CLORTALIDON
(Kỳ 2)
Thận trọng
Tuy không chống chỉ định dùng clortalidon cho nời bệnh đái tháo
đường, nhưng cần chú ý đặc biệt đến chuyển hóa carbohydrat những người bệnh
này.
Dùng thận trọng clortalidon đối với người xơ vữa động mạch vành hoặc
động mạch não.
Clortalidon thgây nguy loạn nhịp người thiếu máu cục bộ tim,
nếu thuốc gây giảm kali huyết.
Dùng clortalidon thận trọng với người bệnh thận nặng. người bị bệnh
thận, clortalidon hoặc những thuốc liên quan th thúc đẩy urê huyết. Tác
dụng tích lũy thuốc có thể phát triển ở người suy thận.
Dùng thận trọng clortalidon người suy gan hoặc bệnh gan tiến triển, vì
những thay đổi nhỏ về cân bằng dịch và chất điện giải có thể thúc đẩy hôn mê gan.
Phản ứng mẫn cảm thể xảy ra người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế
quản.
Ðã thông báo vkhả năng m tăng bệnh hoặc kích hoạt bệnh luput ban
đỏ toàn thân của những thuốc lợi tiểu thiazid có liên quan cấu trúc với clortalidon.
Tuy nhiên, không có thông báo vtác dụng gây luput ban đỏ toàn thân sau khi
uống clortalidon.
Cn s dụng thận trọngngưi b giảm kali huyết.
Thời kỳ mang thai
Các thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc liên quan với thiazid thể qua
hàng rào nhau - thai gây mất cân bằng điện giải nghiêm trọng trong thai,
những phản ứng khác như đã thấy người lớn. Cũng có thông báo vchứng giảm
tiểu cầu trẻ sơ sinh. Ðặc biệt, trong 3 tháng cuối thai kỳ, những thuốc này được
coi là không thích hợp, và nếu thật cần thiết, thì nên dùng liều rất thấp.
Thời kỳ cho con
Các thuốc thiazid bài tiết qua sữa, và th gây những phản ứng không
mong muốn trẻ sữa mẹ. Cần cân nhắc xem nên ngừng cho hoặc ngừng
thuốc, có lưu ý đến nhu cầu điều trị bệnh của người mẹ.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Clortalidon gây tăng bài tiết K+. Tác dụng bất lợi này phthuộc rõ rệt vào
liều, do đó chnên dùng clortalidon những liều thấp. Những liều trên 25 mg
không m tăng tác dụng chống tăng huyết áp, mà chthể m tăng nguy về
các ADR. Nếu cần bài niệu mạnh, nên dùng thuốc lợi tiểu quai thay vì dùng liều
cao clortalidon không hợp lý.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu.
Tuần hoàn: Hhuyết áp tư thế đứng.
Tiêu hóa: Ðau bụng.
Da: Mày đay.
Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết thanh, tăng glucose
huyết, tăng lipid huyết thanh (tất cả những tác dụng này xảy ra với liều cao).
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Toàn thân: Chán ăn, liệt dương.
Tuần hoàn: Loạn nhịp tim (nguy đặc biệt trong trường hợp bệnh thiếu
máu cục bộ ở tim, kết hợp với giảm kali huyết).
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón.
Chuyn hóa: Giảm magnesi huyết, giảm natri huyết.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Gim bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu
cầu.
Thần kinh trung ương: Dị cảm.
Da: Ban xuất huyết, viêm mạch.
Gan: mật trong gan/vàng da, viêm tụy.
Hô hấp: Suy hô hấp, viêm phổi, phù phổi.
Chuyển hóa: Tăng calci huyết, nhiễm kiềm giảm clor huyết.
Tiết niệu - sinh dục: Suy thận, viêm thận kẽ.
Mắt: Cận thị.
S tăng acid uric huyết thanh thể thúc đẩy bệnh gút ở những người có tố
bẩm bệnh này.
Rượu, các thuốc gây mê hoặc thuốc an thần làm tăng nguy hạ huyết áp
tư thế đứng.
Vc chất điện giải: Nếu triệu chứng giảm kali huyết và nhim kiềm
giảm clor huyết, cần phục hồi cân bằng điện giải.
Trong điều trị dài hạn với clortalidon, điều quan trọng là người bệnh phải
đủ lượng K+ trong chế độ ăn. Nếu mất K+ ng lên do ỉa chảy hoặc nôn, trong
các trường hợp bị phù trong điều trị đồng thời với digitalis, glucocorticoid hoặc
ACTH người bệnh gan, cần phải bổ sung K+. Nếu uống K+, cũng cần xem
xét nhu cầu về Mg2+, để làm tăng sự hấp thu K+.