Chương 9
Di truyn tế bào hc lâm sàng
I. Các bnh lý ph biến liên quan đến bt thường NST
Nhng bt thường NST được th hin dưới các dng sau:
1. Sy thai ngu nhiên
Khong 50% trường hp sy thai ngu nhiên có nguyên nhân bt
thường NST. Các trường hp trisomy 16 không bao gi gp các tr sinh
sng và trường hp tam bi rt hiếm gp các tr sinh sng và trường hp
này thường chết ngay sau khi sinh. Các trường hp trisomy 13, 18, 21
được gp trong khong 9% sy thai ngu nhiên.
2. Các d tt bm sinh
D tt bm sinh là mt hu qu lâm sàng khác do các bt thường ca
NST gây ra. Mc du các loi bt thường NST rt đa dng nhưng tt c
chúng đều có nhng biu hin chung như sau:
- Tình trng chm phát trin tr và chm trí.
- Có nhng thay đổi đặc thù ca khuôn mt.
- Lùn có th kèm theo nh cân .
- Có s gia tăng tn s ca các d tt bm sinh, đặc bit là các d tt bm
sinh ca tim.
3. Ung thư
Hình 1: Chuyn đon tương h gia nhánh dài ca NST 22 và nhánh dài
ca NST 9
1
Các bt thường ca NST xy ra các tế bào sinh dưỡng là nguyên
nhân ca mt s loi ung thư người. Đến nay đã có hơn 100 trường hp
tái sp xếp NST được thy trên 40 loi bnh ung thư khác nhau.
Ví d như bnh nhân b bnh bch cu th ty mãn (CML: chronic
myelogenous leukemia) có s chuyn đon tương h ca mt đon nhánh
dài ca NST s 22 lên nhánh dài ca NST s 9 và mt phn nh trên đầu
tn cùng nhánh dài NST s 9 được chuyn đến NST 22 to ra mt hình
nh NST 22 nh hơn bình thường (NST Philadelphia). Hu qu ca hình
thc chuyn đon này là dn đến s cô lp ca các gen nm cnh đim đứt
gãy (break point). Mt gen tin ung thư (proto-oncogene) đưc gi là abl
được chuyn t v trí bình thường trên 9q sang 22q (hình 1). S thay đổi v
trí này s làm thay đổi sn phm ca gen abl, làm tăng hot tính ca
enzyme tyrosine kinase gây ra hin tượng ác tính ca các tế bào to máu
(hematopoietic cells).
IV. Các hi chng thường gp liên quan đến bt thường NST
1. Hi chng Down
1.1. Nguyên nhân và tn s
Đây là trường hp bt thường NST được gp ph biến nht. Khong
95% trường hp xy ra do tha mt NST 21(trisomy 21), 4% do chuyn
đon không cân bng liên quan đến nhánh dài ca NST 13, 14, 15 (đa s
trường hp là NST 14) (hình 2) và nhánh dài ca NST 21 hoc gia NST
21 và 22. Khong t 1 đến 3% trường hp Down dng khm vi s
mt ca 2 dòng tế bào, mt dòng bình thường
và mt dòng tha 1 NST 21.
Hình 2: Hi chng Down
do chuyn đon NST 14,
21; 46,XX,-14,+t(14q;21q)
Khong 90 - 95% trường hp trisomy 21
có NST 21 tha được nhn t m và có s liên
quan cht ch gia s gia tăng tui m vi
nguy cơ sinh con b trisomy 21. nhng bà
m dưới 30 tui nguy cơ sinh con b th tam
nhim 21 là 1/1000, các bà m trong độ tui
35 nguy cơ này là 1/400, các bà m 40 tui là
1/100 và các bà m 45 tui là 1/50.
1.2. Biu hin lâm sàng (hình 3)
Tr mc hi chng Down có khuôn mt khá đin hình vi mũi tt,
mt xếch, có nếp qut góc trong ca mt, gáy phng, tai nh, lưỡi dày
v.v.... 50% tr này có rãnh kh trong lòng bàn tay (simian crease), gim
trương lc cơ. Chm phát trin tinh thn - vn động. Tr mang karyotype
dng khm có biu hin nh nhàng hơn. 40% tr Down b tt tim bm
2
sinh, khong 3% s tr b d tt ca ng tiêu hóa. Tr có nguy cơ b bnh
bch cu cao gp 15 đến 20 ln hơn tr bình thừơng, d mc các bnh
nhim khun đặc bit là nhim khun hô hp.
(a) (b) (c)
Hình 3: Khuôn mt ca tr mc hi chng Down: (a) nhìn thng; (b) nhìn
nghiêng; (c) bàn tay vi rãnh kh
1.3. Nguy cơ tái phát
Nguy cơ sinh thêm con b trisomy 21 cp b m đã có con b
trisomy 21 khong 1%, nguyên nhân ca s gia tăng này không được rõ.
Đối vi nhng người mang chuyn đon cân bng, nếu m là người mang
nguy cơ sinh con mc hi chng Down vào khong 10 - 15% và khong
1 - 2% nếu b là người mang.
