩutheohợpđồng đãkýkếtvớinước
ngoài, giá bán chưacóthuếGTGT
100.000đ/chai. Hếthạnhợpđồng xuấtkhẩu,
Cty XNK A chỉxuấtkhẩu 8.000 chai, 2.000
chai khôn
g
xuấtkhẩuCt
y
XNK bán tron
g
2.1 Giá tính thuế
g
y
g
nướcvớigiábánchưacóthuếGTGT
150.000 đ/chai. Tính thuếTTĐBCtyXNKA
phảinộp? BiếtthuếsuấtthuếTTĐB45%.

