1.Sâu đục thân lúa bướm hai chấm: Schoenobius incertellus Walker

ưở ng thành:

ộ ả

ạ ầ ướ

ộ ấ ế ừ ỉ ự ướ c màu nâu vàng nh t. M t kép to  đen. Cánh tr ữ ộ

ộ ố ụ

ắ ữ ộ ạ ặ ấ ướ c có m t ch m đen r t rõ.

ấ ượ ứ ề ệ ể ổ ng có th  có

ổ Ổ ứ ụ ụ tr ng có hình b u d c,

ẻ ặ ổ ứ ầ ạ .  ủ ­ Tr ự + Ngài đ c thân dài 8 ­ 9mm, s i cánh r ng 18 ­ 22mm. Đ u, ng c và  ắ cánh tr c hình tam  giác, gi a cánh có m t ch m đen rõ. T  đ nh cánh đ n mép sau có m t  ỏ ệ v t xiên màu nâu đen, mép ngoài cánh có 9 ch m đen nh . + Ngài cái thân dài 10 ­ 13mm, s i cánh r ng 23 ­ 28mm, toàn thân màu  tr ng  vàng  ho c  vàng  nh t,  phía  cu i  b ng  có  chùm  lông  màu  vàng,  ấ gi a cánh tr ­ Tr ng:ứ + Sâu non có 5 tu i (trong đi u ki n th c ăn kém ch t l 6 ­ 7 tu i).ổ ầ + Hình b u d c dài 0,8 ­ 0,9mm, đ  thành  ở ữ ổ ơ  h i nhô lên, trên m t tr ng có ph  lông màu vàng nh t. gi a

ầ ứ ơ ể ắ

ể ẫ ụ ụ ế

ớ ế ố ụ

ứ ở ự ớ ộ ộ

ứ ở ầ   i h t đ t b ng th  5  ắ  nh ng đ c. Nh ng m i hóa có màu tr ng  ạ ­ Sâu non: + Sâu  non  đ y  s c  dài  21mm,  đ u  màu  nâu  vàng,  c   th   màu tr ng  ữ s a. Chân b ng ít phát tri n, móc bàn chân b ng có 28 cái x p thành  hình elíp. ­ Nh ng:ộ ộ + Nh ng dài 10 ­ 15,5mm, m m chân sau dài t ộ ố ụ nh ng cái, đ t b ng th  8  ể ữ s a sau chuy n màu vàng nh t.

Đặc điểm gây hại: - Sâu non đục vào thân mạ, lúa cắn nõn lúa gây ra dảnh héo thời kỳ lúa đẻ nhánh hoặc cắn đứt ngang cuống đòng, cuống bông gây ra bông bạc thời kỳ lúa trổ. - Trong một vụ thường có 2 đợt sâu non phát sinh gây hại nặng (Khi lúa GĐ đẻ nhánh và trỗ). 3. Phòng trừ: - Bố trí thời vụ gieo sạ thích hợp để khi lúa trồng không trùng thời gian bướm rộ. - Sau khi thu hoạch cày lật đất để diệt sâu và nhộng, giảm mật độ sâu ở vụ sau. - Bảo vệ thiên địch sâu đục thân 2 chấm: như các loài ong ký sinh trứng: Tricchogramma japonicum; Tri. Dendrolimi mats; Tri.Chilonis… - Dùng bẫy đèn bắt bướm khi bướm rộ. - Tập trung ngắt ổ trứng, gôm lại và đem tiêu huỷ. - Lúa đẻ nhánh: Sử dụng một trong các loại thuốc sau để rải: Regen 0.3G, Diazan 10H, Vibasu 10H, Patox 4G… (lưu ý giữ mực nước ruộng 2 – 4 cm). Liều lượng: 1 – 1,5 kg/sào (500m2). - Lúa đòng trổ: Dùng một trong các loại thuốc trừ sâu đục thân đặc hiệu: + Virtako 40WG, liều lượng 3 gam thuốc pha 16 – 20 lít nước phun 1 sào. + Padan 95 SP hoặc Patox 95SP liều lượng 30gr thuốc pha 30 lít nước, phun 1 sào. + Regent 800WG hoặc Tango 800WG, liều lượng 2gr thuốc pha 24 lít nước, phun cho 1 sào (500m2). + Marshal 200SC, liều lượng 50cc thuốc 30 lít nước, phun 1 sào. Phun thuốc lần 1 khi sâu non nở rộ (hoặc lúa trổ kác đác). Néu mật độ ổ trứng cao phun lại lần 2 cách lần 1 từ 4 – 5 ngày).

2.Sâu năn: Orseolia oryzae Wood Mason

ụ ả ỏ ỗ ể ng  thành  là  loài  mu i  nh ,  dài  kho ng  3­5mm,  b ng  màu

ừ ả ấ ắ ỏ ướ ở ặ Đ c đi m hình thái ưở ­  Tr ạ ồ h ng nh t. ứ ẻ ­ Tr ng đ  rãi rác t ng qu  , r t nh , màu tr ng, tr c khi n  có

màu vàng. Ấ ố ắ ẹ ư

ố ồ

ể ọ ộ ặ

ộ ưở ữ ­  u trùng gi ng nh  con dòi, mình d t, màu tr ng s a, dài 4­5mm. ằ ­ Nh ng màu h ng, dài 4­5mm, n m trong  ng hành.    Đ c đi m sinh h c và sinh thái * Vòng đ iờ : 25­30 ngày ­ Tr ngứ : 3­4 ngày ­ Sâu non: 15­18 ngày ­ Nh ng: 4­5 ngày ­ Tr ng thành: 2­3 ngày

ấ ạ ớ ỗ ạ ộ

ứ ộ ự ầ ẩ Mu i ho t đ ng v  đêm, có xu tính r t m nh v i ánh sáng. S c bay  ứ ng có tính khu v c. Tr ng c n có  m đ  cao

ề ố ườ ự ế y u nên s  phân b  th ở ể (trên 80%) đ  phát tri n và n . ớ ở ế ướ ờ ấ u trùng m i n  n u không có n c trong vòng 24 gi ẽ   u trùng s

Ấ ch t. ế

ề t t

ể ắ ư ố ẩ ng đ i  m,  ồ ng phát sinh c c b  trên m t cánh đ ng

ể ẹ ặ ộ ỗ ờ ế ươ ệ ợ Sâu năn phát tri n thích h p trong đi u ki n th i ti ộ ộ ụ ườ ờ có m a và tr i ít n ng. Th ế ủ ả ho c m t vùng h p do kh  năng di chuy n y u c a mu i.

ệ ứ

ể ố

ạ ọ ậ Ấ .  u trùng ăn t

ng làm cho g c  ưở ạ ầ ố ư

Ố ứ ắ ạ ộ

ặ ấ ệ ễ ậ

ư ượ c nh ng có  ả ạ ị

ớ i. N u b  nhi m s m kh  năng đ n bù  ướ ỗ ễ ạ ệ ạ Tri u ch ng ưở ớ Ấ ­  u trùng m i xâm nh p vào đi m sinh tr ể ả d nh lúa tròn và to lên ng làm cho đ t  i đi m sinh tr ố ể lúa phát tri n thành  ng nh  lá hành, có màu xanh nh t, phía đ u  ng  ượ ị c b t kín b ng m t nút c ng do mô lá t o thành.  ng tròn có  tròn đ ằ ể th  dài b ng lá d  nh n ho c r t ng n khó phát hi n. ị ế ả ­ D nh lúa b  bi n thành  ng hành s  không tr  bông đ ồ ể ọ th  m c thêm ch i m i đ  bù l ạ cao, ít thi ố ớ ể ỉ t h i. Sâu ch  gây h i lúa ắ ẽ ế ở  giai đo n tr ề c khi có đòng.

