1
Chương 8
BIẾN ĐỔI FOURIER RỜI RẠC VÀ BIẾN ĐỔI FOURIER NHANH
Trong chương 3 ta thấy chuỗi Fourier liên tục thời gian (CTFS) liên hệ thời gian liên tục với
tần số rời rạc, biến đổi Fourier liên tục thời gian (CTFT) liên hệ thi gian rời rạc với tần số rời rạc. Sự
biểu diễn hai hình thức Fourier trên là CTFS CTFT, không tuần hoàn trong miền tần số nhưng
hai phép biến đổi DTFS DTFT thì toàn hoàn trong miền tần số đó kết quả của sự lấy mẫu thời
gian.
Trong chương này, biến đổi Fourier rời rạc (DFT) và biến đổi Fourier nhanh được xét đến như
sự trình y Fourier thba mà áp dụng cho tín hiệu không tuần hoàn rời rạc thời gian chu kỳ giới
hạn. DFT và FFT thì rất hữu ích trong sự phân tích và xử nhiều vấn đề của hệ thống và tín hiu biến
biến thời gian LTI. Chúng cho pp xử bằng máy tính và vi xử tín hiệu số. Tht ra, DFT và FTT
đã được nói đến trong chương 3 (phần 3.9)
Hình 8.1: minh họa biến đổi thời gian-tần số cho sự phân tích Fourier khác nhau
8.1 BIẾN ĐỔI FOURIER RỜI RẠC (DFT)
Vi tín hiệu không tần hoàn, x(n) nhìn chung tồn tại ở mọi thời điểm, biến đổi Fourier rời
rạc thời gian (DTFT) được định nghĩa (phần 3.5) n
Tín hiệu tương tự tuần hoàn
Phrời rạc không tuần hoàn
Tín hiệu tương tự không tuần hoàn
Phliên tục không tuần hoàn
Rời rạc và tuần hoàn
Rời rạc và tuần hoàn
Rời rạc và không tuần hoàn
Phliên tục tuần hoàn
spectrum
2

n
nj
enxX
)()(
(DFFT) (8.1)
Tín hiệu thời gian được phục hồi bằng cách lấy tích phân liên tục
(IDFT) (8.2)
Chú ý rằng tín hiệu thời gian x(n) thì rời rạc nhưng DFT của nó
)(
X
thì liên tục theo tần số, và cũng
giống như vậy với DTFT. Sự biến đổi áp dụng cho hệ thống là

n
nj
enhH
)()(
(Đáp ứng tần số) (8.3)
deHnh nj
2)(
2
1
)(
(Đáp ứng xung) (8.4)
8.1.1 Rời rạc tần số liên tục
Một số vấn đề của DTFT, đó vấn đề của sự tính toán số (bằng máy tính hoặc vi xử lý số). Đầu tiên,
tổng hạn (8.1) (8.3) không thể xử được, trong thực tế cả chuỗi x(n) ng được giới hạn về
chiều dài hoặc cắt cụt đi, đ giảm sự vô hạn của nó. Mặc khác frequency thì liên tục và theo nguyên
tắc ta phải tính (8.1) (8.3) tại những giá trị hạn của tổng thì giới hn về mặt thời gian.
vậy tần số phải được rời rạc a. Thứ hai, như biến đổi
)(
X
)(
H
những giá trị liên tục,
vậy đây vấn đtính tích phân cần được xét đến. Điều này cũng dẫn đến sự cần thiết để rời răc hoặc
lấy mẫu tần .
Vi tín hiệu không tuần hoàn x(n) và đáp ứng xung h(n), cách chúng ta lấy mu chúng? Càng
nhiều mẫu được lấy, những mẫu s diễn ttín hiệu tốt hơn nhưng lại tốn nhiều thời gian cho sự tính
toán. Trả lời cho câu hỏi quan trọng này nm định lấy mẫu miền tần sô, đó một dạng khác của
định lý lấy mu ở miền thời gian (phn 1.3.2). Định lý phát biểu như sau:
Phổ tần số liên tục của tín hiệu tồn tại trong một chu kỳ thời gian hữu hạn T0 giây có thẻ trình
bày một cách hoàn toàn bằng nhng mu tần s mà được lấy tại những khoảng tần sít hơn 1/H0 Hz
(mẫu/giây). Phổ tần số có thể được phục hồi từ những mẫu tần số. (hình 8.2)
8.1.2 DFT và đảo của nó
Đầu tiên, biến đổi Fourier rời rạc (DFT) cũng như biến đổi Fourier rời rạc thời gian (DTFT) được lấy
mẫu tại những khong bằng nhau. Xét một n hiệu nhân quả x(n) DTFT của được t (4.1) với
ngưỡng dưới của tng là không.
