42
CHƢƠNG 7
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHUẨN ĐỘ
7.1 Tng quan
Phương pháp chuẩn độ được gii thiu bi nhà bác hc Gay-Lussac (1778 1850). Phương
pháp chuẩn độ phương pháp phân tích định lượng trong đó sự đo chính xác thể tích ca
dung dch nồng độ xác định để phn ng hoà toàn vi cht cn phân tích. S chuẩn độ
được thc hin bng cách thêm t t mt dung dch chun vào dung dch cha cht cn
cn phân tích bằng buret cho đến khi nhn thy phn ng xãy ra hoàn toàn thông qua cht ch
thị. Phương pháp chuẩn độ được s dng rng rãi trong phân tích vì nhanh chóng và đơn giản.
7.2 Mt s khái nim
Điểm tƣơng đƣơng
Điểm tương đương tại đó 1 đương lượng ca cht chun c dng hoàn toàn với 1 đương
ng ca cht cần phân tích. Điểm tương đương điểm thuyết, không th xác định bng
thc nghim.
Đim kết thúc (đim dng chuẩn độ)
thời điểm gây ra s biến đổi nh cht vt hay s biến đổi màu ca cht ch thị. Thường
s sai bit v điểm tương đương đim dng chuẩn độ, người ta gi sai s chuẩn độ.
Mức độ sai s ph thuộc vào độ chính xác ca buret chuẩn độ, xác định điểm dng chuẩn độ
của người chuẩn độ.
Cht ch th
Cht ch th chất được thêm vào dung dch khi tiến hành chuẩn độ định ng. S thay đổi
v pH, th oxy hoá khử… sẽ m thay đổi màu ca ch th. Các ch th thường dùng trong
phân tích môi trường nước:
Ch th ni: ch th cho vào dung dịch trong quá trình định lượng d: ch th màu Methyl
dacam, phenolphthalein, h tinh bt.
Ch th ngoi: ch th để ngoài dung dịch như đủa thu tinh ly dung dch ri cho tác dng
vi thuc th, giy tm h tinh bột… Các loại này ít được dùng trong phân tích các ch tiêu
chất lượng nước trong ao nuôi thu sn.
Chuẩn độ trc tiếp
Cht cn phân tích phn ng trc tiếp vi cht chun (dung dch chuẩn độ). dụ: để phân
tích chất A, người ta thêm cht B có nồng độ xác định. Quá trình chuẩn độ to thành cht AB.
Đim dng chuẩn độ được xác định thông qua s chuyển đổi màu ca cht ch th.
Chuẩn độ gián tiếp
Phương pháp này cũng thường được áp dng trong vic phân tích các ch tiêu chất lượng
nước. Cht chuẩn độ không phn ng trc tiếp vi cht cn phân tích cht chuẩn độ s
phn ng vi chất trung gian được phóng thích ra hoc còn d li sau phn ng.
43
d: trong phân tích oxy hoà tan ta không chuẩn độ trc tiếp O2 trong mu ta chuẩn độ
hàm lượng I2 được phóng thích vi cht chuẩn độ là Na2S2O3 và ch th là h tinh bt.
7.3 Phân loi
7.3.1 Phƣơng pháp trung hoà
Phương pháp này thường được dụng đ định lượng các acid, base trong môi trường nước như
các ch tiêu CO2, độ acid, độ kim của nước…
dụ: dùng NaOH để xác định hàm ng CO2 trong nước. Một đương ng NaOH s tác
dng với 1 đương lượng CO2 trong nước.
NaOH + CO2 NaHCO3
7.3.2 Phƣơng pháp chuẩn độ oxy hoá kh
Da trên phn ng oxy hoá kh tương ng vi s trao đổi electron gia hai cht, mt cht
cho và mt cht nhn. Các ch tiêu chất lượng nước ít s dụng phương pháp này.
7.3.3 Phƣơng pháp kết ta
Da trên phn ng ca cht cn phân tích vi thuc th to thành các hp cht ít tan. Các ch
tiêu chất lượng nước cũng ít sử dụng phương pháp này.
7.3.4 Phƣơng pháp chuẩn độ to phc
Da vào phn ng to thành phc cht. d nphương pháp chuẩn đ complexon trong
xác định độ cng của nước.
7.4 K thut phân tích
7.4.1 Phƣơng pháp xác định CO2 t do trong nƣớc
Nguyên lý
CO2 t do phn ng vi NaOH hoc Na2CO3 to thành NaHCO3. Phn ng xy ra hoàn toàn
được xác đnh bng ch th điện thế hoc s to phc màu hng vi ch th phenolphthalein
pH tương đương 8,34.
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3
Như vậy, 2 cách xác định CO2 t do chuẩn độ bng NaOH hoc Na2CO3 vi ch th
phenolphthalein điểm dng pH = 8,3, khi đó dung dch chuyn t không màu sang màu
hng.
Các chất gây nhiễu
Các cation và anion gây ảnh hưởng đến cân bng CO2-CO32-. Các ion kim loi b kết ta trong
dung dch kiềm như nhôm, chronium, đồng, sắt tăng kết qu phân tích, Fe2+ không được
vượt quá 1 mg/L. Các ion kim yếu như ammonia hay amine, các muối ca acid yếu hay bazơ
mạnh như borate, nitrite phosphate, silicate sulfide gây nhiễu dương (tăng kết qu phân
tích). Các chất này không nên vượt quá 5% của hàm lượng CO2. Phương pháp chuẩn độ
44
không áp dụng cho nước thi cha acid khoáng. Tng cht rn hòa tan (TDS) cao s gây
nhiu âm (gim kết qu phân tích), đặc biệt là nước bin.
Tính kết qu
CO2 t do =
Lmg
V
NV
m
tb /100044
Trong đó:
- Vtb: là th tích trung bình dung dịch NaOH 0,01N đã sử dng chuẩn độ.
- N: là nồng độ đương lượng ca dung dịch NaOH đã sử dng.
- 44: đương lượng gram ca CO2.
- Vm: th tích nước đem chuẩn độ.
- 1.000 h s đổi ra mg.
7.4.2 Độ acid (acidity)
Nguyên lý
Ion H+ hin diện trong nước t quá trình phân ly hoc thy phân các chất được xác định bng
phn ng vi cht kim chun bng k thut chuẩn độ trc tiếp. pH của nước thấp hơn 4,5 do
cha các acid khoáng mnh, th xác định bng cách chuẩn độ vi cht kim chun
NaOH hoc Na2CO3 điểm dng ca ch th methyl da cam (pH = 4,5). Carbon dioxide (CO2)
gây nên nh acid pH trong khong 4,5-8,3, th xác định bng cách chuẩn độ vi cht
kim chun điểm dng ca ch th phenolphthalein (pH=8,3). Như vậy, độ acid khoáng
được xác định bng cách chuẩn độ tại điểm dng ca ch th methyl da cam tổng độ acid
được xác định bng cách chuần độ bazơ tại điểm dng ca ch th phenolphthalein (độ acid
khoáng + độ acid carbon dioxide). Độ acid được tính bằng đơn vị mg CaCO3/L.
Các chất gây nhiễu
Các khí hòa tan góp phn tạo nên tính acid như CO2, H2S, NH3 th b mt hoặc tăng thêm
trong quá trình thu mu, bo qun chuẩn độ. Để hn chế điều này cn thc hin chuẩn độ
ngay lp tc sau khi m np mẫu nước, tránh lắc hay thay đi áp suất tăng nhiệt độ ca
mẫu nước. Mẫu nước có cha các cht d b oxy hóa hay d b thủy phân như Fe, Mn, Al làm
chm tốc độ phn ng dẫn đến sai lệch đim dng. Không dừng phương pháp chuẩn độ cho
mẫu nước màu hay b đục khó xác định đúng điểm dng chuẩn độ. lượng Cl2 trong
mẫu nước có th làm mt màu ca cht ch th, thêm 1 git Na2S2O3 0,1N để kh Cl2.
Tính kết qu
m
M
V
NV
LmgCaCOM 100050
/
3
m
T
V
NV
LmgCaCOT 100050
/
3
Trong đó:
T và M là độ acid tng cộng và độ acid khoáng
45
VM và VT là th tích trung bình dung dch NaOH chuẩn độ (mL).
N: là nồng độ đương lượng ca dung dch NaOH chuẩn độ.
50 là đương lượng ca CaCO3
Vm là th tích mẫu nước (mL)
1000 là h s đổi ra mg.
7.4.3 Độ kim (alkalinity)
Nguyên lý
ng acid chuẩn để trung hòa bazơ trong nước dùng đ xác định độ kim bng k thut
chuẩn độ trc tiếp. Các cht gây kim bao gm HCO3-, CO32-, OH-, SiO32-, PO43-, NH3mt
s cht hữu khác, nhưng HCO3-, CO32-, OH- chiếm phần lơn trong đ tổng độ kiềm. Nước
có pH > 4,5 có th cha HCO3-, nước s có màu vàng vi ch th methyl cam (methyl orange).
c màu hng vi ch th phenolphthalein khi trong nước cha CO32- hoc OH- (pH >
8,3). Do đó, độ kim tng cộng độ kim ca các thành phần được xác định qua 2 bước:
c 1, chuẩn độ acid với điểm dừng (điểm tương đương) của ch th phenolphthalein (pH =
8,3); c 2, chuẩn độ acid với điểm dng ca ch th methyl da cam (pH = 4,5). Phn ng
xảy ra qua các bước chuẩn độ như sau:
CO32- + H+ HCO3-
HCO3- + H+ H2O + CO2
Tính kết qu
m
T
V
NV
LmgCaCOT 100050
/
3
m
P
V
NV
LmgCaCOP 100050
/
3
Trong đó:
T và P là độ kim tng cộng và độ kim phenolphthalein
VPVT là th tích trung bình dung dch H2SO4 hoc HCl chuẩn độ (mL).
N: là nồng độ đương lượng ca dung dch H2SO4 hoc HCl.
Vm là th tích mẫu nước (mL)
7.4.4 Độ cng (hardness)
Nguyên lý
Tổng hàm lượng Ca2+ và Mg2+ tính bằng đơn vị CaCO3 là tổng độ cứng của nước. Eriochrome
Black-T (C20H13O7N3SNa) được sử dụng làm chất chỉ thị để xác định điểm dừng chuẩn độ,
Eriochrome black-T kết hợp với ion Ca2+ Mg2+ hình thành phức chất không bền vững
màu hồng của rượu vang. Khi dùng EDTA chuẩn độ trong môi trường pH=10, các ion Ca2+
Mg2+ sẽ kết hợp với EDTA hình thành phức chất không màu bền vững, phản ứng sẽ giải
phóng Eriochrome Back-T tự do, dung dịch có màu xanh lơ.
M2+ + M-E.B.T + Na2H2Y Na2MY + 2H+ + E.B.Tt do
46
(Màu hng) (Màu xanh)
Điểm dừng chuẩn độ càng khi pH càng cao, nhưng không thể tăng pH quá cao bởi
CaCO3 sẽ bị kết tủa. Trong quá trình chuẩn độ H+ được tạo thành làm giảm pH, do đó dung
dịch đệm NH4Cl-NH4OH được sử dụng để giữ pH ổn định.
Khi sự hiện diện của ion Mg2+ thì điểm dừng chuẩn độ sẽ ràng, để đảm bảo điều này
một lương nhỏ muối MgEDTA được thêm vào dung dịch đệm.
Các chất gây nhiễu
Các ion kim loại thường gây nhiễu làm mờ hoặc không phân biệt sự thay đổi màu của chỉ thị
tại điểm dừng chuẩn độ hoặc tiêu thụ EDTA. Các chất thường gây nhiễu như: Al, Ba,Cd, Co,
Cu, Fe, Pb, Mn, Ni, Sr, Zn, polyphosphate. Để giảm hiện tương gây nhiễu, thêm 250mg
NaCN hoặc 50 mg Na2S.9H2O vào mẫu nước trước khi chuẩn độ. Nếu hàm lượng kim loại
quá cao thì không dùng phương pháp chuẩn độ EDTA để đo độ cứng.
Tính kết quả
m
tb
V
NV
LmgCaCOH 100050
/
3
Trong đó:
H là độ cng tng cng
Vtb là th tích trung bình dung dch EDTA chuẩn độ (mL).
N: là nồng độ đương lượng ca dung dch EDTA.
Vm là th tích mẫu nước (mL)
7.4.5 Oxy hoà tan (DO) trong nƣớc
Nguyên lý
Trong môi trường bazơ mạnh, oxy hòa tan (DO) trong nước sẽ oxy hóa ion Mn2+ thành Mn4+
tạo kết tủa nâu.
Mn2+ + 2OH- + ½ O2 MnO2 + 2H2O
Trong môi trường acid và sự hiện diện của ion I-, Mn4+ bị khử thành Mn2+ giải phóng I2
tương đương với lượng O2 có trong mẫu nước lúc ban đầu.
MnO2 + 2I- + 4H+ = Mn2+ + I2 + 2H2O
I2 được gii phóng ra s hòa tan trong nước và được xác định bằng phương pháp chuẩn độ vi
dung dch Na2S2O3. H tinh bột được s dng làm cht ch th để xác định điểm dng chun
độ (I2 to phc màu xanh vi h tinh bt).
I2 + Tinh bt-I2 (xanh) + Na2S2O3 Na2S4O6 + NaI + H2O + Tinh bt (không màu)
Các chất gây nhiễu
Các cht oxy hóa s oxy hóa I- thành I2 làm tăng kết qu phân tích (nhiễu dương). Các chất
kh thì kh I2 thành I- làm gim kết qu phân tích (nhiu âm). Hu hết cht hữu cơ bị oxy hóa
trưc khi M4+ b kết ta. Theo APHA et al. (1995), phương pháp wincler có một s sửa đổi để
loi b các cht gây nhiễu: (i) Phương pháp dùng NaN3 (4500-O C. Azide modification) đ
loi b các chất oxy hóa như NO2-; (ii) Phương pháp xử mẫu nước vi KMnO4 K2C2O4