Trần Trí Quốc THPT NGUYỄN HUỆ PHÚ YÊN
CHUYÊN ĐỀ
ĐT ẨN PHỤ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
Như các bạn đã biết trong chương trình Toán THPT thì phương trình và hệ phương trình vô t
luôn một ch đề kinh điển, bởi thế nên luôn xuất hiện trong các thi lớn như thi Đại học và
các thi học sinh giỏi lớn nhỏ. Trong đó phương pháp dùng ẩn ph để giải toán luôn một công cụ
mạnh và hữu ích. Hôm nay bài viết y sẽ trình y một số phương pháp đặt ẩn ph để giải quyết
các bài toán.
Nội dung: Đặt biểu thức chứa căn bằng biểu thức mới ta gọi ẩn phụ, chuyển v phương
trình theo ẩn mới. Giải phương trình ẩn ph rồi thay vào biểu thức tìm nghiệm ban đầu.
Phương pháp: Gồm các bước sau:
Bước 1: Chọn cách đặt ẩn phụ, tìm điều kiện xác định của ẩn phụ. Để làm tốt bước này phải sự
quan sát, nhận xét mối quan hệ của các biểu thức mặt trong phương trình rồi đưa ra biểu thức
thích hợp để đặt ẩn phụ.
Bước 2: Chuyển phương trình ban đầu v phương trình theo ẩn phụ, thường nhưng phương trình
đã biết cách giải, tìm được nghiệm cần chú ý đến điều kiện của ẩn phụ.
Bước 3: Giải phương trình với ẩn ph vừa tìm được và kết luận nghiệm.
Thành viên tham gia chuyên đề:
1-Trần T Quốc 11TL8 THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
2-Hồ Đức Khánh 10CT THPT Chuyên Quảng Bình.
3-Đoàn Thế Hòa 10A7 THPT Long Khánh, Đồng Nai
4-Thầy Mai Ngọc Thi THPT Hùng Vương, Bình Phước.
5-Thầy Nguyễn Anh Tuấn THPT Quảng Chí, Tĩnh.
Đầu tiên ta cùng giải các dụ bản sau:
lẽ nhiều bạn đã quen với bài tập dạng loại y nên mình chỉ muốn nhắc lại 1 tý
I-Đặt ẩn ph đưa v phương trình theo ẩn phụ:
Dạng 1
Pt dạng ax2+bx +c=ppx2+qx +rtrong đó a
p=b
q
Cách giải : Đặt t=ppx2+qx +r, t 0
Tôi sẽ đưa ra vài dụ để các bạn ôn lại đây phần khá dễ
Giải các phương trình sau
1/(ĐH Ngoại Thương-2000) (x+ 5)(2 x) = 3x2+ 3x
2/(ĐH Ngoại ngữ 1998) (x+ 4)(x+ 1) 3x2+ 5x+ 2 = 6
3/(ĐH Cần Thơ 1999) p(x+ 1)(2 x) = 1 + 2x2x2
4/ 4x2+ 10x+ 9 = 52x2+ 5x+ 3
5/ 18x218x+ 5 = 39x29x+ 2
6/ 3x2+ 21x+ 18 + 2x2+ 7x+ 7 = 2
Dạng tiếp theo cũng rất quen thuộc
Dạng 2
PT dạng P(x) + Q(x) + (pP(x)±pQ(x)) ±2pP(x).Q(x) + α= 0 (α số thực)
Cách giải Đặt t=pP(x)±pQ(x)t2=P(x) + Q(x)±2pP(x).Q(x)
Page 1
Trần Trí Quốc THPT NGUYỄN HUỆ PHÚ YÊN
Bài 1: Giải phương trình 1 + 2
3xx2=x+1x
Giải
ĐK 0x1, Ta đặt t=x+1xthì xx2=t21
2, phương trình trở thành bậc 2 với ẩn
t
1 + t21
3=tt23t+ 2 = 0 t= 1; t= 2
TH1 t= 2 x+1x= 2 (VN)
TH2 t= 1 x+1x= 1 x= 0; x= 1
Giải các phương trình sau
1/(HVKTQS-1999) 3x2 + x1 = 4x9 + 23x25x+ 2
2/ 2x+ 3 + x+ 1 = 3x+ 22x2+ 5x+ 3 16
3/4x+ 3 + 2x+ 1 = 6x+8x2+ 10x+ 3 16
4/(CĐSPHN-2001) x2x+ 2 = 2x242x+ 2
Thế đã xong các dụ bản rồi y giờ ta xét đến các dụ cần sự biến đổi khéo léo một
chút và sự quan sát đánh giá mới thể đưa v dạng bản để đặt ẩn ph được.