)(
H
0
/2
0
1
H
Hình 8.2: Lấy mẫu đáp ứng tần số
3
0
)()(
n
nj
enxX
(8.5)
Kế đến xét một tín hiệu hữu hạn thời gian có N mẫu (từ n=0 đến n=N-1) thì biến đổi trên trở thành
1
0
)()(
N
n
nj
enxX
(8.6)
Bây giờ tính
)(
X
tại N giá trrời rạc bằng nhau của trong chu kỳ 2:
1,...2,1,0,
2 Nkk
N
k
(8.7a)
Hoc
2
k
k
k
fN

(8.7b)
DFT của tín hiệu có N mẫu từ n = 0 đến n = N -1
)1(,...,2,1,0,)()(
1
0
)/2(
NkenxkX
N
n
knNj
(DFT) (8.8)
k được gọi là hệ số phổ và X(k) gọitần số ly mu. Chuỗi x(n) có giá trị thực hoặc phức
Biến đổi ngược, tín hiệu x(n) được phục hồi như
)1(,...,2,1,0,)()( )/2(
1 NnekXnx knNj
N
(IDFT) (8.9)
Ta thy DFT IDFT thì giống như chuỗi Fourier rời rạc thời gian của x(n) tại chu kỳ N (phn 3.4).
Từ sự định nghĩa của DFT, ta dễ dàng thấy rằng X(0) là thực nếu x(n) thực.
DFT áp dụng cho hệ thống.
1,...,2,1,0,)()(
1
0
)/2(
NkenhkH
N
n
knNj
(DFT) (8.10)
1,...,2,1,0,)(
1
)(
1
0
)/2(
NnekH
N
nh
N
k
knNj
(IDFT) (8.11)
Sự định nghĩa (8.8), (8.9), (8.10) (8.11) DFT N điểm. Nếu ta tính X(k) từ (8.8) ngoài
dải
10 Nk
, dụ với
12 NkN
hoặc
012 kN
, ta sẽ thy giá trđược lặp lại,
nghĩa là, X(k) tuần hoàn với chu kỳ N giống như vây, Nếu ta tính x(n) từ (8.9) ta sẽ thấy giá trị lập lại
nghĩa x(n) tuần hoàn với chu kỳ N (tại thời điểm ban đầu tat x(n) một chuỗi chiều dài N t
10 Nnton
). Vì vậy, nh 8.1 chỉ tín hiệu rời rạc tuần hoàn được biến đổi DFT thành phổ
rời rạc và tuần hoàn.
Thường s N được lấy như số nguyên của 2 (đó là, 32, 64, 128…). Khi smẫu x(n) không có
chiều dài như trên ta cộng thêm mu không đ chiều dài bằng vi N (dụ nếu x(n) có 120 mẫu ta
sẽ cộng thêm 8 mẫu không để có 128 mẫu). Đây là thêm không hoặc padding không.
Để thuận tiện ta chú thích
)/( Nj
NeW
2
(8.12a)
Vì vậy
knNjkn
NeW )/(
2
(8.12b)
knNjkn
NeW )/(
2
(8.12c)
1
NN WW *
(8.12d)
Vi dấu sao chú thích liên hiệp phức. Cũng như vậy, thay viết (2 /N) biểu thức như trên ta cso
thể viết để rõ ràng hơn.
Ví dụ 8.1.1
Tìm DFT N điểm của tín hiệu
4
(a)
)()(
1nnx
(b)
1)(
2nx
(c)
Nnnnnx 003 0),()(
(d)
Nnnx n 0,2)(
4
(e)
Nnnnnnx 005 0),(4)(4)(
(f)
00006 )/2()1(0,cos)( kNandNnnnx
Giải
(a) Từ sự định nghĩa của DFT
1,...,1,0,11)()( 0)/2(
1
0
)/2(
1
NkeenkX kNj
N
n
knNj
(b) Từ sự định nghĩa của DFT
1
0
)/2(
21)(
N
n
knNj
ekX
Tổng giá trị là N với k= 0, và 0 khi
0k
. Vì vy
)()(
2kNkX
(c) Từ sự định nghĩa của DFT
1,...,1,01)()(
1
0
,)/2()/2(
)/2(
03
00
NkeeennkX
N
n
knNjknNj
knNj
(d) Từ sự định nghĩa của DFT
1
0
)/2(
1
0
)/2(
4)(
N
n
n
kNj
N
n
knNjn eekX
Sử dụng công thức chuỗi hình học hữu hạn( ), ta có
1,...,1,0,
1
1
)( )/2(
)/2(
4
Nk
e
e
kX kNj
N
kNj
(e) Chú ý rằng
)(
5nx
là xung chữ nhật số (thấy ) độ rộng không mẫu.
Như trong (4.10a) và (4.10b), ta viết
)/2( Nj
NeW
knNjkn
N
knNjkn
NeWeW )/2()/2( ,
Vì vậy, từ định nghĩa của DFT và sử dụng công thức chuỗi hình học hữu hạn ( ), ta có
K
N
kn
N
n
n
kn
NW
W
WkX
1
1
)(
0
01
0
5
Tử số, lấy
2/
0
kn
N
W
làm thừa số chung, và mu số lấy
2/k
N
W
làm thừa số chung, biến đổi trên trở
thành
1,...,1,0,
)/sin(
)/sin(
)(
0
2/)1()/2((
2/2/
2/2/
2/)1(
5
0
00
0
Nk
Nk
Nkn
e
WW
WW
WkX
nkNj
k
N
k
N
kn
N
kn
N
nk
N
Ta có thể kiểm tra trường hợp
0
0n
(kết quả 0) và trường hợp
1
0n
(kết quả như trong1
(b)).
(f) Diễn tả cosin trong thành phần của mũ phức.
00
2
1
2
1
0
cos)(
jnjn eennx
5
Vì vậy
nkj
N
n
nkj NN eekX )(
2
1
1
0
)(
2
10
2
0
2
)(
Vi
00 )/2( kN
1
0
)(
2
1
1
0
)(
2
10
2
0
2
)(
N
n
nkkj
N
n
nkkj NN eekX
Tổng thứ nht bằng không với
0
kk
, bằng N với
0
kk
. Tng thhai bằn không với
)( 0
kNk
, và bằng N với
)( 0
kNk
. Vì vậy biến đổi là
00
2
1,)( kNkandkkNkX
otherwise,0
Ta có th hiểu
kN)/2(
là tần số DFT và viết
1,...,1,0,/
2 Nksampleradk
N
k
Nếu, đôi biến đổi có thể đặt trong dạng
1,...,1,0,)()(
1
0
NkenxX
W
n
nj
k
k
(DFT) (8.13)
1,...,1,0,)()(
1
0
1
NneXnx nj
N
k
k
N
k
(DFT) (8.14)
Vì vậy ta thểnh
)( k
X
thay vì như thông thường X(k).
Ví dụ 8.1.2 (cũng thấy trong ví dụ 3.9.2)
(a) Tín đáp ứng tần số DFT
)( k
H
của một lọc FIR mà đáp ứng xung là
h(0) = 0, h(1) = 1, h(2) = 2, h(3) = 3, otherwise h(n) = 0.
(b) Chứng mình rằng từ 4 giá trị của
)( k
H
đáp ứng xung có thể phục hồi một cách hoàn toàn
Giải
(a) Đáp ứng xung 4 giá trị, vì vậy N = 4
4/2
k
. Cũng chú ý rằng dải
30 n
thì
h(n) = n. Đáp ứng tần số
)( k
H
3,2,1,0,)()()(
3
0
)2/(
3
0
)4/2(
4
2
kenhenhkH
n
knj
n
knj
Bây giờ
6321)0(,0
3
0
01)2/(
n
j
neHk
2232)(,1 2/32/
3
0
1)2/(
2jeeeneHk jjj
n
nj
2322)(,2 32
3
0
2)2/(
jjj
n
nj eeeeHk
22323)(,3 2/932/3
3
0
3)2/(
2
3jeeeeHk jjj
n
nj
Kết quả vẽ trong hình 8.3
H()
6
22
22
2