ệ ừ

ồ ấ ệ

ạ ừ ờ ụ ồ ẻ ướ c

ộ ộ ị ạ

ạ ị

ộ ả ệ ề ộ ợ

ộ ậ ộ ử ụ ủ ứ ẳ ố

ặ ộ

ướ ề ả ị

ể ả Bi n pháp phòng tr ố ­ Dùng gi ng kháng sâu năn. ạ ­ V  sinh đ ng ru ng, gieo c y th i v  đ ng lo t. ậ ể ­ Bón đ m v a ph i, đúng lúc đ  lúa đ  nhánh t p trung. Thay n ả ru ng khi phát hi n trên ru ng có d nh b  h i. ấ ­ Sâu năn có nhi u lo i thiên đ ch, nh t là loài ong ký sinh trên sâu non.  ườ Th ng sau m t đ t sâu năn phát sinh r  m t đ  ký sinh cũng tăng làm  ừ ả ậ ộ gi m h n m t đ  sâu c a l a sau do đó khi s  d ng thu c phòng tr   ể ặ ầ c n chú ý đ c đi m này. ạ ạ ể ả ọ ạ ễ ố ­ Dùng thu c hoá h c d ng h t đ  r i cho ru ng m  ho c nhúng r   ị ệ ấ ố ạ c khi c y. Khi phát hi n có nhi u d nh b   m  vào dung d ch thu c tr ừ ố ạ ể ạ h i có th  r i thu c h t đ  phòng tr .

3.Sâu cuốn lá nhỏ: Cnaphalocrosis medinalis Guennee

ệ ặ ưở ướ ủ c có màu nâu vàng, có hai v t ng thành: mép tr

trên mép cánh xu ng 2/3 cánh.

ứ 2.  Đ c đi m hình thái: ướ c c a cánh tr ­ Tr ố ừ xiên màu nâu đen t ướ ấ ầ ụ - Tr ng: Hình b u d c có vân m ng l

-

ạ ớ ẻ ả ở ặ ỏ ẻ ừ i r t nh , đ  t ng qu    m t  ể ở ơ ụ ầ ứ ặ ướ i lá, tr ng m i đ  có màu h i đ c khi g n n  chuy n

ầ ắ ớ ổ

-

ớ ơ ể ể ạ ầ

ị ố ườ ấ ậ trên và m t d màu ngà vàng. ở  Sâu non: Sâu non có 5 tu i, m i m  màu tr ng trong, đ u có màu  nâu đen, khi l n c  th  chuy n màu xanh lá m  ­ màu vàng, đ u màu  nâu sáng. ộ  Nh ng có  màu  vàng ­ nâu đ m, th ng th y trong lá b  cu n.

- Đặc điểm sinh học và sinh thái:

Triệu chứng gây hại: - Lá lúa bị cuốn, sâu non ăn biểu bì mặt trên và diệp lục của lá dọc theo gân lá tạo thành những vệt trắng dài, các vệt này có thể nối liền với nhau thành từng mảng làm giảm diện tích quang hợp và đặc biệt là trên lá đòng hoặc lá công năng sẽ làm giảm năng suất rõ rệt.

- Thời gian đẻ trứng: 6 - 7 ngày; - Sâu non: 14 - 16 ngày; - Nhộng: 6 - 7 ngày; - Trưởng thành sống: 2 - 6 ngày.

Vòng đời sâu cuốn lá nhỏ từ 28 - 36 ngày. Trưởng thành hoạt động đẻ trứng về đêm, ban ngày ẩn nấp, có xu tính mạnh với ánh sáng, con cái mạnh hơn con đực. Ngài thường tìm những ruộng xanh tốt để đẻ trứng, mỗi con cái có thể đẻ trên 100 quả trứng, rải rác trên lá lúa.

ợ ệ ườ ử ụ ế ợ

ủ ừ ổ ọ

ấ ệ ế ộ ướ ờ ụ ấ c, v.v, n u làm đúng các bi n pháp trên

ỉ ạ ệ ừ  khâu làm đ t bón phân, th i v ,  ế ứ ủ

ạ ấ ọ

ệ ề ệ ấ ẩ

t là các loài ong và n m, vi khu n… ắ ệ ự ệ

ọ ầ ả ừ ẫ ạ ử ụ ệ t ki m chi phí mà hi u qu  phòng tr  sâu cu n lá v n cao: đúng

ố ả ừ ư ệ ẩ ố ọ t là  u tiên cho các s n ph m sinh h c

ỏ ế ặ ố ổ

ổ thì tr

ố ẹ ả

ố ệ ố ầ ố

ỉ ả ể ạ ượ ừ ệ ỏ ọ

ỏ ư ố ỏ ừ ệ Bi n pháp phòng tr  sâu cu n lá nh : ng s  d ng các bi n pháp phòng tr  t ng h p k t h p hài  Tăng c ệ hòa các bi n pháp th  công, canh tác, sinh h c. ệ ấ ­ Bi n pháp canh tác r t quan tr ng t ậ ộ m t đ  gieo c y, ch  đ  n ự ẽ ề s  đi u ch nh s  phát sinh quá m c c a sâu b nh h i nói chung và  SCLN nói riêng. ọ ự ­ Bi n pháp sinh h c d a vào tính đa d ng sinh h c, SCLN có r t  ặ nhi u lo i ký sinh đ c bi  ­Khi s  d ng bi n pháp hóa h c c n th c hi n theo nguyên t c 4 đúng  ệ ể ế đ  ti ố ặ thu c tr  sâu cu n lá­đ c bi ư nh  VIBAMEC 1.8 & 3.6 EC, VIMATOX 1.9 EC ở ộ ướ ­Nên phun thu c sau khi b m n  r  ho c khi sâu tu i nh , n u sâu đã  ấ ướ ằ c khi phun thu c nên dùng cành tre ph t  cu n lá n m trong t ố ẽ ấ ả ể ổ ầ  tung ra thì hi u qu  phun thu c s  r t  nh  trên đ u th m lá lúa đ  t ố ớ cao. Đ i v i sâu cu n lá lúa, khi phun thu c c n ph i ch nh béc phun  ả ư nh  và đ a vòi phun v a qua kh i ng n lá lúa đ  đ t đ c hi u qu   nh  mong mu n.

4.Sâu cắn gié lúa: Mythimna separata Walker

• Tr

ặ ể • Đ c đi m hình thái

ộ ườ ướ ộ ướ gi a và m t đ

ưở ạ ỏ

ắ ố ỏ ng thành là loài b m thân dài 18­20 mm, toàn thân màu đ   ấ ẻ ạ ở ữ c có m t ch m tròn nh t  nh t. Cánh tr ng k   ở ừ ỉ ậ ạ nh  màu đ m ch y chéo t  đ nh cánh tr  vào, cánh sau bên trong  màu tr ng, bên rìa ngoài màu t i.

ứ ơ , hình h i tròn, không có lông t

ứ ơ ủ  ph  bên  ắ ớ ẻ  50­70 tr ng, m i đ  màu tr ng xanh,

ẻ ừ ổ • Tr ng đ  thành t ng  ừ ả ỗ ổ  có kho ng t ngoài, m i  ể ở ầ g n n  chuy n màu vàng.

ệ ạ

ạ ẫ ứ ầ ậ Ấ ư u trùng màu nâu vàng nh t, phía l ng có 4 v t màu đen xám ch y  ọ d c, đ u màu nâu đ m, đ y s c dài 38 ­ 40 mm.

• Nh ng màu nâu,

ộ ở ữ ố gi a g c khóm lúa ho c ặ ở ướ ấ  d i đ t.

• Đ c đi m sinh h c và sinh thái

ọ ể ặ

ờ • * Vòng đ i: 45­60 ngày

ứ ­ Tr ng: 3­5 ngày

­ Sâu non: 25­35 ngày

ộ ­ Nh ng: 5­7 ngày

ưở ­ Tr ng thành: 7­10 ngày

• B m ho t đ ng v  đêm, ban ngày  n n p d

ấ ướ ố ề ặ ẩ

ạ ộ ị ướ ọ

ứ ể ẻ ụ ứ ố ỗ ướ i g c lúa ho c đám  ể ạ ỏ c , thích mùi v  chua ng t. B m có s c bay m nh, có th  bay xa  hàng ch c cây s . M i con cái có th  đ  hàng ngàn tr ng.

• Sâu non m i n  t p trung

ớ ở ậ ể ố ọ ng n lá, sau di chuy n xu ng thân lúa,

ở ặ ắ ban đêm bò lên ăn lá ho c c n gié lúa.

ể ờ ế ẩ ệ

ữ ề t  m và mát. Nh ng  ạ ườ ng phát sinh m nh do không khí  ị ư ẻ ả ị ợ • Sâu phát tri n thích h p trong đi u ki n th i ti ắ năm m a nhi u sâu c n gié th ộ mát m  và thiên đ ch trên ru ng b  suy gi m.

ệ ứ

ừ ọ

ỉ ứ ộ

ệ ậ ừ ớ ắ ứ ế ố ố

ượ ọ ộ ả

ấ ớ ấ ả Tri u ch ng ấ  bìa  Sâu xu t hi n t p trung nên g i là sâu đàn. Sâu non ăn lá lúa, ăn t ể lá vào ch  còn ch a gân lá và thân, khi ru ng h t th c ăn sâu di chuy n  qua ru ng lúa m i. Sâu cũng c n đ t ngang cu ng bông và cu ng gié  ậ ộ ắ ụ làm g y bông và r ng gié lúa nên còn đ c g i là sâu c n gié. M t đ   cao năng su t gi m r t l n.

ệ ừ

ị ế ệ ủ ư

ấ ẩ ừ

ị ộ ố ồ

ạ ấ ỹ ọ ạ

ọ ố

ộ ướ ớ ố ố ừ ổ

ả ẫ ượ ế ầ u (n u có b ng r u

ạ ẩ ừ ị ọ

ắ ể ừ

ắ ưở ượ ồ ị

ạ ậ ộ ướ c m t đ  b m trên đ ng  ướ ờ ừ ng thành v a xác đ nh đ ắ ụ i đem c m sáng hôm sau thu gom b m, làm liên t c

ữ ế ỗ Bi n pháp phòng, tr ạ ề ­ Thiên đ ch c a sâu có nhi u lo i nh  ong ký sinh, nh n, ki n, vi  ấ ệ ạ ế ố i đa vi c dùng thu c tr  sâu, nh t là vào  khu n và n m. H n ch  t ệ ầ ụ ể ả giai đo n đ u v  đ  b o v  thiên đ ch trên đ ng ru ng. ỏ ạ ờ ­ Làm đ t k , d n s ch c  d i trong ru ng và b . ể ộ c s m. ­ Khi lúa tr  không nên đ  ru ng khô n ữ ơ ạ ệ ­ Khi phát hi n có sâu gây h i dùng thu c hóa h c g c Lân h u c ,  ỏ ớ ể Carbamate đ  phòng tr . Nên phun thu c khi sâu còn tu i nh  m i  hi u qu  cao. ấ ọ ả ỗ ầ ượ ­ Làm b y b  chua ng t: 4 ph n d m+2 ph n r ạ ố ượ ả u)+ 1% thu c tr  sâu lo i không có mùi. thì không ph i cho r ằ ộ Bu c các bùi nhùi b ng r  v y dung d ch chua ng t vào sau đó c m ra  ộ ru ng lúa xung quanh b  20 bó/1ha vào giai đo n lúa đòng già đ  v a  ẫ b y b t tr ề ố ộ ru ng. Chi u t cho đ n khi lúa tr  chín s a.

5.Rầy nâu: Nilaparvata lugens Stal

ể • Đ c đi m hình thái

ưở

• Tr

ng thành màu nâu có 2 d ng cánh: Cánh dài ph  kín b ng (h.1) và

ế

ắ ổ ề

ườ

ế

ụ ơ ậ ợ ng thu n l ớ ỉ ệ ự ng s  xu t hi n cánh dài v i t  l ệ ầ ườ i thì xu t hi n r y cánh ng n

ệ ề ẽ ệ ấ ậ ợ ng thu n l

ự cánh ng n ph  kho ng 2/3 thân (h.4). Hai d ng cánh này đ n thu n là s   ể ệ ề i nhi u hay  bi n đ i v  hình thái, th  hi n đi u ki n môi tr ườ ườ  đ c cái là  ng bình th ít. N u môi tr ắ ệ ề 1:1, còn trong đi u ki n môi tr ớ ỉ ệ ự v i t  l  đ c cái là 1:3.

ộ ầ

ầ ụ ượ ẻ

ộ ầ ẹ

ứ ố

• Tr ng hình b u d c cong, m t đ u to, m t đ u nh  có n p đ y, trong  c đ  trong b  lá ho c gân lá (h.2).

su t. Tr ng đ

ớ ở

u trùng có 5 tu i, m i n  màu tr ng ngà sau thành vàng nâu, thân hình

Ấ tròn, dài 1­3 mm (h.3).

ọ ể ặ Đ c đi m sinh h c và sinh thái

* Vòng đ iờ  : 28­30 ngày

ứ            ­ Tr ng: 6­7 ngày

Ấ ­  u trùng: 12­13 ngày

ưở ­ Tr ng thành: 10­12 ngày

• Vòng đ i r y nâu

ờ ầ

ả ạ ầ ụ ố

ả ầ và kh  năng năng s ng qu n t ề

ưở

ố ở ng thành m i có  ủ ặ ặ ơ ị ộ ướ ả ậ

ớ ố ầ ụ              Là lo i thích s ng qu n t ự ạ ưở ng thành đ u không thích ánh sáng tr c x   cao. C  r y non và tr ố ầ ầ nên r y nâu s ng g n g c lúa, chích hút ngay thân lúa, ch  khi râm  ể ớ ầ  trên m t tán lá. Khi b  đ ng có th   mát r y tr ầ ố ộ c. R y có  nh y lên các b  ph n khác c a cây ho c r i xu ng n cánh có xu tính v i ánh sáng.

ệ ề

i truy n b nh virus trên lúa  ứ ỏ

ắ ạ ấ ườ ệ ầ            Ngoài ra r y nâu còn là môi gi ư ệ nh  b nh lúa c , lùn xo n lá. Phân c a r y nâu ch a nhi u đ là môi tr ớ ề ườ ủ ầ ồ ể ng cho các lo i n m phát tri n gây nên b nh b  hóng ng  ở

ả ố ở ợ g c lúa làm c n tr  quang h p.

• Tri u ch ng

ứ ệ

ự ể ầ ị • R y nâu dùng vòi đ  chích hút nh a cây làm cho cây lúa b

ầ ứ ở ự

ậ ộ i trên lá, thân  ấ c và ch t dinh  ệ ượ ng  ng làm thân, lá b  khô héo. M t đ  cao gây ra hi n t

ể ạ khô héo. Khi r y nâu chích vào lúa, chúng đ  l ể ướ ả ộ ệ m t v t nâu c ng, c n tr  s  luân chuy n n ị ưỡ d cháy r y. ầ

• Bi n pháp phòng tr

ệ ừ

ậ ợ ế ễ ầ ặ i nên dùng

ố ắ ố ố ­ Dùng gi ng kháng ho c ít nhi m r y. N u thu n l gi ng ng n ngày thay cho gi ng dài ngày.

ạ ấ ề ạ ­ Không bón phân đ m quá nhi u, không s  c y quá dày.

ờ ụ ấ ệ ấ ậ ề ­ Gieo c y t p trung, không gieo c y l ch th i v  chính quá nhi u.

ạ ầ ạ ấ ố

ế ố i đa vi c dùng thu c tr  sâu, nh t là vào giai đo n đ u  ệ ừ ủ ầ ị ệ ­ H n ch  t ồ ụ ể ả v  đ  b o v  ngu n thiên đ ch c a r y.

ạ ầ ố ở ữ ộ ị ­ T t d u vào g c lúa nh ng ru ng lúa cao, khó phun x t.

ể ệ ầ ầ ả ổ ơ ­ Khi lúa 4­5 tu n tu i, có n i th  cá rô phi, cá mè đ  di t r y nâu.

