Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
với nhu cầu doanh nghiệp
Kỷ yếu Hội thảo Khoa học - 2020 36
CHUYN GIAO CÔNG NGH ĐỘNG LC ĐI MI
CA DOANH NGHIP
Nguyn Hng Quân
1Khoa Công ngh thông tin, Trường Đại hc Công nghip Qung Ninh
* nguyenhongquan@qui.edu.vn
Mobile: 0988677861
T khóa: Chuyn giao công nghệ; thương mại hóa sáng to; đổi mi; quản l đổi
mi; hợp tác trường đi hc - doanh nghip
Tóm tt: Bài báo y xem xét chuyn giao công ngh như một động lc trong
vic thc hiện đổi mi các doanh nghiệp. Trong môi trưng kinh doanh cnh tranh
cao ngày nay, các doanh nghip cn liên tục đổi mới đo ng hiu suất đi mi.
Những đổi mới như  tưởng mi, phát trin sn phm và dch v mới cũng như thương
mi hóa kết qu nghiên cu phát trin của trường đại hc ngun li thế cnh
tranh cho các doanh nghip. do hp tác gia các trường đại hc các doanh
nghip s dng chuyn giao công ngh để thc hin các gii pháp mi t hc thut
trong thc tin kinh doanh.
1. Đặt vn đ
Ngày càng nhiu ý kiến đánh giá rằng v lâu dài, kh ng làm chủ công
ngh, qun to ra những thay đi công ngh yếu t quyết định trong vic xác
định kh năng cạnh tranh quc tế năng lực phát trin ca mt quc gia. Các doanh
nghiệp đang ngày càng tìm kiếm các mi quan h đối tác R&D hp tác nghiên cu
khoa hc và công ngh toàn cu nmột cách đểy dựng năng lc, cng c năng lực
ct lõi m rộng sang các lĩnh vực ng ngh được coi quan trọng để duy trì
phát trin th phn. Chuyn giao ng ngh (CGCN) yếu t then cht góp phn vào
hoạt động đổi mới, nâng cao năng lc cnh tranh phát trin kinh tế ca mt quc
gia. Tuy nhiên, đây một quá trình ri ro cao không đảm bo rng mt d
án phát trin công ngh s dẫn đến việc đổi mi sn phm thành công hoc khoản đầu
sẽ tạo ra đủ li nhuận [1]. Năng lực công ngh được th hin bng các ngun lc,
k năng và kinh nghiệm công ngh mang li li thế cạnh tranh đặc bit cho các doanh
nghiệp (Prahalad Hamel, 1990). Năng lực đó thể được y dng trong ni b,
thông qua nghiên cu phát trin (R&D) thông qua các quá trình hc tp t chc
khác nhau nhằm nâng cao duy tsở kiến thức, nhưng cũng thể được xây
dng bên ngoài. Quá trình công ngh di chuyn t các ngun bên ngoài vào t
Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
với nhu cầu doanh nghiệp
Kỷ yếu Hội thảo Khoa học - 2020 37
chc CGCN. CGCN s di chuyn ca ng ngh t nơi y sang nơi khác, dụ,
t t chc này sang t chc khác, t trường đi hc sang t chc, hoc t quc gia này
sang quc gia khác. th mt quá trình kéo dài, phc tạp năng động s
thành công ca b nh hưởng bi nhiu yếu t khác nhau bt ngun t nhiu ngun
khác nhau. CGCN cần được nhìn nhận đạt đưc ba mc tiêu ct i [2]: gii thiu các
k thut mi bằng cách đầu tư các nhà y mới; ci tiến các k thut hin to ra
tri thc mi.
Bài báo này ch yếu phân tích, tng kết đánh gmi liên h gia các ch đề
chuyển giao đổi mi công ngh. Bằng cách xác định c kết lun t nghiên cu tài
liu, bài báo s dụng các phương pháp quy nạp suy luận chung, phương pháp định
tính và phương pháp mô hình hóa đ minh ha mi quan h gia các ch đề nghiên cu.
2. Đổi mi và qun lý đổi mi
2.1 Đổi mi
Đổi mới đang tr thành ngun lc chính cho s phát trin kinh tế s giàu
ca mt s quc gia. Khái niệm đổi mới được đưa ra bi nhà kinh tế hc Joseph A.
Schumpeter, người định nghĩa đổi mi là s thc thi s kết hp mi ca các yếu t sn
xuất, trong khi đi mới được trình y như một s kết hp mi. Theo gi thuyết này,
s đổi mi là vic s dng các quy trình, công ngh hin có và các yếu t mới, cho đến
nay vẫn chưa được s dng. Schumpeter đã phân loại 5 thay đổi, phn ánh s phát
trin [3]:
- Trin khai các sn phm mới, tương ng là các sn phẩm ban đu với các đc
điểm mi;
- S dng các k thut sn xut mi, quy trình sn xut cách thc mới để đảm
bo sn xut;
- M ra th trường mi;
- S dng nguyên liu mi;
- Thay đổi trong t chc sn xut và an ninh.