II-Đặt ẩn ph đưa v phương trình tích
Xuất phát từ 1 số hằng đẳng thức bản khi đặt ẩn phụ:
x3+ 1 = (x+ 1)(x2x+ 1)
x4+ 1 = (x22x+ 1)(x2+2x+ 1)
x4+x2+ 1 = (x4+ 2x2+ 1) x2= (x2+x+ 1)(x2x+ 1)
4x4+ 1 = (2x22x+ 1)(2x2+ 2x+ 1)
Chú ý: Khi đặt ẩn phụ xong ta cố gắng đưa về những dạng bản như sau
u+v= 1 + uv (u1)(v1) = 0
au +bv =ab +vu (ub)(va) = 0
Phương trình đẳng cấp bậc hai ax2+bxy +cy2= 0 at2+bt +c= 0 với t=x
y
Lại lấy Bài 1 trên 1 lần nữa
Giải
Giải phương trình 1 + 2
3xx2=x+1x
Nhận xét: Ta thấy (x)2+ (1x)2= 1(**), từ phương trình đầu ta rút được một căn thức
qua căn thức còn lại
Giải
x=31x3
21x3. Do đó nếu đặt t=1xx=3t3
2t3
Thay vào (**) ta biến đổi thành t(t1)(2t24t+ 3) = 0 t= 0; t= 1 hay x= 0; x= 1 nghiệm
của phương trình.
Page 2
Trần Trí Quốc THPT NGUYỄN HUỆ PHÚ YÊN
Ta xét dụ sau
Bài 2: Giải phương trình 3
x+ 1 + 3
x+ 2 = 1 + 3
x2+ 3x+ 2
Giải
Ta thấy (x+ 1)(x+ 2) = x2+ 3x+ 2
Đặt u=3
x+ 1; v=3
x+ 2
PTu+v= 1 + uv
(u1)(v1) = 0
Giải tiếp ta được x= 0; x=1
Ta xét dụ sau, khá giống bài trên nhưng khó hơn.
Bài 3: Giải phương trình 3
x2+ 3x+ 2( 3
x+ 1 3
x+ 2) = 1
Nhận xét: Cách làm bài y cũng khá giống nhưng phải để ý thật bên VP ta tách VP
thành biểu thức "liên quan" đến biểu thức ẩn phụ.
Giải
Lời giải: Phương trình đã cho tương đương với
(x+ 1) (x+ 2) + 3
x2+ 3x+ 2( 3
x+ 1 3
x+ 2) = 0
Ta đặt 3
x+ 1 = a;b=3
x+ 2, khi đó phương trình tương đương
a3+b3ab(a+b) = 0
(a+b)(ab)2= 0
a=±b3
x+ 1 = ±3
x+ 2
x=3
2
Thử lại thấy x=3
2thỏa mãn. Vậy phương trình nghiệm duy nhất x=3
2
dụ tương tự
Bài 4: Giải phương trình (x+ 2)(2x+ 3 2x+ 1) + 2x2+ 5x+ 3 1 = 0
Giải
ĐK
x 3
2
x 1x 1
Đặt
2x+ 3 = a
x+ 1 = b
a;b0
x+ 2 = a2b2
2x2+ 5x+ 3
1 = a22b2
Nên PT (a2b2)(a2b) + ab =a22b2
(a2b2)(a2b) + b(a+b)(a2b2) = 0. a+b > 0nên ta chia 2 vế cho a+b
(ab)(a2b)(a2b) = 0 (a2b)(ab1) = 0
Với a=b+ 1 2x+ 3 = x+ 1 + 1 (VN)
Với a= 2b2x+ 3 = 2x+ 1 x=1
2(TMĐK)
Vậy phương trình nghiệm S=1
2
Page 3
Trần Trí Quốc THPT NGUYỄN HUỆ PHÚ YÊN
Bài tập đề nghị
Giải các phương trình sau
1/(x+ 5 x+ 2)(1 + x2+ 7x+ 10) = 3
2/(x+ 1 + x2)(1 x2x2) = 3
3/xx2+1x= 1 + (1 x)x
4/3x218x+ 25 + 4x224x+ 29 = 6xx24
Bài 5: Giải phương trình 2 + x
2 + p2 + x+2x
2p2x=2
Giải
Thoạt nhìn ta đưa ra đánh giá rất dễ thấy 2 + x+ 2 x= 4
Nên ta đặt p2 + x=a;p2x=b
Ta ab =4x;a2+b2= 4
Ta viết lại phương trình như sau:
a2
2 + a+b2
2b=2
a22a2b+b22 + ab2=2(2 b2 + a2ab)
2(a2+b2+ab 2) ab(ab) = 2(ab)
2(ab + 2) = (ab)(ab + 2). Để ý a2+b2= 4
ab + 2 6= 0 nên ab=2
a2+b22ab = 2 ab = 1 4x= 1
Nên x= 3
Vậy phương trình nghiệm S= 3.
