Côn trùng hi Ca cao,
cách phòng tr
Cây Ca cao (Theobroma cacao) thích hp trng Vit Nam. Theo d án phát
trin ca cao ca B Nông Nghip & PTNT din tích trng ca cao là 20.000 ha
vào năm 2010 và tăng lên 100.000 ha vào năm 2020, gm 4 khu vc tim
năng là duyên hi Trung b, Tây Nguyên, Đông Nam b và Trung Nam b.
Cây ca cao đáp ng cho 3 chương trình ln ca quc gia là ph xanh đồi
trc, xóa đói gim nghèo cho vùng sâu, vùng xa và đa dng hóa h thng cây
trng. Ca cao có th trng xen canh vi da, quế, điu, nhãn, su riêng, cà
phê … nhng vườn nh hoc chuyên canh nông tri. Tuy nhiên, là cây
trng mi, người trng ca cao cn phi có nhng kiến thc v phòng tr sâu,
bnh, c di để bo v năng sut, bo đảm được thu nhp khi trng ca cao.
1. Mt đục cành (Xyleborus morstatti)
a. Hình thái
- Mt trưởng thành là b cánh cng nh, dài khong 2 mm, màu nâu đen.
Trên lưng và cánh cng có nhiu lông ngn thưa tht và nhiu hàng chm
lõm.
- Sâu non màu trng sa, không có chân, mình mp, đầu màu nâu nht, đẫy
sc dài 3 mm.
b. Triu chng gây hi
- Mt đục vào cành ca cao, l đục tròn, ming l quay xung dưới, đẻ trng
trong l đục.
- Sâu non đục thành đường ng dc theo cành làm lá vàng héo, cành kéo chết
khô.
c. Bin pháp phòng tr
- Cht b các cây di xung quanh vườn ca cao để gim bt ký ch ca mt
đục cành.
- Ct b các cành khô và cành có lá héo để dit sâu non.
- Phun thuc ướt đều cây khi có nhiu mt trưởng thành phát sinh:
+ Mospilan 3EC: 10 – 15 ml/bình 8 lít; Mospilan 20SP: 2,5 g/bình 16 lít
+ Oncol 20EC; Sumithion 50EC: 30 – 40 ml/bình 8 lít
+ Nurelle D 25/2.5EC: 30 ml/bình 8 lít
2. B nâu (Adoretus sp.)
a. Hình thái
- B trưởng thành là loài cánh cng, hình bu dc, màu nâu sm, có nhiu
lông nh, chân rt phát trin, có tính gi chết, gp động buông mình rt xung
đất.
- Sâu non màu trng ngà, thân có nhiu lông nh ri rác, un cong hình ch
C, đẫy sc dài 12 – 13 mm.
b. Triu chng gây hi
- B trưởng thành ban đêm cn phá lá cây. B ăn lá to thành nhng l khuyết
làm gim din tích quang hp, b hi nng lá ch còn gân lá.
- Sâu non sng trong đất, ăn xác thc vt và r cây.
c. Bin pháp phòng tr
- Dn sch c di trong vườn và quanh b.
- Dùng vt bt b trưởng thành vào chp ti.
- Phun thuc (các thuc như mt đục cành) vào bui chiếu ướt đều tán lá.
3. Sâu hng ( Zeuzera coffeae)
a. Hình thái
- Bướm tương đối ln, cánh màu trng xám, có nhiu chm nh màu xanh đen
óng ánh, thân có nhiu lông trng.
- Sâu non đẫy sc dài 40 mm màu đỏ vàng hoc đỏ tươi, đầu màu đen.
b. Triu chng gây hi
- Bướm đẻ trng các k nt ca v cây, thân cành cây.
- Sâu non đục thành mt đường vòng dưới v cây, sau đó đục lên phía trên
ngn thân và các cành to thành đưng hm ri đùn phân và mt cưa rơi
xung đất.
- Cành b sâu đục thường héo và d gãy, sâu tiếp tc sng trong cành khô và
hóa nhng trong cành.
c. Bin pháp phòng tr
- Ct b đem đốt các cành b sâu để dit sâu non, nhng.
- Phun thuc vào nơi sâu thích đục l (đầu cành non, chi non) hoc bơm
thuc vào l đục:
+ Fastac 5EC; Cyper 5EC; Sumi Alpha 5EC: 10 ml/bình 8 lít
+ Oncol 20EC; Nurelle D 25/2.5EC; Hopsan 75ND; Ofunack 40EC;
Sumithion 50EC: 25 – 30 ml/bình 8 lít.
4. B xít mui (Helopeltis sp.)
a. Hình thái
- B trưởng thành ging con mui ln, màu xanh, con cái dài 4 – 5 mm, con
đực nh hơn.
- B tui nh màu vàng nht.