YOMEDIA
ADSENSE
Chuyên đề 4: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
35
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nội dung tài liệu trình bày khái quát biển Đông, anh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam và các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề 4: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- CHUYÊN ĐỀ 4: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái quát của biển đông Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km 2 (lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương). Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu) và sinh vật biển. 2. Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam a) Khí hậu Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều lớn, các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,... có nhiều giá trị về kinh tế biển (xây dựng cảng biển, khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch,...). Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo. c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), hai bể dầu lớn nhất hiện nay là Nam Trung Sơn và Cửu Long. Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan, vùng ven biển còn thuận lợi cho nghề làm muối. Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Trong Biển Đông có tới trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy. d) Thiên tai Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống. Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ. Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Nhận biết Câu 1 (THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội 2018 L1 – MĐ 132). Biển Đông nằm trong vùng: A. cận xích đạo gió mùa. B. ôn đới gió mùa. C. nhiệt đới gió mùa. D. cận nhiệt đới gió mùa. Hướng dẫn trả lời: Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu) và sinh vật biển. Chọn: C. Câu 2 (Liên Trường THPT – Nghệ An 2018 L1 – MĐ 301). Biển Đông nước ta có diện tích là: A. khoảng 1 triệu km2 B. 3,744 triệu km2 C. 3,477 triệu km2 D. 3,447 triệu km2
- Hướng dẫn trả lời: Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km 2 (lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương). Còn phần Biển Đông thuộc nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km2. Chọn: A. 2. Thông hiểu Câu 3 (THPT Chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh 2018 L2). Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây? A. Hệ sinh thái trên đất phèn B. Hệ sinh thái trên các đảo C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn D. Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá Hướng dẫn trả lời: Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái rừng nửa rụng lá mà chỉ có các hệ sinh thái như rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái trên các đảo... (SGK Địa lí 12 trang 38). Chọn: D. Câu 4 (THPT Đồng Đậu – 2018 L1). Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là: A. Cát bay, cát chảy. B. Động đất. C. Sạt lở bò biển. D. Bão. Hướng dẫn trả lời: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là Động đất. Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ (SGK Địa lí 12 trang 64) Chọn: B. 3. Vận dụng thấp Câu 5 (THPT Đồng Đậu – 2018 L1). Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
- A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè. B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn. C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta. D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển. Hướng dẫn trả lời: Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta không bao gồm “Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.” Mà ngược lại biển Đông làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè, mang lại luợng mưa và độ ẩm lớn cho nước ta. Chọn: C. Câu 6 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh 2018 L1 – MĐ 132). Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu? A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm. B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn. C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa. D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú. Hướng dẫn trả lời: Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. Đồng thời biển Đông cũng mang lại cho khí hậu nước ta một lượng mưa (luôn trên 2000mm, trừ một số nơi khô hạn) và độ ẩm rất lớn (luôn trên 80%). Chọn: B. 4. Vận dụng cao Câu 7 (THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội 2018 L1 – MĐ 132). Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là: A. hiện tượng cát bay, cát chảy. B. sạt lở bờ biển.
- C. tài nguyên sinh vật biển suy thoái nghiêm trọng. D. bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng. Hướng dẫn trả lời: Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là có các cơn bão rất lớn kèm theo mưa to, sóng lừng gây ra thiệt hại rất lớn về người và tài sản. Chọn: D. Câu 8 (THPT Chuyên Sơn La – Sơn La 2018). Ở nước ta, mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do: A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu. B. địa hình 85% là đồi núi thấp. C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông. D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. Hướng dẫn trả lời: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu ở nước ta có mùa đông bớt lạnh khô (ấm và ẩm) và mùa hè bớt nóng bức (mát). Chọn: C. C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1 (Liên Trường THPT – Nghệ An 2018 L1 – MĐ 301). Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông không thể hiện ở: A. sự phong phú đa dạng của tài nguyên sinh vật biển. B. giàu dầu mỏ và khí đốt. C. có các dòng biển thay đổi theo mùa. D. nhiệt độ nước biển quanh năm cao trên 200C. Chọn: B.
- Câu 2 (Liên Trường THPT – Nghệ An 2018 L1 – MĐ 301). Hiện tượng cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn làng mạc làm hoang hóa đất đai phổ biến nhất ở: A. Bắc bộ B. Nam bộ. C. Tất cả các vùng ven biển. D. Ven biển miền Trung. Chọn: D. Câu 3 (THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc 2108 L1 – MĐ 132). Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố: A. hải văn và sinh vật biển. B. là vùng biển tương đối kín C. là vùng biển rộng D. nhiệt độ nước biển cao Chọn: A. Câu 4 (THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc 2018 – MĐ 401). Biện pháp nào sau đây cần thực hiện sớm nhất để phòng tránh bão ở nước ta? A. Củng cố các công trình đê biển và các khu vực neo đậu tàu thuyền. B. Cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi tìm nơi trú ẩn an toàn. C. Sơ tán dân và huy động sức dân để phòng tránh bão. D. Dự báo một cách chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. Chọn: D. Câu 5 (THPT Xuân Hòa – Vĩnh Phúc 2018 L1 – MĐ 135). Nhờ tiếp giáp với biển nên nước ta có: A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng B. khí hậu có 2 mùa rõ rệt C. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật Chọn: C.
- Câu 6 (THPT Chuyên Sơn La – Sơn La 2018; THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc 2018 L3 – MĐ 101). Cho thông tin sau: “ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm, sò điệp...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta: A. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế. B. có nhiều đặc sản. C. có nguồn lợi hải sản phong phú. D. giàu tôm cá. Chọn: C. Câu 7 (THPT Nguyễn Thị Giang – Vĩnh Phúc 2018 L1 – MĐ 132). Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông thuộc tỉnh Đà Nẵng là: A. Thổ Chu B. Hoàng Sa C. Trường Sa D. Phú Quốc Chọn: B. Câu 8 (THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc 2108 L1 – MĐ 132). Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là: A. năng suất sinh vật cao. B. ít loài quý hiếm. C. nhiều loài đang cạn kiệt. D. tập trung theo mùa. Chọn: A. Câu 9 (THPT Trần Hưng Đạo – TP. Hồ Chí Minh 2016 L1; THPT Quang Trung – Hải Dương 2017 L1 MĐ 485; THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc 2108 L1 – MĐ 132). Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ: A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. địa hình 85% là đồi núi thấp. C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. tiếp giáp với Biển Đông.
- Chọn: D. Câu 10 (THPT Chuyên Bắc Kạn – Bắc Kạn 2017 L1 – MĐ 132). Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của: A. Khí hậu hải dương B. Khí hậu lục địa C. Khí hậu lục địa nửa khô hạn D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải. Chọn: A. Câu 11 (THPT Liễn Sơn – 2018 L1 – MĐ 357). Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là: A. nóng ẩm B. biển tương đối lớn C. độ mặn không lớn D. có nhiều dòng hải lưu Chọn: A. Câu 12 (THPT Liễn Sơn – 2018 L1 – MĐ 357). Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta: A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước. C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc. D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. Chọn: C. Câu 13 (THPT Lê Quý Đôn – Hải Phòng 2017 L1 – MĐ 108). Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở Biển Đông là: A. sa khoáng, khí đốt. B. ti tan, dầu mỏ. C. dầu mỏ, khí đốt. D. vàng, dầu mỏ. Chọn: C. Câu 14 (THPT Hoàng Mai 2 – Nghệ An 2017 – MĐ 132). Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta? A. Vùng biển giàu tài nguyên. B. Mang lại khí hậu nhiệt đới.
- C. Mang lại độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương. D. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho địa hình bờ biển. Chọn: C. Câu 15 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh 2018 L1 – MĐ 132). Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển? A. Các bờ biển mài mòn B. Vịnh cửa sông C. Các đảo ven bờ D. Các vũng, vịnh nước sâu Chọn: D. Câu 16 (THPT Trần Hưng Đạo – TP. Hồ Chí Minh 2016 L1 – MĐ 481; THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh 2018 L1 – MĐ 132). Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương: A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương Chọn: C. Câu 17 (THPT Trần Hưng Đạo – TP. Hồ Chí Minh 2016 L1 – MĐ 481). Biển Đông có diện tích là: A. 3,477 nghìn km2. B. 3,477 triệu km2. C. 3,447 triệu km2. D. 3,447 nghìn km2. Chọn: C. Câu 18 (THPT Trần Hưng Đạo – TP. Hồ Chí Minh 2016 L1 – MĐ 481). Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở: A. Bắc Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ. Chọn: C.
- Câu 19 (THPT Trần Hưng Đạo – TP. Hồ Chí Minh 2016 L1 – MĐ 481). Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai: A. Cát bay, cát chảy. B. Bão. C. Sạt lở bờ biển. D. Sóng thần. Chọn: B. Câu 20 (THPT Trần Hưng Đạo – TP. Hồ Chí Minh 2016 L1 – MĐ 481). Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là: A. Hơn 100 loài tôm. B. Trên 2000 loài cá. C. Các rạn san hô. D. Nhiều loài sinh vật phù du. Chọn: C. Câu 21 (THPT Trần Hưng Đạo – TP. Hồ Chí Minh 2016 L2 – MĐ 218). Điểm nào sau đây không đúng khi nói khi về biển đông đối khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước. B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc. D. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí. Chọn: C. Câu 22 (THPT Trần Hưng Đạo – TP. Hồ Chí Minh 2016 L2 – MĐ 218). Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông? A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển. B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn. C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao. D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Chọn: A. Câu 23 (THPT Hà Trung – Thanh Hóa 2018 L1 – MĐ 603). Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta vào thời kì mùa đông là: A. làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô. B. mang đến lượng mưa lớn cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ. C. tăng độ ẩm. D. làm giảm nền nhiệt độ. Chọn: A. Câu 24 (THPT Nguyễn Huệ Thừa Thiên Huế MĐ 132). Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên: A. đồng bằng hẹp ngang, có nhiều cửa sông. B. đồng bằng mở rộng có nhiều bãi triều. C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông. D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Chọn: C. Câu 25 (THPT Kim Thành – Hải Dương L1). Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản? A. Các đảo ven bờ. B. Vịnh cửa sông. C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn. D. Các rạn san hô. Chọn: C.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn