Con đ ng phía tr c – Bill Gatesườ ướ
Ch ng 2. Giai Đo n M Đ u C a Th i Đ i Thông Tin (p2)ươ
Vào đ u th p liên 60, transistor đã thay th đèn chân không trong ế
ngành đi n t dân d ng. đi u đó x y ra kho ng h n 10 năm sau v ơ
phát hi n t i Bell Labs r ng h t silicon màu b c tí hon có th th c
hi n các công vi c gi ng nh đèn chân không. Các transistor, gi ng ư
nh đèn chân không, cũng ho t đ ng nh các công t c đi n, nh ngư ư ư
chúng ch c n m t l ng năng l ng r t nh đ ho t đ ng, và nh ượ ượ
v y to r t ít nhi t và chi m r t ít ch . B transistor đa m ch có th ế
k t h p vào trong m t chip đ n đ t o ra m t m ch t h p. Nh ngế ơ
chip c a máy đi n toán chúng ta s d ng hi n nay là nh ng m ch t
h p ch a m t l ng t ng đ ng hàng tri u transistor đ c nén l i ượ ươ ươ ượ
thành m t kh i silicon và kích th c nh h n m t inch vuông. ướ ơ
Trong m t bài báo đăng trên Scientific American năm 1977, Bob
Noyce m t trong nh ng ng i sáng l p ra hãng Intel, đã ch ra s ườ
gi ng nhau gi a b vi x lý tr giá 300 M c ng v i máy ENIAC, ươ
m t chi c máy kh ng l b m i m t phá ho i ra đ i t bu i bình minh ế
c a th i đ i máy đi n toán. B vi s ký nh xíu ch ng nh ng m nh
h n,mà nh Bob Noyce nh n xét, "nó nhanh h n g p hai m i l n, cóơ ư ơ ươ
b nh l n h n, đáng tin c y g p ngàn l n, tiêu th m t ngu n năng ơ
l ng ch b ng m t bóng đèn ch không ph i b ng m t đ u máy xeượ
l a, ch chi m 1/30.000 th tích và giá thành th p h n 1/10.000 l n. ế ơ
B n có th đ t mua qua đ ng b u đi n ho c t i các c a hàng n i ườ ư ơ
b n .
T t nhiên, b vi x lý c a năm 1977 so v i hi n nay ch là th đ
ch i c a tr con. Và, th c ra,có nhi u lo i đ ch i r ti n có ch a cácơ ơ
chip c a máy đi n toán còn m nh h n nhi u so v i các chip c a th p ơ
liên 70, nh ng con b đi n t đã m đ u cho cu c cách m ngy vi
tính. Nh ng t t c các máy đi n toán hi n nay, dù kích th c và côngư ướ
su t có khác nhau, chúng đ u x lý thông tin và tr li u b ng các con
s nh phân.
S nh phân đ c s d ng đ l u tr văn b n trong máy đi n toán ượ ư
cá nhân, nh c trong đĩa nh c, ti n trong h th ng máy gi ti n c a
giân hàng. Tr c khi thông tin đi vào máy đi n toán, nó ph i đ c đ iướ ượ
ra thành nh ng s nh phân. R i máy móc, các thi t b d ng s , l i ế
chuy n thông tin v d ng nguyên thu c a nó. B n có th hình dung
m i m t thi t b đó là các dây chuy n m ch, kh ng ch các dòng đi n ế ế
t . Nh ng các m ch liên quan, th ng đ c làm b ng silicon, h t s c ư ườ ượ ế
nh và ch có th phóng đ c b ng các ngu n đi n c c nhanh - đ ượ
t o l i văn b n trên màn hình c a máy đi n toán cá nhân, nh c và đĩa
CD, và các l nh t các máy đ i ti n đ phân ph i.
Nh ng công t c đèn ch ng h n, minh ho cách các s có th đ i di n
d i d ng nh phân. Sau đây ld cách máy th hi n văn b n d i d ngướ ướ
nh phân. Theo quy c, con s 65 đ i di n cho ch A hoa, con s 66 ư
đ i di n cho ch B hoa, vv...
Trên máy đi n toán m i m t s trên đ c bi u th d i d ng mã nh ượ ướ
phân: ch A hoa c a con s 65 s tr thành 01000001.Ch B hoa ch
con s 66 s tr thành 01000010. M t kho ng tr ng đ c đ i di n ượ
b i con s 32, ho c 00100000.
Vì v y câu "Socrates is a man" s tr thành chu i 136 các s 1và 0:
01010011 01101111 01100011 01110010 01100001 01110100
01100101 01110011 00100000 01101001 01110011 00100000
01100001 01100001 01101101 01100001 01101110
Qua ví d trên chúng ta có th hi u đ c m t cách d dàng cách m t ượ
dòng văn b n tr thành m t dãy s nh phân nh th nào. Đ hi u ư ế
đ c cách các lo i thông tin khác đ c s hoá ra sao, chúng ta hãy xétượ ượ
m t ví d khác c a d ng thông tin t ng t . M t đĩa hát c đi n làm ươ
b ng nh a vinyl là m t đ i di n t ng t c a giao đ ng âm thanh. Nó ươ
l u tr thông tin âm thanh trong nh ng ký hi u vi mô ch y d c theoư
các đ ng rãnh theo hình xo n c c a đĩa hát. N u b n nh c có m tườ ế
đo n âm thanh l n thì các ký hi u đ c kh c sâu vào đ ng rãnh, và ượ ườ
n u có m t n t nh c có âm thanh cao thì các ký hi u đ c nén ch tế ượ
l i v i nhau. Các ký hi u trong đ ng rãnh là d ng t ng t c a âm ườ ươ
thanh nguyên thu - các sóng âm đ c micro thu l i. Khi chi c kim ượ ế
máy hát ch y trong các đ ng rãnh, nó giao đ ng trong s c ng h ng ườ ưở
v i nh ng ký hi u li ti kia. S giao đ ng đó, v n còn d ng t ng t ươ
c a âm thanh ban đ u, đ c khuy ch đ i lên và truy n ra h th ng ượ ế
loa phát ra b n nh c.
Gi ng nh b t c m t ph ng ti n t dùng đ l u tr thông tin, đĩa ư ươ ư
hát có nh ng nh c đi m c a nó. Khi m t đĩa hát b tr y s c, b b i ượ ướ
bám, ho c b h n d u tay, nh ng v t này có th làm cho kim giao ế
đ ng không chính xác, gây ti ng n khi nghe nh c. N u đĩa hát quay ế ế
không đúng t c đ thì âm thanh c a b n nh c s không chính xác.
M i l n máy ch y, kim c a máy hát bào mòn các ký hi u li ti trong
dãnh làm cho vi c tái t o âm thanh không hoàn h o c a đĩa hát cũng
s chuy n sang băng cát-xét thì t t c nh ng âm thanh không hoàn h o
c a đĩa hát s chuy n sang băng m t cách
vĩnh vi n, và các t p âm khác l i đ c thêm vào vì chính b n thân ượ
máy cát-xét thông th ng cũng là d ng t ng t . và thông tin s bườ ươ
m t d n ch t l ng qua m i l n thu. ượ
Trên đĩa Compact, nh c đ c l u tr d i d ng m t chu i s nh ượ ư ướ
phân, m i m t bit (gi ng nh m t công t c) đ c đ i di n b ng m t ư ượ
pit vi mô trên b m t c a đĩa. Đĩa CD hi n nay ch a kho ng 5 t pit.
Tia la-de ph n chi u trong đĩa CD- m t d ng t ng t - l n l t đ c ế ươ ượ
các pit đ xác đ nh v trí 1 ho c 0 nó ph i chuy n t i, và sau đó t p
h p l i và chuy n thông tin v d ng b n nh c ban đ u b ng cách t o
ra các d u hi u đi n t đ nh tr c và chúng s đ c h th ng loa ướ ượ
chuy n thành sóng âm. M i l n cho đĩa ho t đ ng, âm thanh đ c t o ượ
ra hoàn toàn chính xác nh nhau.ư
Ngày nay, vi c chuy n m i th thành d ng s hoá r t thu n ti n, ế
nh ng vi c hình thành s l ng bit di n ra r t nhanh. Khi nh p quáư ượ
nhi u l ng âm thông tin có th khi n cho b nh c a máy b quá t i ượ ế
ho c t n khá nhi u th i gian khi mu n truy n t máy này sang máy
khác. Vì th cho nên, kh năng c a m t máy đi n toán đ nén d li uế
s , l u tr ho c phát ra, r i chuy n d ki n v d ng ban đ u là đi u ư
r t quan tr ng và trong t ng lai s có nhi u lo i máy nh th ra đ i. ươ ư ế
D i đây, chúng tôi xin trình bày vì sao máy đi n toán hoàn toàn đ cướ ượ
các chi n tích đó. Chúng ta ph i quay tr v th i Ông Claude Shannon.ế
M t nhà toán h c, vào th p liên 30, đã nghĩ ra đ c ph ng pháp trình ượ ươ
bày thông tin d i d ng nh phân. Trong cu c chi n tranh th gi i thướ ế ế ế
hai, ông b t đ u nghiên c u cách trình bày toán h c v thông tin và
hình thành m t lĩnh v c mà sau này ng i ta g i là lý thuy t thông tin. ườ ế
Shannon đ nh nghĩa thông tin là s gi m b t tính không ch c ch n.
Theo đ nh nghĩa đó thì gi d b n đã bi t đó là ngày th b y, và có ai ế
đó b o b n r ng là ngày th b y, nh v y b n không nh n đ c ư ượ
thông tin nào c . Nh ng, n u b n không bi t ngày đó là ngày gì, và có ư ế ế
ai đó b o b n r ng đó là ngày th b y, nh v y b n có nh n đ c ư ượ
thông tin, b i vì s không ch c ch n c a b n s đ c gi m đi, ượ
Lý thuy t thông tin c a Shannon, trên th c t , đã d n t i đ t pháế ế
khác. M t trong nh ng đ t phá đó là nén d ki n. S nén d ki n đó
r t quan tr ng đ i v i c hai lĩnh v c đi n toán l n thông tin liên l c.
Nh ng gì ông nói r t rõ ràng: Nh ng ph n d li u nào không cung c p
đ c thông tin duy nh t đ u là th a và có th lo i b .c nhà báoượ
chuyên vi t m c tóm tin th ng lo i b nh ng t vô nghĩa, nh ngế ườ
ng i g i đi n tín, vi t qu ng cáo đ u nh v y. Nh ng nguyên lý đóườ ế ư
c a Shannon đang đ c áp d ng trong lĩnh v c nén âm thanh và hình ượ
nh. Ng i ta có th n thông tin t 27 tri u bit xu ng 1 tri u bit đ ườ
truy n đi nh th v n gi đ c ý nghĩa và ng i xem v n thích thú. ư ế ượ ườ
Tuy nhiên, trong k thu t nén còn đang có nh ng h n ch và trong ế
t ng lai không xa, chúng ta cũng s chuy n m t s l ng bit t n iươ ượ ơ
này sang n i khác. Các bit s di chuy n theo dây cáp đ ng, trongơ
không khí, trong c u trúc c a xa l thông tin, mà ph n l n s là cáp
quang. Cáp quang là lo i cáp đ c làm b ng thu tinh hay ch t d o ượ
h t s c tr n làng và trong su t đ n m c b n có th nhìn th y m t đènế ơ ế
c y đang cháy phía bên kia m t b c t ng dày 70 d m làm b ng ườ
lo i cáp quang đó. Các tín hi u nh phân, d i d ng ánh sáng đã đ c ướ ượ
bi n đi u, lan truy n qua các kho ng cách r t dài b ng cáp quang.ế
M t tín hi u di chuy n trong cáp quang không nhanh h n trong dây ơ
cáp đ ng; c hai cùng di chuy n v i t c đ ánh sáng. Nh ng l i th ư ế
vô cùng to l n c a cáp quang so v i cáp đ ng là c d i thông mà nó
mang theo. D i thông là th c đo s l ng bit di chuy n trong m ch ướ ượ
trong th i gian 1 giây. Nó th c hi n gi ng nh m t xa l .M t đ ng ư ườ
l liên t nh có tám làn xe dĩ nhiên là xe c l u thông d dàng h n m t ư ơ
con đ ng nh h p. D i thông càng l n thì xe c càng nhi u, nh v yườ
mà nhi u xe, ho c nhi u bit thông tin, có th di chuy n trong m t
giây. Nh ng cáp có d i thông gi i h n, dùng đ chuy n t i văn b n và