Bài 6: Giải phương trình (13 4x)2x3 + (4x3)52x= 2 + 816x4x215
Nhận xét: Dễ thấy rằng (2x3)(5 2x) = 16x4x215, nhưng còn các nhị thức ngoài căn ta
không thể biểu diễn hết theo 1 ẩn ph được, ta đặt 2 ẩn ph và cố đưa v phương trình tích.
Giải
Lời giải: ĐK 3
2x5
2
Đặt u=2x3u2= 2x3; 2u2+ 3 = 4x3
v=52xv2= 5 2x; 2v2+ 3 = 13 4x
u2+v2= 2; uv =16x4x215(1)
P T (2v2+ 3)u+ (2u2+ 3)v= 2 + 8uv =u2+v2+ 8uv
2uv(u+v) + 3(u+v) = (u+v)2+ 6uv
(u+v3)(2uv uv) = 0
T H1:u+v= 3
16x4x215 = 7
2(VN)
T H2:u+v= 2uv
16x4x215 = 1
x= 2 (Thỏa ĐK)
Vậy phương trình đã cho nghiệm duy nhất x= 2
Bài 7: Giải phương trình x2+x+ 1 = 1 (*)
Giải
Page 4
Trần Trí Quốc THPT NGUYỄN HUỆ PHÚ YÊN
Đặt x+ 1 = t;t0
PT(*) (t21)2+t= 1 t(t1)(t2+t1) = 0
TH1 Với t= 0 thì x=1.
TH2 Với t= 1 thì x= 0.
TH3 Với t=1 + 5
2thì x=15
2
Ta tự làm khó với kiểu bài trên lên một tý nhé, nâng bậc lũy thừa, ta xét dụ sau
Bài 8: Giải phương trình x4+x2+ 3 = 3
Giải
Để đơn giản hóa, ta đặt x2=a, a 0
PT a2+a+ 3 = 3, ta sẽ tách để đưa về phương trình tích như sau:
a2(a+ 3) + (a+a+ 3) = 0
(a+a+ 3)(aa+ 3 + 1) = 0
a0a+a+ 3 >0(VN)
Ta a+ 1 = a+ 3
a2+a2 = 0
a= 1(a0) nên x=±1
Bài 9: Giải phương trình (x2+ 2)2+ 4(x+ 1)3+x2+ 2x+ 5 = (2x1)2+ 2
(Đề thi chọn đội tuyển 10 THPT chuyên Lương Văn Chánh-Phú Yên)
Nhận xét: Bài y lũy thừa bậc cao nhất 4, và cả căn bậc 2 nên ta sẽ cố nhóm các biểu
thức lũy thừa giống trong căn để thể đặt ẩn phụ.
Giải
x4+ 4x2+ 4 + 4(x3+ 3x2+ 3x+ 1) + x2+ 2x+ 5 = 4x24x+ 3
(x2+ 2x)2+ 8(x2+ 2x) + x2+ 2x+ 5 + 5 = 0 (Công đoạn nhóm lại thế này cũng rất quan trọng)
Đặt t=x2+ 2x+ 5, t 2t25 = x2+ 2x
Ta viết lại PT đã cho tương tương với (t25)2+ 8(t25) + t+ 5 = 0
t42t2+t10 = 0 (t2)(t3+ 2t2+ 2t+ 5) = 0
t2nên t3+ 2t2+ 2t+ 5 >0
Ta t= 2
x2+ 2x+ 5 = 2
Vậy x=1
Bài 10: Giải phương trình x22x+ 5 + x1 = 2
Giải
Đặt:t=x1,với x1, t 0t2=x1
Phương trình đã cho viết lại:q(x1)2+ 4 = 2 x1
Trở thành:t4+ 4 = 2 t(t2)
t4t2+ 4t= 0
Page 5