Con đ ng phía tr c – Bill Gates ườ ướ
Ch ươ ng 2. Giai Đo n M Đ u C a Th i Đ i Thông Tin (p2) ủ ở ầ ạ ạ ờ
ế
ơ ả ả ề ụ
ạ ạ ằ
ố ệ
ệ ư
ệ ắ ạ ộ ỏ ể
ư ấ ỗ ộ ộ ượ ệ ạ ể
ạ ộ ơ
ể ạ ử ụ
ng đ ng t ượ ươ
Vào đ u th p liên 60, transistor đã thay th đèn chân không trong ậ ầ dân d ng. đi u đó x y ra kho ng h n 10 năm sau v ngành đi n t ụ ệ ử ể ự phát hi n t i Bell Labs r ng h t silicon màu b c tí hon có th th c ệ ạ hi n các công vi c gi ng nh đèn chân không. Các transistor, gi ng ố ư ư nh đèn chân không, cũng ho t đ ng nh các công t c đi n, nh ng ạ ộ ng năng l chúng ch c n m t l ờ ng r t nh đ ho t đ ng, và nh ượ ỉ ầ v y to r t ít nhi t và chi m r t ít ch . B transistor đa m ch có th ấ ế ả ấ ậ ữ h p. Nh ng k t h p vào trong m t chip đ n đ t o ra m t m ch t ế ợ ổ ợ ộ ổ chip c a máy đi n toán chúng ta s d ng hi n nay là nh ng m ch t ệ ạ ữ ủ ệ ng hàng tri u transistor đ h p ch a m t l ạ i c nén l ệ ươ ộ ượ ứ ợ thành m t kh i silicon và kích th ỏ ơ ướ ố ộ c nh h n m t inch vuông. ộ
ộ
ỉ ộ ậ ữ ườ
ng v i máy ENIAC,
bu i bình minh ữ ộ ổ
ệ
ế ờ ạ ư ơ
i sáng l p ra hãng Intel, đã ch ra s ử ớ ị b m i m t phá ho i ra đ i t ờ ừ ổ ồ ị ố ữ ẳ ộ ươ ầ ấ ồ ụ ộ ớ ớ ậ ậ ấ ầ ơ
ộ ầ ộ
ơ ỉ
ả ằ ấ ng b u đi n ho c t ặ ạ ệ ể ườ ử
. Trong m t bài báo đăng trên Scientific American năm 1977, Bob ự Noyce m t trong nh ng ng gi ng nhau gi a b vi x lý tr giá 300 M c ố ỹ ươ m t chi c máy kh ng l ạ ờ ộ c a th i đ i máy đi n toán. B vi s ký nh xíu ch ng nh ng m nh ạ ỏ ử ủ h n,mà nh Bob Noyce nh n xét, "nó nhanh h n g p hai m i l n, có ơ b nh l n h n, đáng tin c y g p ngàn l n, tiêu th m t ngu n năng ộ ng ch b ng m t bóng đèn ch không ph i b ng m t đ u máy xe l ỉ ằ ứ ượ ầ l a, ch chi m 1/30.000 th tích và giá thành th p h n 1/10.000 l n. ế ử B n có th đ t mua qua đ ơ i các c a hàng n i ư ể ặ ạ b n ạ ở
ộ ử ủ ớ
ự ẻ
T t nhiên, b vi x lý c a năm 1977 so v i hi n nay ch là th đ ứ ồ ch i c a tr con. Và, th c ra,có nhi u lo i đ ch i r ti n có ch a các ứ ề ậ chip c a máy đi n toán còn m nh h n nhi u so v i các chip c a th p ơ ỉ ệ ạ ồ ơ ẻ ề ớ ấ ơ ủ ủ ủ ệ ề ạ
ữ ỏ ệ ử
t c các máy đi n toán hi n nay, dù kích th ư ở ầ ệ ấ ả
ạ ướ ằ ữ ệ
đã m đ u cho cu c cách m ng máy vi liên 70, nh ng con b đi n t ộ c và công tính. Nh ng t ệ su t có khác nhau, chúng đ u x lý thông tin và tr li u b ng các con ề ử ấ s nh phân. ị ố
ố ữ ượ ử ụ
ạ ể ư ề
ướ
c khi thông tin đi vào máy đi n toán, nó ph i đ ố c s d ng đ l u tr văn b n trong máy đi n toán ệ ả ti n c a ữ ề ủ ệ ố ả ượ ổ c đ i ệ ố ạ i ồ
ị ề ạ t b d ng s , l ể
ế ị ạ ạ ố ế ị ế
ể ng đ ườ
c b ng các ngu n đi n c c nhanh - đ ỷ ủ t b đó là các dây chuy n m ch, kh ng ch các dòng đi n ệ ạ ế ứ c làm b ng silicon, h t s c ượ ể ồ ằ ệ ự ỉ
ệ ạ
các máy đ i ti n đ phân ph i. S nh phân đ ị cá nhân, nh c trong đĩa nh c, ti n trong h th ng máy gi ạ giân hàng. Tr ra thành nh ng s nh phân. R i máy móc, các thi ữ chuy n thông tin v d ng nguyên thu c a nó. B n có th hình dung ể m i m t thi ỗ ộ . Nh ng các m ch liên quan, th t ạ ư ử nh và ch có th phóng đ ượ ằ ể ờ t o l ủ ả ạ ạ CD, và các l nh t ổ ề ệ i văn b n trên màn hình c a máy đi n toán cá nhân, nh c và đĩa ể ừ ố
ẳ ể ạ ạ ạ ố
i d ng nh phân. Sau đây ld cách máy th hi n văn b n d ắ ị
ướ ữ ệ ạ ố
ệ Nh ng công t c đèn ch ng h n, minh ho cách các s có th đ i di n ữ i d ng d ả ướ ạ ướ ạ ể ệ c, con s 65 đ i di n cho ch A hoa, con s 66 nh phân. Theo quy ố ị đ i di n cho ch B hoa, vv... ạ ữ ệ
c bi u th d ỗ ệ ượ ể
ữ
ẽ ở ả ố ố
ị i d ng mã nh Trên máy đi n toán m i m t s trên đ ị ướ ạ ộ ố phân: ch A hoa c a con s 65 s tr thành 01000001.Ch B hoa ch ỉ ữ ẽ ở ố ủ ệ c đ i di n con s 66 s tr thành 01000010. M t kho ng tr ng đ ượ ạ ộ b i con s 32, ho c 00100000. ở ặ ố
ậ ỗ ố
Vì v y câu "Socrates is a man" s tr thành chu i 136 các s 1và 0: ẽ ở 01010011 01101111 01100011 01110010 01100001 01110100 01100101 01110011 00100000 01101001 01110011 00100000 01100001 01100001 01101101 01100001 01101110
ộ ụ ộ c m t cách d dàng cách m t ễ
ộ ả ư ế
ộ ổ ể
ộ ụ ự ộ ạ
ị c s hoá ra sao, chúng ta hãy xét ượ ố . M t đĩa hát c đi n làm ng t ự ươ c a giao đ ng âm thanh. Nó ng t ự ủ ạ ệ ọ
ữ ườ ế
ệ ượ ắ
ộ ố ạ
ng t ườ ệ
ng rãnh là d ng t ạ c micro thu l ượ ạ
ữ ệ ộ
ế ạ
Qua ví d trên chúng ta có th hi u đ ể ể ượ ể ể dòng văn b n tr thành m t dãy s nh phân nh th nào. Đ hi u ở ố c cách các lo i thông tin khác đ đ ượ ạ m t ví d khác c a d ng thông tin t ủ ạ ộ b ng nh a vinyl là m t đ i di n t ệ ươ ằ l u tr thông tin âm thanh trong nh ng ký hi u vi mô ch y d c theo ữ ư ộ ng rãnh theo hình xo n c c a đĩa hát. N u b n nh c có m t các đ ả ạ ắ ố ủ ng rãnh, và đo n âm thanh l n thì các ký hi u đ c kh c sâu vào đ ườ ớ ạ ặ c nén ch t n u có m t n t nh c có âm thanh cao thì các ký hi u đ ệ ượ ế c a âm i v i nhau. Các ký hi u trong đ l ự ủ ươ ạ ớ thanh nguyên thu - các sóng âm đ i. Khi chi c kim ế ỷ ng ng rãnh, nó giao đ ng trong s c ng h máy hát ch y trong các đ ưở ộ ự ộ ườ ạ v i nh ng ký hi u li ti kia. S giao đ ng đó, v n còn ự ng t d ng t ươ ẫ ự ở ạ ớ ệ ố c khuy ch đ i lên và truy n ra h th ng c a âm thanh ban đ u, đ ề ượ ầ ủ loa phát ra b n nh c. ả ạ
ng ti n t ố ể ư ệ ự dùng đ l u tr thông tin, đĩa ữ
ặ ể ượ ươ ủ ị ầ ướ
ị ụ c, b b i ế c đi m c a nó. Khi m t đĩa hát b tr y s ấ
ữ ế ế
ể ạ ạ ẽ
ỗ ầ ủ ệ
ạ
ể
ẽ
ả ủ t c nh ng âm thanh không hoàn h o ả ộ i đ ạ ượ ễ ả
ng cũng là d ng t ng t c thêm vào vì chính b n thân ẽ ị . và thông tin s b ườ ươ ự
Gi ng nh b t c m t ph ư ấ ứ ộ hát có nh ng nh ữ bám, ho c b h n d u tay, nh ng v t này có th làm cho kim giao ặ ị ằ đ ng không chính xác, gây ti ng n khi nghe nh c. N u đĩa hát quay ồ ộ không đúng t c đ thì âm thanh c a b n nh c s không chính xác. ố ộ ủ ả M i l n máy ch y, kim c a máy hát bào mòn các ký hi u li ti trong ạ dãnh làm cho vi c tái t o âm thanh không hoàn h o c a đĩa hát cũng ệ s chuy n sang băng cát-xét thì t ấ ả ữ ẽ c a đĩa hát s chuy n sang băng m t cách ể ủ vĩnh vi n, và các t p âm khác l ạ máy cát-xét thông th m t d n ch t l ạ ng qua m i l n thu. ấ ượ ấ ầ ỗ ầ
i d ng m t chu i s nh ị
ỗ
ả ề ặ ủ ế
ể ị
ị ể ạ
ệ ử ị ệ
c và chúng s đ ạ ộ ượ ạ c t o ể
Trên đĩa Compact, nh c đ c l u tr d ộ ỗ ố ữ ướ ạ ạ ượ ư c đ i di n b ng m t phân, m i m t bit (gi ng nh m t công t c) đ ộ ệ ắ ằ ượ ạ ư ộ ố ộ pit. pit vi mô trên b m t c a đĩa. Đĩa CD hi n nay ch a kho ng 5 t ỷ ả ứ ệ t đ c ng t ự ầ ượ ọ Tia la-de ph n chi u trong đĩa CD- m t d ng t - l n l ộ ạ ươ ậ i, và sau đó t p các pit đ xác đ nh v trí 1 ho c 0 nó ph i chuy n t ặ ể ớ ả i và chuy n thông tin v d ng b n nh c ban đ u b ng cách t o h p l ạ ề ạ ầ ằ ả ợ ạ ra các d u hi u đi n t c h th ng loa ẽ ượ ệ ố ướ ấ chuy n thành sóng âm. M i l n cho đĩa ho t đ ng, âm thanh đ ra hoàn toàn chính xác nh nhau. đ nh tr ỗ ầ ư
ấ ạ ể ậ
ậ ị
ế ng bit di n ra r t nhanh. Khi nh p quá ễ ng âm thông tin có th khi n cho b nh c a máy b quá t ớ ủ ể máy này sang máy ế ố ề
ể
Ngày nay, vi c chuy n m i th thành d ng s hoá r t thu n ti n, ệ ố ọ ệ nh ng vi c hình thành s l ấ ố ượ ệ ư nhi u l ả i ộ ề ượ ho c t n khá nhi u th i gian khi mu n truy n t ề ừ ờ ặ ố ữ ệ khác. Vì th cho nên, kh năng c a m t máy đi n toán đ nén d li u ộ ủ ế ệ ả s , l u tr ho c phát ra, r i chuy n d ki n v d ng ban đ u là đi u ề ề ạ ể ữ ệ ữ ặ ố ư ng lai s có nhi u lo i máy nh th ra đ i. r t quan tr ng và trong t ờ ạ ề ẽ ọ ấ ầ ư ế ồ ươ
ướ
ả ế
c ph ộ ậ ươ
i d ng nh phân. Trong cu c chi n tranh th gi ị ộ ọ ướ ạ ế ớ
i th ứ ượ ế ọ ề
ườ ự ọ
ị
i ta g i là lý thuy t thông tin. ớ t đó là ngày th b y, và có ai ị
ế ư ậ ượ c ả
ế ắ ứ ả ậ ạ t ngày đó là ngày gì, và có
ậ ượ c ứ ả ả
ượ c D i đây, chúng tôi xin trình bày vì sao máy đi n toán hoàn toàn đ ệ các chi n tích đó. Chúng ta ph i quay tr v th i Ông Claude Shannon. ở ề ờ ng pháp trình M t nhà toán h c, vào th p liên 30, đã nghĩ ra đ ế bày thông tin d hai, ông b t đ u nghiên c u cách trình bày toán h c v thông tin và ắ ầ hình thành m t lĩnh v c mà sau này ng ộ Shannon đ nh nghĩa thông tin là s gi m b t tính không ch c ch n. ắ ự ả Theo đ nh nghĩa đó thì gi d b n đã bi ả ụ ạ đó b o b n r ng là ngày th b y, nh v y b n không nh n đ ứ ả ạ ằ thông tin nào c . Nh ng, n u b n không bi ạ ế ư ai đó b o b n r ng đó là ngày th b y, nh v y b n có nh n đ ạ c gi m đi, thông tin, b i vì s không ch c ch n c a b n s đ ả ế ư ậ ắ ủ ạ ẽ ượ ả ạ ằ ở ự ắ
ế
ộ ự ế ữ ệ i đ t phá ữ ệ , đã d n t ẫ ớ ộ ự
ọ ộ ữ ố ớ ả ẫ
ấ ệ ầ ữ ệ
ữ ừ
ấ ề t m c tóm tin th ể ạ ỏ ừ ng lo i b nh ng t ạ ỏ ữ ụ ế
i g i đi n tín, vi ệ ườ ả ữ ề
ụ
ừ ệ ệ
t qu ng cáo đ u nh v y. Nh ng nguyên lý đó ư ậ c áp d ng trong lĩnh v c nén âm thanh và hình ự ể 27 tri u bit xu ng 1 tri u bit đ ố i xem v n thích thú. c ý nghĩa và ng Lý thuy t thông tin c a Shannon, trên th c t ủ khác. M t trong nh ng đ t phá đó là nén d ki n. S nén d ki n đó ạ r t quan tr ng đ i v i c hai lĩnh v c đi n toán l n thông tin liên l c. ự ấ ấ Nh ng gì ông nói r t rõ ràng: Nh ng ph n d li u nào không cung c p ữ c thông tin duy nh t đ u là th a và có th lo i b . Các nhà báo đ ượ chuyên vi ữ vô nghĩa, nh ng ng ế ườ ử c a Shannon đang đ ủ ượ nh. Ng i ta có th nén thông tin t ể ườ ả truy n đi nh th v n gi ư ế ẫ ề đ ữ ượ ườ ẫ
ỹ ậ ế
ể ẽ
ơ ể ữ ộ ố ượ ồ
ấ ầ ớ ẽ ạ ng lai không xa, chúng ta cũng s chuy n m t s l ẽ ủ
ỷ ạ
ơ ấ ằ ứ ạ
ở
phía bên kia m t b c t ệ
ệ ề ấ ằ
ệ ể ơ
ư ợ ồ
ả ả
ố ượ ố ư ộ
ộ ư
ề ớ ộ
ể i h n, dùng đ chuy n t Tuy nhiên, trong k thu t nén còn đang có nh ng h n ch và trong ừ ơ t n i ng bit t ươ này sang n i khác. Các bit s di chuy n theo dây cáp đ ng, trong thông tin, mà ph n l n s là cáp không khí, trong c u trúc c a xa l ộ ấ ẻ c làm b ng thu tinh hay ch t d o quang. Cáp quang là lo i cáp đ ượ h t s c tr n làng và trong su t đ n m c b n có th nhìn th y m t đèn ộ ể ố ế ế ứ ằ ng dày 70 d m làm b ng c y đang cháy ặ ộ ứ ườ ầ ượ c lo i cáp quang đó. Các tín hi u nh phân, d i d ng ánh sáng đã đ ị ạ ướ ạ bi n đi u, lan truy n qua các kho ng cách r t dài b ng cáp quang. ế ả M t tín hi u di chuy n trong cáp quang không nhanh h n trong dây ộ ế cáp đ ng; c hai cùng di chuy n v i t c đ ánh sáng. Nh ng l i th ớ ố ộ ể ả vô cùng to l n c a cáp quang so v i cáp đ ng là c d i thông mà nó ồ ớ ớ ủ ng bit di chuy n trong m ch c đo s l mang theo. D i thông là th ạ ướ ể ả ng .M t đ trong th i gian 1 giây. Nó th c hi n gi ng nh m t xa l ộ ộ ườ ờ ệ ự ộ liên t nh có tám làn xe dĩ nhiên là xe c l u thông d dàng h n m t l ỉ ơ ễ ộ ờ ậ con đ ng nh h p. D i thông càng l n thì xe c càng nhi u, nh v y ỏ ẹ ườ ộ mà nhi u xe, ho c nhi u bit thông tin, có th di chuy n trong m t ặ ề i văn b n và giây. Nh ng cáp có d i thông gi ả ể ể ả ả ề ả ớ ạ ữ ể
ọ ọ ữ ẹ ả
ể ể ả ạ
ể ả
ơ gi ng nói, g i là m ch băng h p. Nh ng cáp có nhi u kh năng h n, ề ạ i h n, g i là "băng dùng đ chuy n t i hình nh và phim ho t hình gi ớ ạ ọ ả i tín hi u nghe trung". Nh ng cáp có d i thông cao, dùng đ chuy n t ệ ể ả nhìn, đ ữ c g i là d i băng r ng. ượ ọ ả ộ
ậ ư ạ ầ
ữ c là ở ỗ
ộ ho t đ ng đ ạ ộ ư
ệ ượ ể ự ớ
Xa l ỹ còn ph i s d ng ch y u là gi ả khi n chúng ta ch a có s n m t xa l ộ ộ ư ế i thông tin liên l c hi n nay ch a có đ d i thông cho t m ng l ướ ệ ạ các ng d ng m i. Và đi u đó cũng ch a th th c hi n đ ụ ứ c s n xu t t khi nào cáp quang đ thông tin s s d ng k thu t nén, nh ng giai đo n đ u v n ẫ ộ i thông. M t trong nh ng lý do chính ả ử ụ ch trong ượ ấ ả t c ủ ả ế c cho đ n ư ẽ ử ụ ủ ế ẵ ạ ề ượ ả i nh ng vùng hi n nay ch a có. ệ ư ữ ấ ạ
ộ ượ ệ
ữ t ra xa ể ặ
ộ ủ ả c nh ng ti n b v ề ố ộ ượ ế
mà trong đó hi u su t và kh năng c a các chip đã th hi n. Cáp quang là m t ví d v s ti n b c a công ngh , nó v ụ ề ự ế nh ng đi u mà Babbage ho c th m chí c Eckert và Mauchly có th ậ ề ộ ượ ậ t b c tiên đoán đ t ng t ể ệ ươ c. V t c đ cũng đ t đ ạ ượ ả ệ ữ ủ ự ấ
ậ
ớ ả ồ ằ ủ ộ ủ
ẽ ệ
ấ ờ ể l ứ ỷ ệ ữ
ệ
ự c. Nh ng r i m i năm sau, đi u ông tiên ể ồ ạ ườ ư ề
ế ằ ả
Năm 1965, Gordon Moore, sau này là đ ng sáng l p viên c a hãng Intel, đã cùng v i Bob Noyce, tiên đoán r ng kh năng c a m t chip đi n toán s tăng g p đôi hàng năm. Ông tiên đoán đi u đó sau khi đã ề gi a giá và hi u su t làm vi c dành ra ba năm tr i đ nghiên c u t ệ ệ ấ c a các chip đi n toán. Th c ra, Moore không tin là t c đ c i ti n đó ố ộ ả ế ủ có th t n t i lâu dài đ ồ i tiên đoán ti p r ng kh năng đó đoán x y ra đúng nh v y, và ông l ạ tăng g p đôi trong t ng hai năm m t. ộ ượ ư ậ ừ ả ấ
ử ấ ố
Vi x lý c a hãng Intel có s Transistor tăng g p đôi sau 18 tháng ủ theo quy lu t c a Moore. ậ ủ
Ch a có kinh nghi m nào trong cu c s ng hàng ngày giúp chúng ta ộ ố ư ệ
ố
ự ả ầ s c i ụ ể ộ
hi u đ ể ượ ti n theo c p s mũ. Có m t câu chuy n ng ngôn có th giúp chúng ế ta hi u v n đ này. ấ c m t con s mà ta có th gi p đôi nó lên vô vàn l n - ể ấ ộ ấ ố ệ ề ể
ra h t s c hài lòng khi m t trong ộ ỏ ủ ấ ế ứ
ộ ơ ờ
ượ ố ụ i đó mu n đ ố ả ờ ề
ủ c th ưở ỉ ị ữ ườ ư ệ ạ
ng đi u gì.Qu c v khanh đó tr l ố ụ ộ ạ ứ ố ờ
ứ ấ ủ ứ ạ ổ
ấ ế ứ ả ừ ề ờ ủ
V vua Shirham c a n đ t nh ng qu c v khanh c a ông đã phát minh ra trò ch i c và h i r ng ỏ ằ ng i: Kính th a b h , khanh ch giám xin B h ban cho khanh m t h t lúa mì ệ ạ cho ô vuông th nh t c a bàn c hai h t cho ô vuông th nhì, b n h t ạ cho ô vuông th ba , và c ti p tu ng c tăng g p đôi cho t ng ô trong ứ ế ồ t c 64 ô vuông c a bàn c . Nhà vua h t s c c m đ ng v l t i th nh ỉ ộ ờ ấ ả c u khiêm t n n , và l nh cho mang ra m t bao lúa mì. ầ ệ ờ ố ộ
ệ ươ ế
ỗ ấ ủ ặ ứ ờ ạ ạ
ứ
ng đ m to lên t ng s h t đ t Nhà vua l nh cho viên quan quân l ố ạ ặ ổ ứ vào m i ô vuông c a bàn c . Th là viên quan kia đ t vào trong ô th ế ủ nh t c a hàng th nh t 1 h t lúa mì. Vào ô vuông th hai 2 h t, ô ứ ấ ủ vuông th ba 4 h t, r i 8, 12,32,64,128 h t. Đ n ô vuông th tám c a ạ ồ hàng th nh t, viên quan kia đ c to lên t ng s h t đã đ t là 255. ứ ứ ấ ế ố ạ ạ ổ ặ ọ
ế ể ẽ ư ỏ ề ra có gì lo l ng. Có th s nhi u
ư
ị ớ ố ượ ả ử ả
ấ ố ỉ ố ư ế ả ớ
ộ ạ ộ ớ ế ấ
ử ng h t trong t ờ ố ấ ả ạ ố
Cho đ n lúc các v quan ch a t ắ h n m t ít so v i s l ng ông nghĩ,nh ng ch a có gì đáng ng c ạ ộ ơ ư nhiên x y ra. Gi s ph i m t m t giây đ . đ m m t h t, thì đ n lúc ộ ả ế ể ế ố đó m i ch t n có kho ng b n phút. Nh ng n u đ m m t hàng t n ế ế ố b n phút, thì th đoán xem m t bao nhiêu th i gian m i đ m h t s ờ ố l ố t c 64 ô vuông kia. B n gi ? b n ngày? hay b n ượ năm?
ế ứ ả ả
ế ồ ể ế ấ ứ ế ồ
Đ n lúc đ m song hàng th hai viên quan kia đã ph i m t kho ng 18 ủ ổ ti ng đ ng h đ đ m 65.535 h t. lúc đ m song hàng th ba c a t ng ạ ế ạ s tám hàng, viên quan n đã m t 194 ngày đ đ m 16,8 tri u h t ấ ố ể ế ệ ọ
trong 24 ô vuông. Và còn l i 40 ô vuông ch a đ m. ạ ư ế
ể ế ả ừ ỏ ờ b l i
ố ế ắ ằ ẽ ế
ỷ ờ
ả ấ ở ự
ế ề
Đ n lúc này, chúng ta có th đoán tr c r ng v vua kia ph i t ị ả ố h a. Đ n ô vuông cu i cùng, n u đ m, s ph i t n ế ứ 18.446.744.073.709.551.615 h t và th i gian ph i đ m lên t ả ế ạ năm. D đoán hi n nay v tu i c a qu đ t kho ng 4,5 t ề ổ ủ ả ệ Theo đa s sách vi ệ ổ ố ra mình b m c l a và đã ra l nh chém đ u v qu c v khanh kia. ệ ị ắ ừ i 584 t ớ năm. ỷ t v chuy n c tích thì vua Shirham, sau đó nh n ậ ị ố ụ ầ
c gi i thích, ự ể ậ ượ ả
S phát tri n theo c p s nhân, th m chí khi đã đ ấ ố nghe v n có v nh m t trò đùa. ẻ ư ộ ẫ
ắ ẽ ắ ớ
i. Và ể ả ả ộ
Quy lu t Moore ch c ch n s là đúng trong kho ng 20 năm t n u nh v y thì m t phép tính hi n nay m t kho ng m t ngày đ tính, ộ ế lúc đó s nhanh h n g p 10.000 l n, t c ch m t vài giây. ậ ư ậ ẽ ấ ỉ ấ ệ ầ ứ ấ ơ
ạ ệ ệ ệ
ộ ủ
ơ ạ ộ ố ầ ả
ạ ả ấ ệ ử ở ệ ầ ề ặ
ố ỡ ộ
ể ả ệ ể ẫ ạ
ộ ơ
ẽ ố
ụ ượ ơ ệ
ể ậ
ử ệ
c p phân t d ng vi mô. Chúng tôi đã bi ậ
ế ế ệ
ạ Các phòng thí nghi m hi n đang thí nghi m lo i transistor "đ n đ o", có s l n đóng m là 1/1.000.000.000.000.000 c a m t giây, ạ hanh h n kho ng 10 tri u l n so v i lo i transistor đang dùng trong b ớ vi s lý hi n nay. V n đ đ t ra là gi m kích c nhóm m ch chip và dòng đi n xu ng sao cho các electron chuy n đ ng không đ ng ph i ả ụ ệ ạ ắ ớ i b t c v t gì, k c vi c chúng va ch m l n nhau. Giai đo n s p t ấ ứ ậ s là giai đo n "transistor ạ đ n electron", trong đó m t electron đ n đ i ẽ ơ ạ di n cho m t bit đ n thông tin, đây s là m c đích cu i cùng trong ộ ệ ng, ít ra là theo s hi u vi c t o ra máy đi n toán tiêu th ít năng l ự ể ụ ệ ạ t hi n nay v môn v t lý h c c a chúng tôi. Đ có th t n d ng bi ể ậ ụ ọ ủ ệ ế ề , máy đi n toán r i đây i th t c đ siêu cao đó c l đ ồ ở ấ ế ố ộ ượ ợ t n n s có kích c r t nh , th m chí ế ề ọ ỡ ấ ở ạ ẽ ự t k các máy đi n toán c c t ng khoa h c có th giúp chúng tôi thi ể ọ ả ề ỹ nhanh này. Đi u chúng tôi c n hi n nay là m t cu c đ t phá v k ệ ộ ộ ề ầ ộ
thu t, mà nh ng đ t phá nh th th ng đ n r t nhanh. ư ế ườ ữ ậ ộ ế ấ
ế ữ ệ ư ượ ố ộ
c t c đ đó thì vi c l u tr các bit nói trên ấ ề ữ
ế ủ
ứ ầ ứ ạ ế ế ộ
ữ ệ ư
ệ ự ứ ng ti n l u tr bên trong và ch a đ ứ ượ ệ ứ
ố ấ ệ ữ
ể ượ
ễ ồ ấ ề ệ ớ ộ
ự ả
ể ứ ớ
ả ố ể ủ ự ứ ký t ỷ ỉ ố ớ ỹ
ỹ
ộ ơ
ớ
ỏ ơ ớ ể ộ
ế ứ ể ứ ả ớ ủ ạ ỡ ỉ ằ
Đ n lúc chúng ta có đ s không còn là v n đ n a. Vào mùa xuân năm 1983, hãng IBM đã ẽ cho ra đ i lo i máy PC/XT, chi c máy điton cá nhân đ u tiên c a hãng ờ t k m t đĩa c ng bên trong. Đĩa c ng đó có ch c năng nh là có thi ư m t ph c 10 megabytes, ho c ặ ươ ộ hay 80 tri u bit. còn g i là "meg" thông tin, t c kho ng 10 tri u ký t ả ọ Nh ng khách hàng nào mu n nâng c p máy hi n có c a h lên 10 meg ủ ọ c mi n là có ti n. Hãng IBM chào giá là 3.000 M kim đ u có th đ ỹ ề ư ậ m t b , có kèm ngu n c p đi n riêng, đ m r ng b nh . Nh v y ể ở ộ ộ ộ ờ có nghĩa là ph i t n 300 M kim cho m i megabyte. Ngày nay, nh ỹ ỗ trong quy lu t Moore mà vào s phát tri n theo c p s nhân miêu t ấ ố ậ các đĩa c ng c a máy đi n toán cá nhân có th ch a t i 1,2 gigabyte- ệ thông tin - v i giá là 250 M kim. T c ch t n 21 xu t c 1,2 t ứ ứ cho m t megabyte! (trong tháng 9 năm 1996 còn kho ng 170 M kim) ả ộ chúng ta mong đ i m t s c i thi n h t s c lý thú đ c g i là b nh ượ ọ ệ ộ ự ả thông tin trong toàn ký (holographic memory), nó có th ch a 10 ký t ự m t th tích nh h n 1 inch vuông. V i kh năng nh v y, b nh ộ ư ậ toàn ký, v i kích c ch b ng n m tay c a b n, có th ch a n i dung ể ứ ộ ắ ớ c a c m t th vi n Qu c h i M . ỹ ư ệ ủ ả ộ ố ộ
ạ ệ ư ự ả ạ ố
ỹ ố ệ ỹ ị
ủ ề ệ ạ ớ
ệ Do k ngh thông tin liên l c đi vào d ng s , cũng nh s c i thi n hàm s mũ, đã làm cho máy đi n toán sách tay, tr giá 2.000 M kim, tr lên m nh h n nhi u so v i máy đi n toán chính c a hãng IBM hai m i năm tr ơ c. ướ ở ươ
ờ ộ ợ ươ
ộ ừ
Vào m t th i đi m nào đó trong t ể đi vào t ng nhà s có kh năng cung c p t ẽ gia đình. S i cáp đó có th là cáp quang, lo i hi n đang đ ng lai không xa, m t s i cáp đ n ơ ả ộ ượ ử ụ c s d ng t c d li u s cho c h ạ ấ ấ ả ữ ệ ố ệ ả ể ợ
ạ ườ ạ ồ
ư
ế ế ệ ấ
ả ị ự ụ ế
ượ c trong đi n tho i đ ng dài, hay là cáp đ ng tr c, lo i hi n đang đ ệ ệ ụ t nh là gi ng c nh n bi s d ng làm cáp truy n hình. N u các bit đ ọ ề ế ượ ử ụ ậ nói, chuông đi n tho i s reo;n u hình nh video, nó s xu t hi n trên ệ ẽ ạ ẽ ế màn hình c a máy thu hình; n u đó là d ch v thông tin tr c tuy n, chúng s xu t hi n văn b n, và hình nh trên màn hình máy đi n toán. ệ ủ ấ ẽ ệ ả ả
ướ ấ ị ể i vào t ng gia đình kia s nh t đ nh chuy n
ạ ệ ệ ạ ộ
ư
i nh ng gì t
i s ng th i đ i đ đá, s d ng nh ng công c thô s , có th ườ ố ớ ẽ ươ ở ờ ạ ồ ữ ữ
ử ờ
ế ộ ọ
ế ự ạ ớ ề ữ ệ
ể ượ ộ ố
S i cáp đ n đ a m ng l ợ ừ ơ ư ẽ ờ i không ch các cu c nói chuy n đi n tho i, phim nh,tin t c th i t ứ ả ỉ ả thông tin, s . Nh ng chúng ta cũng không th nào hình dung xa l ể ộ ự ọ t h n cách mà m i i, s chuy n t trong hai m i năm t ố ơ ể ả ể ng ơ ụ ử ụ ỉ c. Ch Florence đ hình dung các cánh c a ra vào nhà th Ghiberti ượ ở đó đ n thì chúng ta m i có th hi u h t m i kh năng khi nào xa l ả ể ể c a nó. Tuy nhiên,kinh nghi n v nh ng thành t u d ng s c a hai ủ ố ủ c m t s các nguyên lý và m i năm qua cho phép chúng ta hi u đ ươ ng lai.a nh ng kh năng ch y u c a t ữ ủ ế ủ ươ ả