ọ ố

ưở ế ộ ố ố ng, ch ng l t sinh tr

ử ụ ạ ặ ị ộ ư

ọ ậ ố ầ ­ S  d ng thu c hoá h c khi m t s  r y >3.000 con/m2, nên ch n  ộ ề ộ t  các lo i thu c ít đ c thu c nhóm đi u ti ế xác ho c v  đ c, ti p xúc…nh  Actara 25 WG, Applaud 40 WP,  25SC, Butyl 10 WP, 400SC.

ặ ọ ề ạ ấ ế ố

ủ ầ ư ấ ẩ ể ử ụ ­ Ho c có th  s  d ng các ch  ph m sinh h c v  các lo i n m đ i  Metarhizium anisopliea, n m ấ kháng c a r y nâu nh  n m xanh

tr ng ắ

6.Bọ xít dài: Leptocorisa varicornis

Đặc điểm hình thái và sinh học -Bọ xít trưởng thành có màu xanh vàng hơi pha màu nâu, cánh màu nâu vàng, mình thon mảnh, chân dài, râu dài, có mùi hôi. Con trưởng thành đẻ hoạt động giao phối vào ban ngày, hoạt động mạnh nhất vào lúc sáng sớm và chiều mát, buổi trưa nằm im. Một con cái đẻ trung bình từ 250-300 trứng, bọ xít trên lúa đẻ khoẻ hơn trên cỏ. Bọ xít dài trưởng thành khi hút dịch ở bông lúa non nếu bị khua động thì rơi ngay xuống và lẩn trốn ngay lập tức -Có tập tính qua đông và qua hè. Hoạt động mạnh cả ngày lẫn đêm. Bọ xít có xu tính yếu đối với ánh sáng đèn, thường bay vào đèn những đêm có mưa gió, con đực vào bẫy, bả nhiều hơn con cái. Bọ xít cũng ưa mùi hôi, tanh. -Trứng hình bầu dục, có vết lõm ở giữa, mới đẻ có màu trắng đục, sau chuyển dần màu nâu đen, đẻ thành ổ 1-2 hàng dài sát nhau dọc trên lá lúa, bẹ lúa hoặc bông lúa, mỗi ổ từ 10-20 trứng, sau khi nở phần trên quả trứng có một lỗ nhỏ.

ố ọ ưở ứ ọ ng thành, đuôi nh n, màu xanh lá m ,

ạ ư ớ ở ố ổ ứ ổ ạ ọ tr ng, nh ng

ỉ ờ

ậ ể  là phân tán lên bông lúa đ  chích hút nh a cây và sau 2­ ầ ứ ấ t các l n th  nh t.

ưở

ề ị ạ ặ ử ặ ả ấ ỗ ị ng thành đ u chích hút d ch cây trên bông lúa đ c  t khi lúa tr  ­ chín sáp b  h i n ng làm lúa lép l ng, năng su t gi m,

ị ắ

ạ ạ ạ Tr ng n  vào bu i sáng B  xít non hình d ng gi ng tr không có cánh. B  xít non m i n  s ng t p trung quanh  ự ch  sau 2­3 gi ộ 5 ngày l ả ọ C  b  xít non và tr ệ bi ạ g o đen, ăn có v  đ ng. ả ờ ủ ọ Vòng đ i c a b  xít dài kho ng 31­37 ngày: ứ + Giai đo n tr ng: 6­7 ngày. + Giai đo n sâu non: 17­22 ngày. ưở + Giai đo n tr ng thành: 7­8 ngày.

ề ậ ệ ọ ọ ưở ạ ị

ể ạ ế

ạ ử ị ắ

ữ ị ạ ặ ẩ ấ ị ả ấ ả

ạ ặ ộ ậ  không t p trung,

ỗ ẻ ẻ  t ơ ị ạ ặ ộ ứ Tri u ch ng ng thành đ u t p trung hút d ch trong h t lúa  ­B  xít non và b  tr ặ ạ i v t thâm đen trên h t, làm cho h t l ng ho c  đang ngâm s a, đ  l ễ ỡ ạ ạ đen lép. B  h i n ng h t lúa lép, g o xay d  v , ăn có v  đ ng, năng  ấ ấ ậ ộ ọ su t và ph m ch t b  gi m. M t đ  b  xít cao gây gi m năng su t r t  ơ ớ l n, có n i không cho thu ho ch. ườ ng gây h i n ng trên ru ng lúa tr  l ­Chúng th ồ ừ ẽ ru ng xen k  các xóm nhà, đ i, r ng b  h i n ng h n.

ị ệ ụ ạ ổ

ờ  các b  ru ng ho c s n b

ợ ờ ộ ụ ủ ọ

ồ ờ ể

ạ ộ ể

ớ ể ổ ứ ố ố ể ẫ ộ ng thành ra r .

ể ễ

ể ặ ệ t  c cá giã

ắ c ti u ho c ngâm trong n ừ ộ ố ạ ặ ố c  c, cua, nhái ch t có pha thu c tr  sâu, đem c m

ế ặ ờ ặ ộ

ừ ể ừ ọ ợ ợ ắ ọ ủ

ề ổ

ừ ọ ườ ệ ằ ọ ừ Bi n pháp phòng, tr : ả ­ Áp d ng bi n pháp qu n lý d ch h i t ng h p (IPM) ọ ạ ệ ồ ặ ơ ỏ ở ộ ­ V  sinh đ ng ru ng, d n s ch c   ơ ạ ệ ừ ỏ ạ ộ t tr  c  d i, cây d i là n i trú ng  c a b  xít dài. ru ng, di ờ ụ ợ ổ ố ể ­ B  trí th i v  h p lý đ  lúa tr  cùng th i đi m trên cánh đ ng. ị ọ ườ ữ ạ ặ ­ Nh ng vùng th ng xuyên b  b  xít gây h i n ng, có th  gieo s  m t  ệ ồ ố ệ ể ử ọ s  di n tích s m đ  nh  b  xít r i tiêu di t. ưở ọ  ch c đ t đu c đ  b y b  xít tr ­ Có th  t ậ ẫ ụ ọ ộ ố ử ụ ­ S  d ng m t s  tác nhân d n d  b  xít t p trung đ  d  tiêu di ư ướ ướ nh :dùng các bó lá xoan ngâm n ẻ ỏ nh  cho thêm m  chua m t ngày ho c bu c g c r  thành t ng bó  ộ ầ ướ ố nhúng m t đ u n ọ ố lên các c c b  trí quanh ru ng khi m t tr i l n đ  tr  b  xít. ả ệ ­ Dùng bi n pháp th  công, dùng v i thô may thành v t, v t b t b  xít  ớ vào bu i sáng s m và lúc chi u tà. ­ Phòng tr  b  xít b ng bi n pháp hóa h c th ả ệ ng ít hi u qu ,

• 7.Bọ trĩ: Phloeothrips oryzae Matsumura

ặ ưở ỏ ng thành nh , dài 1­2 mm có màu đen, râu đ u dài, chi m 1/3

ầ ẹ ế ưở ầ ắ ạ i. Tr ướ ở c ng thành ữ  ph n gi a th t l

ở ọ ầ ắ ữ

ặ ọ

ạ ộ ể ố ế ả ọ ầ ng thành: có th  s ng đ n 3 tu n B  trĩ ho t đ ng c  ban ngày

ệ đ c cái chênh l ch nhau r t l n: 95% là con cái và 5% là con

ả ọ

ơ

ự ủ ế ừ

ế

ấ ợ ườ ế ọ ấ ậ ộ  khi  ư ả ỗ i lúc lúa tr . Tr i m a  ộ ữ ng h i n ng nh ng ru ng thi u

Đ c đi m hình thái Tr thân, 2 đuôi cánh h p, cánh tr ẻ ứ ả đ  tr ng r i rác trong mô lá. ạ ỏ ớ ẻ ứ Tr ng nh  m i đ  màu tr ng s a, g n n  có màu vàng nh t. B  trĩ  ạ ư ố non r t gi ng thành trùng nh ng không cánh màu vàng nh t. ể    Đ c đi m sinh h c và sinh thái * Vòng đ i:ờ ­ Tr ng: 3­4 ngày Ấ ­  u trùng 10­14 ngày ưở ­ Tr và ban đêm. ấ ớ ỷ ệ ự T  l ữ ự đ c, nh ng con đ c không có vai trò sinh s n gì trong loài. B  trĩ sinh  ả s n đ n tính là ch  y u. ạ ọ ệ ầ ừ  khi cây lúa xu t hi n, m t đ  tăng d n t B  trĩ gây h i ngay t ờ ầ ớ ẻ ồ lúa h i xanh đ n đ  nhánh sau đó gi m d n t ạ ặ ọ ớ l n là b t l i cho b  trĩ. B  trĩ th c.ướ n

ệ ứ

ấ ư ắ ề ố ồ

ề ọ ỏ

ậ ộ ấ ự ấ ữ ấ ọ

ỏ ế ụ ượ ư ị ầ Tri u ch ng Ngoài cây lúa, còn t n công nhi u cây tr ng khác nh  b p, mía, thu c  ọ ậ lá, cây h  đ u ... ưở ng thành và non đ u hút nh a lá làm cho lá có màu vàng đ .  B  trĩ tr ệ Khi m t đ  th p xu t hi n nh ng ch m nh  x p theo hàng d c trên lá,  ồ ạ i, không h i ph c đ lá non h u nh  b  quăn l c.

ệ ừ

ị ố ữ ự ướ ổ c  n đ nh, bón phân cân đ i. Sau

ồ ạ

ầ c, khi m t s  b  trĩ cao c n

ị ố ế ị ạ ướ c khi quy t đ nh x  lý thu c.

ộ ướ ả ư ộ

ụ ậ ố ọ ử ừ ỏ ạ ơ ớ l ề i trên c  d i có lúc nhi u h n so v i lúa (nên

ờ ụ ậ ị ể ặ

ẹ ậ ẻ ầ  khi s  và đ  nhánh t p trung.

Bi n pháp phòng tr ệ  m c n ­ Bi n pháp canh tác: Gi ọ khi b  trĩ phá ho i, bón thêm ure giúp cây h i ph c nhanh. ữ ộ ố ớ ­ Đ i v i nh ng ru ng lúa non, c n n ề ố ượ ng thiên đ ch tr đi u tra s  l ầ ồ ệ ­V  sinh đ ng ru ng c n ph i l u ý công tác tr  c  d i quanh ru ng  ỏ ạ ồ ạ ọ ỷ ệ ứ vì t  tr ng b  trĩ t n t ờ ộ ầ c n phun tr  sâu trên b  ru ng). - Gieo c y th i v  t p trung. - Bón phân lót, thúc k p th i, chú ý "n ng đ u nh  đuôi" đ  lúa phát  ạ ộ ủ ẩ ữ ả

ờ ừ ể tri n nhanh chóng ngay t ướ ướ ợ ả i n ự ướ ẻ ạ

c h p lý đ m b o ru ng luôn đ   m sau khi gieo và gi ẻ ọ c 2­3cm trong giai đo n lúa đ  nhánh giúp lúa đ  kh e. ừ ọ ỏ ắ ệ ả ả

ằ ạ ặ ạ ọ

ố ố ể ­ T m c n ­ Phòng tr  b  trĩ b ng bi n pháp hóa h c, đ m b o nguyên t c 4  ể ử ụ đúng: b  trĩ phá h i n ng có th  s  d ng các lo i thu c g c  ừ Imidacloprid (Confidor, Gaucho,…), Fipronil (Regent…) đ  phòng tr .

8. Sâu đục thân năm vạch đầu nâu Chilo suppressalis Walker

Đặc điểm hình thái: - Trứng hình bầu dục dẹt, mới đẻ có màu trắng, sau chuyển màu nâu, gần nở màu đen. Trứng đẻ thành ổ xếp dạng vảy cá ở mặt trên phiến lá hoặc bẹ lá (trên bẹ lá chiếm 80%). - Sâu non đẫy sức có màu nâu nhạt, trên thân có 5 vạch dọc màu nâu xẫm. màu trắng sữa, đầu màu nâu vàng. Móc bàn chân bụng có 51-56 cái xếp thành hình tròn. - Nhộng: màu nâu vàng, mặt bụng có 5 vạch màu nâu, rầu đầu ngắn hơn chân giữa, chân giữa ngắn hơn cánh, chân sau không vượt quá mút cánh. - Con trưởng thành: + Ngài đực có đầu ngực màu nâu tro nhạt, mắt kép đen; râu đầu hình sợi chỉ, những đốt cuối hình răng cưa nhỏ; giữa cánh trước có một chấm tím đen, dưới có 3 chấm cùng màu xếp xiên, bụng thon nhỏ. + Ngài cái có râu đầu hình sợi, trên cánh không có chấm vệt như con đực, mép ngoài cánh có 7 chấm đen.

Đặc điểm sinh học, sinh thái Vòng đời của sâu đục thân bướm 2 chấm từ 35-45 ngày. Nhiệt độ từ 16-29oC và độ ẩm 70% có: + Thời gian trứng: 5-10 ngày. + Thời gian sâu non: 20-48 ngày. + Thời gian nhộng: 7-15 ngày. + Thời gian ngài vũ hóa đến đẻ trứng: 2-7 ngày. Ngài cái của sâu đục thân 5 vạch đầu nâu có tính hướng quang mạnh, ngài cái vào đèn nhiều hơn ngài đực. Mỗi ngài cái đẻ từ 3- 4 ổ trứng (có 40-82 quả trứng/ổ) và số trứng của một con có thể đẻ là 124-210 quả nhưng chúng không bao giờ đẻ hết số trứng, sau khi chết bao giờ cũng còn từ 10-100 quả trong bụng và nếu nhiệt độ thấp, mưa gió nhiều thì số trứng còn lại trong bụng nhiều. Ngài của loại sâu này thích đẻ trên lúa xanh hơn trên mạ. Một năm sâu đục thân 5 vạch đầu nâu phát sinh 6 lứa. Điều kiện nhiệt độ thích hợp cho loài sâu này phát triển trong tất cả các giai đoạn sinh trưởng là nhiệt độ thấp, chúng có thể phát triển bình thường trong môi trường lạnh.

ậ ưỡ ể ng v n chuy n dinh d

ắ ứ ườ ạ ả ng làm  ấ ưở ế

ộ ng đ n cây lúa và năng su t lúa.  ừ ấ ướ đ y.

ạ ạ ầ ọ ở

ệ ớ ậ ạ  các  t đ  th p và v  xuân t đ i, vùng có nhi

ệ ộ ấ ồ ắ ố

ứ Tri u ch ng ụ ­Sâu non đ c vào thân c t đ t đ ệ ả d nh vô hi u và bông b c,  nh h ổ  bên trong thân lúa và b m vũ hóa t Nh ng làm  ụ ­Sâu đ c thân 5 v ch đ u nâu là lo i sâu gây h i nghiêm tr ng  ụ ớ vùng lúa ôn đ i và c n nhi ơ ụ ạ ặ h i n ng h n v  mùa. Sâu phân b  kh n các vùng tr ng lúa trong  ế ớ ướ i. n c và th  gi

ườ ể ự ừ Bi n pháp phòng tr ề ng xuyên đi u tra đ  d  báo chính xác l a sâu.

ố ề ứ ạ ạ

ặ ậ ố ạ t g c r ,

ơ ấ ặ ụ ướ ể ệ i ho c ngâm n

ổ ứ ệ ẫ ồ tr ng; b y đèn đ ng

ố ư ẫ ị ộ ạ ọ t tr  b ng thu c hoá h c: phun các lo i thu c l u d n, v  đ c,

ộ ậ ố ư ệ  Th  Bón cân đ i NPK, không nên bón quá nhi u đ m và bón đ m kéo  dài.  ● B  trí c  c u mùa v  thích h p. Sau khi g t lúa, cày l ố ợ ộ ơ ả ầ t nh ng. ph i  c (làm d m) đ  di  ● Dùng các bi n pháp th  công: ng t d nh héo,  ắ ả ủ ạ ắ ướ lo t b t b m…  ● Di ệ ừ ằ ế ti p xúc, n i h p nh : Padan 95SP, Gegent 800WP...

9. Sâu đục thân năm vạch đầu đen Chilo polychrysus Meyrich

ặ ể

ể ứ ớ ẻ ầ ụ ẹ

ạ ướ ắ ể ệ c lúa n  1­2 ngày th  hi n rõ đi m đen.

ố ắ ặ ự

ạ ả ạ ự ở ỏ ậ ặ ể ặ ụ i ho c đen; m t b ng c a ng c tr ng  ư c nâu đen,

ọ ạ

ộ ơ ộ ự ặ

ạ ớ ụ ỗ ở ủ ụ ầ i, g n mép

ố ụ ứ ẫ ấ

ọ ặ ư ng thành:

ưở ự ự ụ ể ố

ướ ư i; b ng màu  ẩ c màu vàng nâu có ph y màu nâu

ữ ẫ ố

ề ạ

ế ạ ạ ầ ơ ỉ

ẽ ố

ạ ơ ươ ự ơ ắ ợ ỏ ữ c màu vàng, có đ m nh  gi a  ự ng t ngài

Đ c đi m hình thái: ­ Tr ng hình b u d c d t, m i đ  màu tr ng, sau chuy n màu vàng  nh t, vàng tro; tr ủ ầ ­ Sâu non có đ u màu đ  đ m t ướ ẫ ờ m  xen l n vàng nh t ho c nâu nh t; m nh l ng ng c tr ư l ng có 5 v ch d c. ộ ­ Nh ng: con cái dài h n nh ng đ c. Nh ng m i hóa có màu vàng, m t  ơ ồ ư l ng có 5 v ch d c màu nâu g . L  th  c a b ng h i l ổ ướ ủ c c a m t l ng đ t b ng th  5­7 có d y ch m n i. tr ­ Con tr ầ + Ngài đ c có đ u ng c màu nâu vàng có đi m màu nâu t nâu xám; râu hình răng c a; cánh tr ậ đ m, gi a cánh có 4 đ m nâu th m óng ánh x p theo hình ”>” Cánh  sau màu nâu vàng nh t, lông vi n cánh màu b ch tr ng. ự + Ngài cái có thân dài h n ngài đ c, râu đ u d ng s i ch  màu tro và  ướ màu nâu xám xen k  nhau; cánh tr cánh bé h n so ngài đ c và màu cánh nh t h n, cánh sau t đ c.ự

ặ ọ

ầ ạ ừ 35­60 ngày tùy

ụ ệ ộ t đ :

ờ ờ ờ ờ

ẻ ứ ầ ế ạ ướ ủ ụ ơ

ướ ấ

ộ ổ t

ỗ ừ ứ ứ 7­150 qu  tr ng/

ả ứ ầ ứ ạ

ẩ ộ ể Đ c đi m sinh h c, sinh thái. ướ ờ ủ Vòng đ i c a sâu đ c thân b m 5 v ch đ u đen t ệ ề theo đi u ki n nhi ứ + Th i gian tr ng: 4­7 ngày. + Th i gian sâu non: 20­41 ngày. ộ + Th i gian nh ng: 4­6 ngày. + Th i gian ngài vũ hóa đ n đ  tr ng: 2­5 ngày. ế Ngài c a sâu đ c thân 5 v ch đ u đen có tính h ng sáng y u h n sâu  ề ụ ố đ c thân b m 2 ch m và vũ hóa v  đêm và sau đó giao ph i ngay  ẻ ặ ắ ầ trong đêm đó ho c đêm sau và sau khi giao ph i 1 đêm thì b t đ u đ   ể ẻ ừ ớ ứ tr ng . M i ngài cái có th  đ  t i 480 tr ng trong 3 ngày, m t    ứ ổ ỉ ệ ở ấ ộ tr ng có t  n  r t cao. M t năm   và tr ng có t  l ệ ộ ấ ệ ụ ề sâu đ c thân 5 v ch đ u đen phát sinh 6 l a. Đi u ki n nhi t đ   m  ạ ợ nóng và  m đ  cao thích h p cho sâu phát sinh gây h i.

ệ ứ

ậ ạ ặ ẹ ng làm héo đ nh sinh tr ng v n chuy n dinh   giai đo n lúa non ho c

ạ ả ậ ỉ ưở ưở ự ế ng, làm ch  cây  ấ ổ ộ bên

ế ừ ấ  đ y.

ụ ắ ứ ườ ế ng tr c ti p đ n năng su t lúa. Nh ng làm  ướ ạ ạ ặ ở ụ ầ

v  lúa xuân  ộ

ướ ẩ ướ ậ ị ạ ặ ạ ộ ụ ề ộ

ớ ậ ụ ạ ầ ng t

nh  sâu đ c thân 5 v ch đ u nâu.  ướ ạ ươ ắ ự ư ồ ố ế c và trên th

Tri u ch ng ­Sâu non xâm nh p vào b  lá vào thân c t đ t đ ở ưỡ d bông b c,  nh h trong thân lúa và b m vũ hóa t ­Sâu đ c thân 5 v ch đ u đen phát sinh gây h i n ng  ơ ớ s m; các ru ng chân cao có xu h ng b  h i n ng h n các ru ng chân  t, r m r p thì sâu phát sinh nhi u  vàn (trong v  xuân), ru ng  m  ộ ơ h n so v i ru ng h n. ­Quy lu t phát sinh gây h i t Lo i sâu này phân b  kh p các vùng tr ng lúa trong n gi ạ i.ớ

ườ ể ự ừ Bi n pháp phòng tr ề ng xuyên đi u tra đ  d  báo chính xác l a sâu.

ố ề ứ ạ ạ

ặ ậ ố ạ t g c r ,

ơ ấ ặ ụ ướ ể ệ i ho c ngâm n

ổ ứ ệ ẫ ồ tr ng; b y đèn đ ng

ố ư ẫ ị ộ ạ ọ t tr  b ng thu c hoá h c: phun các lo i thu c l u d n, v  đ c,

ộ ậ ố ư ệ  Th  Bón cân đ i NPK, không nên bón quá nhi u đ m và bón đ m kéo  dài.  ● B  trí c  c u mùa v  thích h p. Sau khi g t lúa, cày l ố ợ ộ ơ ả ầ t nh ng. ph i  c (làm d m) đ  di  ● Dùng các bi n pháp th  công: ng t d nh héo,  ắ ả ủ ạ ắ ướ lo t b t b m…  ● Di ệ ừ ằ ế ti p xúc, n i h p nh : Padan 95SP, Gegent 800WP...

10. Sâu cuốn lá lớn Parnara guttata Bremer et Grey

Đặc điểm hình thái: - Trứng hình bán cầu, đỉnh bằng, giữa hơi lõm, mới đẻ có màu tro sau có màu nâu vàng, bề mặt có vân, khi sắp nở có màu đen tím. - Sâu non mới nở màu xanh lục, đầu lớn hơn thân. Khi sâu nở ra ăn vỏ trứng rồi bò ra đầu, mép lá nhả tơ dệt thành bao nấp ở đó. Sâu tuổi lớn hơn tiếp tục dệt các lá kế cận thành một bao lớn nằm ở trong gặm lá. - Nhộng hình đầu đạn, đầu bằng, đít nhọn màu vàng nhạt. Khi sắp vũ hóa thì nhộng có màu đen, vòi kéo dài ra khỏi mút cánh tới đốt bụng thứ 2. Sâu khi hóa nhộng nhả tơ dệt kén ở phía dưới khóm giữa các thân cây lúa. - Con trưởng thành (bướm) thân có màu đen lẫn vàng kim; đầu và ngực to bằng nhau; râu đầu mọc gần cánh mắt kép và có hình gậy (phía cuối phình to có một móc câu); cánh trước màu nâu tối, gần giữa có 8 chấm trắng to nhỏ khác nhau xếp hình vòng cung; cánh sau có màu nâu đen, gần mép ngoài có 4 đốm tắng xếp thành một đường.

Đặc điểm sinh học, sinh thái Vòng đời của sâu cuốn lá lớn từ 32-40 ngày: + Thời gian trứng: 4 ngày. + Thời gian sâu non: 18-19 ngày. + Thời gian nhộng: 6-7 ngày. + Thời gian bướm: 4-5 ngày. Bướm đẻ trứng vào buổi sáng và đẻ rải rác ở mặt sau lá gần gân chính, mỗi lá từ 1-6 quả, một bướm cái có thể đẻ 120 quả trứng. Sau khi vũ hóa 20 phút là bướm có thể bay đi kiếm ăn. Bướm bay nhanh từng đoạn ngắn theo đường gấp khúc. Thường sau khi giao phối một ngày (cũng có thể sau 2 giờ) sau thì bướm sẽ đẻ trứng. Một năm sâu cuốn lá lớn phát sinh 6-7 lứa. Điều kiện hơi nóng bức và ẩm là thích hợp cho sâu phát sinh gây hại.

Triệu chứng Sâu non nhả tơ cuốn lá thành bao lớn và cắn khuyết lá. Bị hại nặng cây lúa có thể trụi hẳn lá làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển. Cây bị hại thường thấp nhỏ, đòng ngắn, thời gian lúa chín kéo dài hoặc đòng bị cuốn cong, không trỗ thoát hoặc gãy gập, không nở hoa kết hạt. Sâu cuốn lá lớn phát sinh, gây hại từ giai đoạn lúa mới cấy cho đến khi lúa chín. Vào những năm mưa nhiều, thời tiết mát mẻ, sâu phát sinh nặng. Sâu cuốn lá lớn phân bố ở tất cả các vùng trồng lúa ở trong nước và trên thế giới. Ở Việt Nam, vùng trung du và miền núi bị hại nặng hơn vùng đồng bằng, vùng có bố trí cơ cấu cây trồng phức tạp cũng dễ bị hại nặng.

Phòng trừ: ● Cấy lúa với mật độ vừa phải; chăm sóc, bón phân cân đối, hợp lý. ● Bảo vệ các thiên địch trên đồng ruộng. Bón cân đối NPK, không nên bón quá nhiều đạm. - Điều chỉnh mật độ cấy hợp lý, vệ sinh đồng ruộng và diệt trừ cỏ dại là nơi trú ngụ qua đông. - Dùng các biện pháp thủ công: bẫy đèn bắt bướm… ● Ruộng bị hại nặng phá vỡ tổ rồi phun thuốc Regent 800WG, Padan 95SP hoặc Trebon Karate 25EC diệt sâu non.

11. Sâu phao hại lúa Nymphula depunctatus Guenee

Đặc điểm hình thái - Ngài nhỏ, mỏng manh, màu trắng tuyết với những đốm vàng nâu nhạt ở cả 2 cánh. - Trứng tròn, vàng nhạt, đẻ thành 1 – 2 hàng ở bẹ lá hoặc mặt dưới lá gần mặt nước. - Sâu non xanh trong, đầu vàng nâu, có 5 tuổi, dài khoảng 20 mm khi đẫy sức. - Nhộng làm tổ ở những ống lá màu nâu ở gần gốc lúa.

Đặc điểm sinh học và sinh thái * Vòng đời: 28-42 ngày - Trứng: 3-5 ngày - Sâu non: 20-30 ngày - Nhộng: 5-7 ngày - Trưởng thành: 2-4 ngày Ngài hoạt động vào ban đêm, ưa mùi chua ngọt, thích ánh sáng nhưng yếu. Sâu non tuổi 1 – 2 gặm bề mặt lá, rồi ăn khuyết từng miếng nhỏ, từ tuổi 3 trở đi có thể cắn đứt hẳn lá, dảnh mạ, lúa. Sâu thường ăn vào ban đêm, đối với những ngày trời râm mát, mưa phùn sâu có thể phá cả ngày. Sâu làm nhộng ở các khe nứt nẽ, vùng đất xung quanh gốc lúa. Sâu thường phá thời kỳ mạ, lúa đẻ nhánh, sâu thường phá rất nhanh có thể cắn trụi ruộng này sang ruộng khác, những năm mưa nhiều ngập úng sâu thường phá mạnh.

Triệu chứng Sâu phao gây hại lúa ở giai đoạn ấu trùng, cắn lá cây lúa non thành từng đoạn, rồi cuộn lại sống trong ống lá rơi xuống mặt nước được gọi là sâu “phao”.

Biện pháp phòng trừ Những cây lúa bị hại có thể hồi phục rất nhanh, tuy nhiên thời gian sinh trưởng kéo dài từ 7- 10 ngày. Biện pháp phòng trị như sau: -Gieo sạ đồng loạt. - Thăm đồng thường xuyên: Nếu phát hiện có nhiều xác bướm trên mực nước hay có dấu hiệu lúa bị sâu đục bẹ gây hại thì phải có biện pháp phòng, trị ngay. Điều chỉnh nước trên ruộng: Giai đoạn lúa 10 - 20 ngày tuổi không nên để mực nước ngập quá sâu, giữ mức nước 3 - 5 cm là đủ vừa tạo điều kiện cho lúa đẻ nhánh vừa hạn chế bướm đẻ trứng. Khi phát hiện sâu non nở rộ, nên tháo cạn nước trong vài ngày để hạn chế sâu di chuyển, lây lan và phun thuốc trừ sâu ngay - Cho nước vào ngập ruộng dùng rỗ vớt hết các phao sâu - Giữ nương mạ không bị ngập nước. - Thoát nước nhiều ngày có thể diệt được sâu phao nhưng cỏ dại mọc nhiều. - Dùng các loại thuốc như Padan, Netoxin, Regent, các loại thuốc thuộc nhóm Pyrethroid …để phòng trừ khi mật độ cao.

12. Sâu gai hại lúa Dicladispa armigera (Olivier)

Đặc điểm hình thái: - Trứng sâu gai thường được đẻ ở ngọn lá lúa. - Sâu non mới nở màu vàng xám, cơ thể dẹt. Một đời sâu non có thể phá hại 123,4mm2. - Nhộng: là loại nhộng trần, có cơ thể dẹt, màu nâu. Giai đoạn nhộng thường hoàn thành trong đường đục của sâu non. - Con trưởng thành: có cơ thể nhỏ, màu đen bón, có nhiều gai

Đặc điểm sinh học, sinh thái Vòng đời của sâu gai từ 18-26 ngày có: + Thời gian trứng: 4- 5 ngày. + Thời gian sâu non: 7-12 ngày. + Thời gian nhộng: 4-5 ngày. + Thời gian ngài vũ hóa đến đẻ trứng: con cái có thể sống 20 ngày, con đực sống khoảng 14 ngày. Con trưởng thành thường xuất hiện vào sáng sớm và ẩn nấp ở phần thấp của cây lúa suốt ngày và phá hại mạnh vào buổi sáng. Con trưởng thành của sâu gai cũng ăn lá lúa, chúng ăn từ ngọn lá xuống phía dưới và thích ăn phần mô non hơn. Một con cái đẻ khoảng 55 quả trứng, trứng thường đẻ ở ngọn lá. Số lứa sâu gai phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và số lượng vụ lúa canh tác: 1 lứa vào tháng 2 trong vụ lúa xuân, 1 lứa vào tháng 4-5 trên cỏ, 1 lứa trên lúa cạn và 3 lứa còn lại phát sinh trên lúa mùa từ tháng 7-10. Con trưởng thành xuất hiện từ tháng 2 và tăng dần quần thể cho đến tháng 6-7 cùng với lúc sâu non gây hại nặng trên lúa non. Mật độ sâu non và trưởng thành bắt đầu giảm sau tháng 8.

Triệu chứng Sâu non đục lá, ăn phần diệp lục giữa hai lớp biểu bì tạo thành những đường hầm không đều nhau. Con trưởng thành ăn mặt trên phiến lá, để lại lớp biểu bì phía dưới. Sâu gai phân bố ở khắp các vùng trồng lúa trong nước, đặc biệt những vùng trồng lúa năng suất cao.

Biện pháp phòng trị Vệ sinh đồng ruộng, diệt cỏ dại trong và xung quanh ruộng. Không cấy dày. Quan sát đồng ruộng và nhặt bỏ thành trùng, ấu trùng và trứng trên lá lúa khi mật số bọ gai còn ít. Sử dụng các loại thuốc hóa học thông thường. Dùng dây thừng nhúng vào dầu lửa và nước, mỗi thứ 1 phần bằng nhau, 2 người kéo trên tán lá lúa dọc theo ruộng. Bón phân cân đối, không bón phân đạm kéo dài. Thu bắt trưởng thành bằng biện pháp thủ công (vợt, chao dậm,...) khi chúng xuất hiện rộ trên mạ và lúa. Khi mật độ trứng cao có thể tổ chức ngắt phần ngọn lá lúa có nhiều trứng sâu gai. Bảo vệ thiên địch tự nhiên của sâu gai lúa. Khi cần có thể phun thuốc trừ sâu nội hấp khi sâu non của sâu gai lúa trên đồng ruộng đạt đỉnh cao về mật độ. Có thể sử dụng thuốc nhóm Imidacloprid, Fipronil,...

13. Châu chấu hại lúa

Đặc điểm hình thái: - Trứng hình ống hơi cong ở giữa, một đầu hơi to màu vàng đậm, ổ trứng hình túi, trong đó trứng xếp xiên hai hàng. Trứng đẻ thành ổ từ 10-30 quả trong thân lúa, nếp gấp của lá lúa và trong những bụi cỏ trên mặt nước. - Châu chấu non thường có 6 tuổi, màu xanh, râu sợi chỉ, mảnh lưng ngực trước dài hơn đầu, mầm cánh kéo dài tới đốt thứ giữa bụng. - Châu chấu trưởng thành con cái thân dài hơn con đực, màu xanh vàng hoặc nâu bóng; râu đầu sợi chỉ có 23-28 đốt; mắt kép. Góc dưới phía sau mảnh lưng đốt bụng 3, 4 con cái có dạng gai. Mép sau mảnh sinh dục dưới có 4 răng, cự ly giữa các răng bằng nhau.

Đặc điểm sinh học, sinh thái Vòng đời của châu chấu khoảng 200-210 ngày + Giai đoạn trứng: 15-21 ngày. + Giai đoạn sâu non: 100 ngày. + Giai đoạn trưởng thành: khoảng 3 tháng. Con trưởng thành của châu chấu sống khoảng 3 tháng, trong đó con cái sống lâu hơn con đực. Sau khi hóa trưởng thành được 5-40 ngày thì bắt đầu giao phối, sau 10-41 ngày (trung bình trên dưới 20 ngày) bắt đầu đẻ trứng. Mỗi con cái có thể đẻ 3 ổ, mỗi ổ có 10-102 quả. Châu chấu thường thích đẻ trứng ở đất ẩm, xốp, có nhiều cỏ dại, nhiều ánh nắng, thích đẻ trên đất cát pha.

Triệu chứng Châu chấu non ngay sau khi nở đã bắt đầu phá hại. Trưởng thành hoạt động mạnh vào 7-10 giờ và 16-17 giờ. Ban đêm châu chấu có xu hướng bay vào ánh lửa sáng hoặc đèn tia tử ngoại, khi nhảy xuống mặt nước có thể bơi. Châu chấu phá hại quanh năm, đặc biệt là những nơi cấy cả vụ sớm và muộn. Châu chấu phân bố phổ biến ở khắp các vùng trồng lúa của Việt Nam và trên thế giới. Cả trưởng thành và sâu non đều gây hại và gây hại tất cả các thời kỳ phát triển của cây lúa.

Phòng trừ: ● Dọn sạch cỏ ở các bờ ruộng hoặc sơn bờ ruộng. Thời kỳ mạ, lúa con gái có thể dùng vợt bắt châu chấu. Các vùng trung du và mièn núi đốt các đống lửa để bẫy diệt châu chấu. ● Dùng các loại thuốc có vị độc, tiếp xúc như: Sherpa 25EC, Fastac 5EC... Có thể dùng hỗn hợp thuốc lân hữu cơ và cúc tổng hợp có hiệu quả cao nhất: Bà con có thể tự pha trộn hoặc dùng các thuốc đã hỗn hợp sẵn như Dragon, Fenbis, Sherzol… Ngoài ra, cũng có thể dùng một số thuốc khác như Gà Nòi, Pyrinex, Sagosuper… Để kết hợp bảo vệ thiên địch, có thể dùng các chế phẩm nấm Metarhizium cũng có hiệu quả tốt. Khi châu chấu trưởng thành phát sinh với mật độ cao trên diện rộng thì việc phun thuốc diệt trừ đòi hỏi phải làm đồng loạt, rất tốn công sức và chi phí. Tốt nhất nên theo dõi phát hiện châu chấu non xuất hiện vào đầu mùa mưa rồi dùng thuốc trừ ngay thì hiệu quả sẽ cao hơn nhiều. Ngoài việc phun thuốc, nhiều nơi bà con có kinh nghiệm dùng hạt bắp xâu thành chuỗi nhúng vào dung dịch thuốc pha lẫn rỉ đường treo rải rác trong vườn để làm bả diệt châu chấu, hiệu quả cũng khá tốt.

14. Rầy lưng trắng Sogatella furcifera Horvath

Đặc điểm hình thái: -Trứng rầy lưng trắng có dạng “quả chuối tiêu” như trứng rầy nâu nhưng nhỏ, dài và nhọn hơn. Rầy đẻ trứng thành từng ổ theo chiều dọc, chìm trong bẹ hoặc gân chính của lá, mỗi ổ 2-7 quả. Rầy non mới nở có màu trắng đục, đến tuổi 3 xuất hiện các vệt vằn trên lưng. Rầy trưởng thành có màu đen nâu với một dải trắng trên mảnh lưng giữa. Cơ thể màu trắng kem, bụng màu đen. Con cái có hai dạng: cánh dài và cánh ngắn; con đực chỉ có một dạng hình cánh dài. Đặc điểm sinh học, sinh thái: -Vòng đời của rầy lưng trắng từ 24-28 ngày. Rầy cái trưởng thành có thể đẻ 150-350 trứng và đẻ liên tục trong 6 ngày, rầy trưởng thành có tính hướng quang mạnh. Cũng như rầy nâu, rầy lưng trắng thích hợp với điều kiện khí hậu ấm nóng, ẩm độ cao, mưa nắng xen kẽ. Rầy lưng trắng phân bố rộng, có khả năng du nhập và di chuyển rất cao. Đặc điểm gây hại: -Rầy trưởng thành và rầy non đều hút nhựa cây từ dảnh và lá lúa. Nếu rầy gây hại vào giai đoạn lúa trổ bông làm cho số lượng bông và chiều dài bông giảm, hạt lúa bị lép, lửng và làm chậm quá trình chín của hạt. Rầy lưng trắng hại nặng trên các giống lúa nhiễm rầy, lúa lai; ruộng lúa cấy dày, bón nhiều đạm. Rầy lưng trắng là môi giới chính truyền bệnh vi rút lùn sọc đen cho lúa.

Biện pháp phòng trừ rầy lưng trắng - Sử dụng các giống lúa kháng rầy. - Không trồng lúa liên tục trong năm, bảo đảm thời gian cách ly giữa hai vụ lúa ít nhất 20-30 ngày, không để vụ lúa chét. - Không gieo cấy quá dày, bón cân đối N, P, K, tránh bón thừa phân đạm. - Để bảo vệ cây lúa non, sau khi sạ nên cho nước vào ruộng và duy trì mực nước thích hợp để hạn chế rầy nâu chích hút thân cây lúa. - Thường xuyên thăm đồng phát hiện sớm sự xuất hiện của rầy trên cây lúa (phải vạch gốc lúa để xem). - Khi phát hiện rầy nâu trên đồng ruộng với mật độ ≥ 2.000 con/m2 (giai đoạn lúa đẻ nhánh – làm đòng) hoặc ≥ 3.000 con/m2 (giai đoạn lúa làm đòng – trổ) thì phải phun thuốc trừ rầy. Khi phun thuốc phải tuân thủ theo nguyên tắc “4 đúng”: đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng lúc và đúng cách.