2. Hi chngEdward (th tam nhim18) (47,XY, +18)(47,XX,+18)
2.1. Nguyên nhân và tn s
Th tam nhim 18 là loi th tam nhim được gp ph biến vào hàng
th hai trong s các trường hp th tam nhim ca NST thường.
Hơn 95% trường hp hi chng Edwards là do th tam nhim 18,
dng khm ch chiếm mt t l nh. S xut hin th tam nhim 18 liên
quan ti s gia tăng tui m và 90% trường hp NST 18 tha được nhn
t m. Trên 95% trường hp thai mang th tam nhim 18 b sy ngu
nhiên trong thai k.
2.2. Biu hin lâm sàng (hình 4)
Tr có trng lượng sơ sinh thp. Khuôn mt đin hình vi tai nh,
vành tai vnh ra ngoài, ming nh, há ra khó khăn. Xương c ngn. Bàn
tay đin hình vi ngón tr đè lên trên ngón gia. Hu hết các tr này đều
mc các d tt bm sinh quan trng như tt tim bm sinh (thường là khuyết
tt ca vách ngăn tâm tht), thoát v rn, thoát v hoành v.v...
Khong 50% tr mc hi chng này chết trong tháng đầu tiên, ch
3
khong 10% sng đến 12 tháng tui. Các trường hp th tam nhim 18
sng ti tui thiếu nhi có hin tượng chm phát trin nng n, hu hết tr
không th đi được.
(a) (b) (c)
Hình 4: Khuôn mt ca tr mc hi chng Edward: (a) nhìn thng; (b) nhìn
nghiêng; (c) bàn tay đin hình vi ngón tr đè lên trên ngón gia
3. Hi chng Patau (th tam nhim13) (47,XY, +13)(47,XX,+13)
3.1. Nguyên nhân và tn s
Khong 80% trường hp do tha mt NST 13, s còn li do th ba
nhim cc b (partial trisomy) ca NST 13 gây ra do đột biến chuyn
đon. Ging như trường hp th ba nhim 21 và 18, s xut hin th ba
nhim 13 cũng có s liên quan cht ch vi s gia tăng tui m. Trên 95%
trường hp thai mang th ba nhim 13 b sy ngu nhiên trong thai k.
(a) (b)
Hình 5: (a) Khuôn mt ca tr mc hi chng Patau; (b) bàn tay tha
ngón sau trc
3.2. Biu hin lâm sàng (hình 5)
Tr có khuôn mt đin hình vi tt khe h môi hàm, mt nh, tha
4
ngón sau trc (post axis) (tha ngón út). D tt ca h thn kinh trung
ương được gp ph biến, đôi khi có th gp tình trng bt sn da đầu vùng
chm sau. 90% tr này chết trong năm đầu sau sinh. Tr b tt này nếu
sng ti tui thiếu nhi thường b chm phát trin nng.
4. Hi chng Turner (45,X)
4.1. Nguyên nhân và tn s
Tn s xut hin hi chng này là
1/5000 trong s tr gái sinh sng nhưng tn s
th đơn nhim X trong thai k chiếm ti 4%
nghĩa là có trên 99% thai mang th đơn nhim
X đã b sy thai ngu nhiên.
Bt thường NST nhng người mc hi
chng Turner khá đa dng. Khong 50% bnh
nhân có karyotype 45,X khi đánh giá trên tế
bào lympho máu ngoi vi. Khong t 30%
đến 40% dưới dng khm, ph biến là
46,XX/45,X, dng 46,XY/45,X ít gp hơn
(khong 5%). Khong 10% đến 20% bnh
nhân có bt thường NST X như mt đon mt
phn hoc toàn b nhánh ngn ca NST X. S
đa dng này gii thích s khác bit rt ln
trong biu hin kiu hình ca nhng người
mc hi chng này.
4.2. Biu hin lâm sàng (hình 6)
Người mc hi chng này ch có 1
NST gii X trong karyotype, kiu hình là n vi các biu hin đặc trưng
sau: (1) lùn cân đối; (2) nhi hóa v gii tính và lon sn bung trng;
(3) mang mt s các d tt ln hoc nh. Bnh nhân có khuôn mt hình
tam giác, l tai ngoài quay v phía sau, c rng và có “màng”, ngc rng
và có hình khiên. Có th quan sát thy tình trng phù bch mch bàn tay
và bàn chân ca tr mc hi chng này sau sinh. Nhiu bnh nhân b bnh
tim bm sinh. Người mc hi chng này không b chm phát trin trí tu
và hu hết đều vô sinh.
Hình 6: Người n vi
hi chn
g
Turne
r
5. Hi chng Klinefelter
5.1. Nguyên nhân và t l
Hi chng được gp vi tn s 1/1000 tr sơ sinh nam, 50% trường
hp Klinefelter có NST X tha xut phát t m và có s gia tăng t l theo
tui m. Dng khm được thy trong khong 15% trường hp. Mc dù
5