S đổi mi trong doanh nghip phn ln da trên s phát trin ca sn xut và th
trường. Đổi mi dẫn đến vic m rng quy trình sn xut. Thut ng đổi mi th
được trình bày như việc thc hin "một cái đó mi" trong các hoạt động hin ti
ca doanh nghip, d mt kiến thc mi, sn phm công nghệ, nhưng cũng
nhng ci tiến khác nhau. Một quan điểm thuyết khác định nghĩa đổi mi mt
công c c th nhng thay đổi đưc s dụng như một hội để phân bit doanh
nghip hoc dch v ca riêng đi th cnh tranh.
Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
với nhu cầu doanh nghiệp
Kỷ yếu Hội thảo Khoa học - 2020 38
Mc đích của đổi mi là chuyn đổi đầu ra ca các hot động đổi mi thành các sn
phm thành ng v mt thương mại. Đổi mi ch đưc thc hin đó, i kết qu
đầu ra ca c hoạt động đổi mi s có c động ch cực đến việc tăng hiệu lc hiu
qu cac quy trình kinh doanh và s mang li cho khách hàng nhng giá tr li ích cn
thiết trong tương lai. Trong i trường đầy biến động hin nay, c doanh nghip buc
phi xem t c yếu t khác nhau ảnh hưởng đến s phát trin và tiến b ca h. Yếu t
quan trng nht ảnh hưởng đến s thành ng ca doanh nghip s đổi mi tim
ng đổi mi ca mi doanh nghip. Vic thc hin đi mới đúng cách cho ppng khả
ng cạnh tranh, m rng nh linh hot trong việc đáp ng c yêu cu thay đổi ln tc
ca khách hàng cng c v thế trên th trường. Đổi mi mt công c có th gii quyết
c nhu cu ngày ng kht khe ca khách hàng, áp lc cạnh tranh ngày càng tăng, phát
trin ng ngh nhanh chóng toàn cu hóa kinh doanh.
Doanh nghip thành công nhng doanh nghip th thc hin các hoạt động
ca mình theo mt ch khác bit so với các đối th cnh tranh. Các doanh nghip
thành công được đặc trưng bởi vic áp dng nhng  tưng, kiến thc, thc hành và tư
duy sáng to mi vào cuc sng m vic ng ngày. Chiến ợc đi mi sáng to
được bao gm trong tm nhìn, s mnh và mc tiêu ca doanh nghip.
Trong điều kin ca các doanh nghip Vit Nam, cn phi áp dng nhng tưởng,
kiến thc quy trình mi vào các hot động công vic ca h t đó mang lại
những đổi mi cho th trường. Đổi mi hin mt công c thiết yếu để tăng khả năng
cnh tranh ca các doanh nghip.
2.2. Qun lý đi mi
Khái nim quản l đi mi t các quyết định, hot động quy trình dn t
những ng mới đến vic hin thc hóa nhm to ra giá tr kinh doanh. Qun
đổi mi kim soát thc hin các quy trình, hot động chính sách dẫn đến vic
to ra giá tr mi cho khách hàng doanh nghip mt cách sáng to, bng cách thay
đổi mt hoc nhiu khía cnh trong h thng thương mại.
Quản l đi mi mt h thng kiến thc toàn din giúp qun hiu qu các
hoạt động đổi mi ca doanh nghip. Thông qua đổi mới, người ta th thc s
chuyn những suy nghĩ và  ng của con ngưi sang các sn phm mi (hàng hóa và
dch v), các quy trình, h thống, cấu t chc quản l, cũng như các quy trình
vn hành, các quan h hi, v.v. Qun đổi mi mt mt tp trung vào vic cung
cp các ci tiến sáng to vào các quy trình h thống kinh doanh để th đáp ng
linh hot các yêu cầu ngày ng tăng ca khách hàng, mt khác th qun tt c
Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
với nhu cầu doanh nghiệp
Kỷ yếu Hội thảo Khoa học - 2020 39
các quá trình đã đề cp bi ban quản l đổi mi. Các hoạt động đổi mi và quản l đổi
mi phn ln góp phn vào việc tăng khả ng cạnh tranh ca doanh nghip hin
thc hóa sn phm ca h trên th trưng. Quản l đổi mi giúp các doanh nghip tìm
ra cơ hội và s dụng nó để to và gii thiu các ý ng, quy trình hoc sn phm mi.
S phát trin ca quản l đổi mi phn ln chu ảnh hưởng ca khoa hc
nghiên cu, vn yếu t then cht ca nn kinh tế tri thc v kh ng cạnh tranh ca
doanh nghip. Nhng thách thc ca nn kinh tế mi, "da trên khoa hc" có th đưc
chia thành các nhóm sau:
- Đặc đim th trưng mi;
- Các loi ci tiến mi;
- Nhu cu mi ca các bên liên quan;
- Mt cách tiếp cn mi đ quản l đổi mi;
- Nhu cu ca các phương pháp đi mi qun lý.
Qun đổi mi cũng liên quan cht ch đến thuyết thc hành ca qun
chung, tiếp th, hu cn, sn xut, qun lý tài chính, v.v. Vai trò ca quản l đổi mi là
qun hiu qu quá trình đổi mi, không th d đoán được cn các công c
qun lý c th và hiện đại.
H qu của môi trường th trưng có nhịp độ nhanh là nhu cu th trưng thay đổi
nhanh chóng. Các doanh nghip phi có kh năng phn ng vi các yêu cầu thay đổi ca
khách hàng trong thi gian ngắn để thành công, đồng thời i trường th trưng toàn
cầu đòi hi phi loi b li thế cnh tranh toàn cầu. Đổi mi sáng tạo được coi đng
lc chính ca s phát trin kinh tế, hội. Quá trình đổi mi dẫn đến những thay đi
tích cc v cht trong xã hi. Những thay đổi này thường được thc hin trong khu vc
công. Trng tâm ca các hoạt động này nên c doanh nghip va nh. Nguyên
nhân là do các quy trình đổi mới được thc hin dẫn đến kh năng cạnh tranh ca doanh
nghiệp cao hơn, do đó thể tiếp cn th trưng mới, tăng việc làm s thịnh vượng
ca doanh nghip, kéo theo s phát trin thịnh vượng kinh tế khu vc quc gia.
Chính sách đổi mi hiu qu quyết định việc xác định mục tiêu đổi mới. Nó có nghĩa
chính sách đổi mi chcách thức đạt được các mục tiêu đi mi.
Như đã được đề cp, thông qua đổi mi doanh nghip th nâng cao kh năng
cnh tranh. S đổi mi th được thc hiện như một s đổi mi sn phm hoặc đổi
mới quy trình. Đi mi sn phm là: phát trin sn phm mới, thay đổi mt s đặc tính
ca sn phm, tung sn phm mi ra th trường, thay đổi thiết kế ca sn phẩm đã
được thành lp, s dng vt liu hoc thành phn mi trong sn xut sn phẩm đã
Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
với nhu cầu doanh nghiệp
Kỷ yếu Hội thảo Khoa học - 2020 40
được thiết lp. Đổi mi quy trình vic thc hin một phương pháp sản xut hoc
phân phi mi hoc ci tiến đáng kể. Điều y bao gm những thay đổi đáng k v k
thut, thiết b và phn mm. Các mi quan h được minh ha rõ ràng trong hình 1.
Tiếp thu các công ngh t các trường đại hc mang li cho các doanh nghip
nhiu li thế. Ưu đim chính th hin s h tr ca chuyên gia trong vic trin khai
các công ngh hiện đại vào các quy trình ca doanh nghip nhằm tăng năng suất
hiu qu, gii quyết các vấn đề doanh nghip không th t gii quyết cn s h
tr ca các chuyên gia nhiều m kinh nghiệm hoc cung cp chuyên môn k thut
để được thc hiện nhanh chóng tương đối r. (So vi các dch v chuyên gia đưc
cung cp bi các doanh nghip chuyên bit).
3. Quá trình CGCN trong thc hin đi mi doanh nghip
Quá trình chuyn giao công ngh “quá trình thực hin nghiên cu bản
được phát triển để thương mại hóa công ngh mi” [4]. bao gm nhiu hoạt động
phc tạp theo đó nhiu yếu t ảnh hưởng đến hiu qu hoạt động của trường đại hc
trong qtrình chuyn giao. Bn thân quá trình CGCN th được chia thành hai giai
đoạn chính:
- Bo v s hu trí tu - trong giai đon y, nghiên cu din ra to ra ch
th thc tế ca s hu trí tu,
- Thương mại hóa - bao gm vic la chn một phương pháp cụ th thương mại
hóa và tìm kiếm đối tác để thc hin nó.
Thương mại hóa đại diện cho "đánh giá tài chính đối vi tài sn trí tu ca th
chế". y thuc vào cách tài sn trí tu được thương mại hóa, quy trình CGCN th
được thc hin theo mt s cách, bao gm sau [5]: