CHƯƠNG VII NGHỆ

BẢO QUẢN CÔNG NÔNG SẢN THỰC PHẨM

Th.S truong Thi My Linh

1.Mục đích yêu cầu và

nguyên tắc của bảo quản nông sản.

Mục

đích: Giữ được số

sản thực phẩm

của

nông

Yêu

được các yêu cầu

lượng trình quá trong bảo quản phải

chất lượng lưu giữ. đạt

sản thực phẩm ít bị

cầu: Công : chính 1/ Chất lượng

trong

đi nhiễm có hại cho

giảm suy ý định.

tác nông của bảo quản. trình quá không sản nông lượng 2/ Số 3/ Tránh và được sâu bệnh sản bảo quản. nông

4/ Dễ 5/ Thích

mất bị lây các nhất lượng điều kiện kinh tế, kỹ

ngoài khi định thuật mỗi

nạp, dễ ứng

lấy một số với

cần. vùng.

Th.S truong Thi My Linh

Medan

area (?) in Indonesia

Th.S truong Thi My Linh

2.Nguyêntắc

ưu nhằm hạn chế

nhân

các thực hiện

gây nguyên

sản. Để

tác được

hại tắc

lượng nhiều

nông thuật:

đến số này, có đơn giản,

Bảo quản trong kho thường: kho kiên cố, bán kiên cố, kho

lạnh, kho

mát, kho

ngoài Bảo quản trường Bảo quản

chất bảo quản: muối

ăn, axit

hữu cơ,

trơ.

nhân

độ

nóng, lạnh,

biến bảo quản

Tạo điều kiện tối chất lượng và biện kỹ pháp - kho - môi - kháng - Bảo quản khô, tia làm Chế - - Cải tạo giống

vật lí (nhiệt âm...) men, hun chọi sâu bệnh

: khẳ

đồng, hầm đất... điều tiết khí hậu: kho kho trong có (Modified Atmosphere, MA...) điều biến sản bằng nông chất sinh, hoá nông sản bằng cực gamma, tia đóng năng

BVTV, ozon, ion, khí các tác siêu tím, sóng hộp, lọ, lên chống

khói. tốt.

Th.S truong Thi My Linh

Th.S truong Thi My Linh

A. Bảo quản trong kho thường:

được xây dựng

Kho ngói che

các

năng

Loại

chuột dựng xây đất: nhà

khẳ thức:

kho

bằng các vật liệu: gạch khác. Nhà kho hại. phá hình các dưới kho, vựa, lán...

thường vật liệu hay bằng mưa, nắng, chống thể này * Loại nổi trên mặt * Loại dưới mặt đất(hầm, hố...) hoặc nửa nỗi, nửa chìm...

điểm: Đơn giản, rẻ, triển

điểm: Khó

chất lượng, khó

Ưu Nhược

khai

nhanh

chóng. kiểm thuộc vào khí hậu, thời tiết

soát

dõi theo kho, phụ

được sinh vật hại ngoài. bên

Th.S truong Thi My Linh

Storage for onions and potatoes is well provided by this

bush pole and dried grass hut. Good ventilation is assured by between floor poles and between walls and roof. Metal bands on legs discourage rodents.

Th.S truong Thi My Linh

This structure, called a clamp, is commonly used for storage of potatoes and other root crop. It is used mostly in temperate regions, but is also effective at high elevations in warmer climates

Th.S truong Thi My Linh

Th.S truong Thi My Linh

Sâu mọt rất dễ lây lan trong điều kiện bảo quản

Chuoät caén raùch bao luùa khi baûo quaûn

Th.S truong Thi My Linh

Th.S truong Thi My Linh

Simple and effective way to store onions with good storage potential is string them and hang them in a cool, shady place. Garlic can be stored in the same way.

Th.S truong Thi My Linh

Th.S truong Thi My Linh

Kho B. Bảo quản trong kho cóđ iều tiết vi khí hậu. - cao, có thể bảo

quản độ - Kho mát: nhiệt

mát, lạnh, lạnh nhiều loại độ quá vượt

00C - thường thường rau, quả, hoa, biến. Thời gian bảo

quá

không lạnh không sữa, các quản sản phẩm thường trung - Kho lạnh: nhiệt độ sâu: Đây là kho có chất lượng sản với thời hạn cần thiết. nông 50C, nhiệt kho trong thường 10oC. Kho bảo quản mát sản phẩm của sữa, thực phẩm sơ chế 30 ngày. không -5oC đến -10oC, thường bình -18oC.

quá - Kho lạnh để bảo quản thịt, cá, rau, quả đông...thời gian

có thể dài 3 - lạnh 6 tháng.

loại giống cần lưu

thường bảo quản trong kho lạnh sâu: để ngày, nhiệt kéo bảo quản các loại sản phẩm, các từ kho trong -18oC đến -70oC, thời gian bảo

độ

Th.S truong Thi My Linh

- Kho lạnh dài giữ quản trên 1 năm.

Th.S truong Thi My Linh

Nhà

kho bảo quản của hợp tác xã

Kho

(Modified Atmostphere sản, nhất là rau quả. Những đến loại kho có thể điều ẩm trong kho, kết hợp

môi - MA): Để qua, người năm thành chỉnh với giảm

Đây

"ngủ" được

động, cũng rau, quả

"ngủ". chế có

2% -

là lâu Mỗi loại nông sản, đặc biệt là mỗi loại độ Thông

quyển: 02

phần

khí

hợp cho bảo quản nhiều loại

5%, CO2 nông

cần môi trường 4%; gạo ngô cần môi trường

khí

quyển có thành phần 4%, : 2 - O2

điều biến khí trường nông bảo quản tâm quan ta khí, độ phần chất độ. nhiệt nông sản có thể ưu điều kiện tối để hoạt ít vật hại cũng sinh dài, hệ thuật riêng. kỹ thành thường 15% phù 10% - sản, rau quả. lê dụ: Quả 02 2%, CO2 CO2 20%.

Th.S truong Thi My Linh

Luùa rôi vaõi quaù nhieàn, sâu moït laây lan

Th.S truong Thi My Linh

trường

CA) điều chỉnh đổi không trì

không phần vi khí hậu

được duy

(Controlled atmosphere - khí được

suốt

khí quyển bảo quản mà pháp trình

làm

etylen

của 16oC

thì

quả" của kéo

Ấn dài

thể

với lượng Độ thời gian tồn trữ 12 -

15oC với 2 - 5%

tăng quả. giảm

trình

điều chỉnh khi sau phương

phức tạp

dụng

quyển chuối tốt nên

dài kéo được thời nhiên, do chín. Tuy áp khó này pháp

điều chỉnh trong Bảo quản môi trong pháp Phương thành phương (CA) là bảo quản. quá trong chín độ sinh Điều kiện CA ức chế sản sự chậm tốc ở điều kiện 6 - 8% CO2 rằng chuối. Smock báo cáo 15 - ở , 2% O2 3 tuần. bảo quản chuối trong thể có rau về hoạch thu sau nghệ "Công Theo 12oC có (O2 5% ở là nhau ) bằng CO2 và chuối lên tới 20 ngày bảo quản nghị Kader Adehj (1985, 1992) đề vnl CO2 hô giảm do sự hấp của quả độ 2 - và chung, tốc . Nói 5% O2 lượng hàm CO2 quanh xung quyển khí ở O2 và lượng hàm giảm Khi bị cũng chín đến sự quan liên quá các thì hấp giảm hô Pantastico, 1990). (Abdullah và theo Phương pháp và tồn trữ gian giá cao thành thực tế trong

khí bảo quản bằng chất lượng trì duy hành vận và sản xuất.

Th.S truong Thi My Linh

MA) trong quyển cải biến

pháp không (Modified atmosphere - khí trường khí bảo quản đổi cải biến ( phương thay

phần vi khí hậu có sự

trong pháp mà trình túi thường trong được polyetylen quyển biến môi thành bảo quản. đổi

gói thực hiện phương thẩm mỏng tính

các trong khí chuyển giữa bao được PE có

hấp làm cho ra

trình sinh

hô khác

túi

Th.S truong Thi My Linh

Bảo quản Phương pháp phương MA) là thích quá trong hợp Bao gói trong quả quốc gia. Để vận trong dụng sử màng túi pháp này, chuối thấu chọn lọc. trình quá bảo quản, chuối vẫn xảy trình quá hô Trong tăng sẽ ức chế được nên giảm và CO2 trình quá O2 lượng hàm etylen quá các và hợp tổng sinh trình hấp, quá nên hoá thời hạn bảo quản chuối. Scott và dài kéo sẽ Roberts (1966) bảo quản được thường độ nhiệt kín polyetylen "Williams" trong ở chuối giống 6 ngày, khi KMnO4 kéo có dài vậy bảo quản 14 ngày. Như được thêm sẽ được 20 etylen với chất hấp thụ cùng quyển cải biến khí trong là thực trong được dụng áp đơn giản có thể phương ngày. Đây Việt Nam hiện nay . trong là nhất tế điều kiện pháp ở

Th.S truong Thi My Linh

chất bảo quản:

sản có tác dụng:

vật. phát

tổn thất số và lí, sinh vi sinh NSTP gây triển của của hấp, sự hoá hô chín sau

nảy mầm, sự nông trưởng sinh sự sinh động hoạt NSTP như; sự chất lượng

các hợp chất vô cơ, hữu cơ, có nông là

sản có thể nhiên. chất có độ lâu sinh thái, để khó

lại hậu quả trichloroethne). DDT đã bị

như ở

C. Bảo quản nông sản bằng Chất bảo quản chống Phòng + các + Hạn chế và lượng hoạch... thu Chất bảo quản nguồn gốc sinh học, tự Chất bảo quản có thể là trường (Dichlozo diphenul Nam và chóng phân nghiệp cũng

độc cao đối với người và môi huỷ phân dài, rất dụng Việt cấm sử độc thấp, nhanh nhiều nước khác. Nhiều chất bảo quản có độ trong dụng nông sản xuất nhiều được sử thực, thực phẩm. biến lương bảo quản chế hiện đang trong

Th.S truong Thi My Linh

huỷ như

(Methyl benzimdazol

- đối với người,

2 bệnh, diệt nấm biến rau quả. Sản phẩm sinh

thuốc trừ

Carbendazim chất bảo quản ít độc chim, ong trong sâu

vi khuẩn cánh

vật tạo ra được

bảo

được

đang

Bacillus thurigensis vảy, cánh cứng. protein có các trong dùng chất bảo quản những an tính nhưng cao cứu áp nghiên nghệ công

Chất hoá học carbamate) là độc với không chế thường dùng học BT được sản xuất từ bệnh dụng tác có trừ Sản phẩm Inturina, sisin, zymocin...là vi sinh sinh, kháng tính quản nước quả, sữa,...Đây là không học mặc dù hoạt lực sinh toàn nhà các cao rộng. dụng

Th.S truong Thi My Linh

Th.S truong Thi My Linh

Rat bite package

Thuốc chống

vi sinh

vật hại

+ Thuốc trừ sâu trong đồng

kho, ngoài

ruộng.

Nhóm hoa (một loại chất chiết từ tốt cúc): Permethrin, kho trong ngũ

ít đối với người và gia súc.

- Deltamethrin, Cypermethrin...Loại này có tác dụng cốc, - (bassa, padan, sevin) chủ yếu ngoài đồng.

dùng bệnh: Carbendazim, Topsin gây + Thuốc trừ Pyrethroit độc hại Nhóm: Cacbamat nấm, vi khuẩn M, TBZ

bao + Thuốc trừ cấp tính như

loại có tác dụng chậm như hydoxy

kẽm conmarin, thuốc xông

tây

chống 3,5% và 3 kg bột

nảy mầm dùng

khoai đất rốt, rau, củ tây, hành, cà (thiabendazol), Benomyl. gồm cả chuột Phophua, hoặc có tác dụng nguồn gốc sinh học. có hơi, thuốc tây: khoai nảy mầm +Thuốc chống napylaxetic 1 (este - của metylic M - theo sét đất người ta trộn M - 1 với 3,5 % M - khoai 1 tấn vào 1 cho sét nảy mầm hydraxit) chống 40 (malic MH - axit) Để lệ tỷ tây. khoai khác.

Th.S truong Thi My Linh

Dùng trước thu hoạch 2 -3 tuần (1 lít dung dịch/ha).

tím

Thuốc hấp thụ hấp thụ Để Retarder chế tạo từ phụ một số

Etylen: etylen, thường sản phẩm dụng sử sản xuất hoặc tự Ban Nha Tây của và than hoạt tính với thuốc bột khác. gia

Th.S truong Thi My Linh

Cyclone is used to storage rice and maize

Th.S truong Thi My Linh

lí:

tím, sóng gây

cực vật vi sinh sản thực phẩm. của vi sinh vật cũng nghệ dụng

trong công

vật vật lí: gamma, tia cao, lạnh, tia độ động của các hoạt sự trong ra nông xảy hoá động hoạt bộ toàn cổ điển sử pháp thực, thực phẩm

siêu

vì: dưới tác dụng tế

bị

của hấp thu năng bào cấu trúc tế vỡ phá thường bình vật sinh dưỡng vi sinh trên, đa số của của siêu âm tử, hiệu quả sữa tươi, nước trùng thanh để ít vitamin của sữa và nước quả

nhân tác D. Bảo quản bằng nhân tác các Bảo quản bằng Sử nhiệt nhân tác dụng các hay ức chế diệt tiêu siêu âm...để sinh hại lí, sinh động hoạt các và diệt tiêu để cao độ nhiệt Sử dụng nông như sản thực phẩm là biện loại lương hộp, lọ, túi, các đóng Bảo quản bằng siêu sóng âm: âm tác cũng siêu Sóng dụng có diệt khuẩn tốt âm, lớp vỏ bị bào tế rạn nứt dẫn đến chết, các nên trở sóng từ lượng động hoạt không động tụ...với những và bào tác bị đông bị bào, bào nha đối với vậy diệt. Tuy tiêu dùng được âm nay siêu hơn. Hiện kém quả. Sau lượng hàm và vị mùi lí xử khi đổi. biến

-

Th.S truong Thi My Linh

Th.S truong Thi My Linh

Bảo quản bằng

tia

cứu sử 1984 công

gamma: nghiên năm 50, người ta đã bảo quản nông sản. Từ rãi. Với liều chiếu từ

khá dụng grây, 1 Kgy

tia dụng nghệ đã 25 Kgy 5 - của 1 Kj đương kho diệt, trong đổi. dịch

cho bảo quản, kiểm dịch

những Từ gamma để được sử rộng liều hấp thụ là (kilo - vật vi sinh 1 kg vật thể), đa số đó chất lượng nông của sản hầu như áp thể có chiếu xạ Công nghệ container, rất thuận lợi lớn, từng hàng thương mại (xem bảng). Ở Nội và ở chiếu xạ ở Hà phục vụ nhiều mục tác công

tương tiêu đã bị biến không thùng từng cho dụng giao trong Việt Nam đã có 2 trung tâm động T.P Hồ Minh Chí hoạt đó có trong nhau khác đích sản thực phẩm. nông

Th.S truong Thi My Linh

Chế độ nhiệt

độ

trong

thanh

trùng

thực phẩm

đóng

hộp, lọ:

(Theo A. Loper, Maryland, USA, 1982)

Chế

nhiệt

độ

Nhiệt

độ

(oC)

Thời

gian

(phút)

axit

yếu

nhuyễn

12 105 105 150

122 118 118 116

dạng đậu

xương

* Thực phNm có độ Đậu hạt Ngô Thịt Thịt bò cả

axit

cao

nhuyễn

45 10 15

100 84 80

* Thực phNm có độ Cà chua Nước táo Dưa

chuột dầm dấm

Th.S truong Thi My Linh

Trong ñieàu kieän naøy, toån thaát laø

raát lôùn

Th.S truong Thi My Linh

Tình

hình

sử

dụng

chiếu

tia

gamma trong

bảo quản

nông

sản thực phẩm

Loại NSTP

Hiệu quả

Nước sử

dụng

Hành, khoai

tây, cà

rốt

Chống

nảy mầm

lan, Bỉ, Mĩ

ăn

dài

ngày

lan, Hungari

Dâu

Pháp, Nam phi, Hà

tây, nấm

Bảo quản

Salmonella và

lan, Hà

lan, Hungri,

Cá, Gà, thịt lợn

Kiểm

bảo quản

soát dài

ngày

Nga, Đức, Ba Mĩ

Gia

trùng

Nam, Thai

vị, cây

thuốc

Tiệt

Bỉ, Israel, Hungari, Việt

lan

cao

cho

Thanh

trùng

Anh, Hà

lan

Thịt chất lượng

điều trị

Thanh

TV

Lan,

Quả

nhiệt

đới

trùng, kiểm dịch

Mĩ, Canada, Thái Singapore...

Th.S truong Thi My Linh

E. Chế F. Cải tạo giống

có chiến lược

biến bảo quản: khẳ phát

tốt đến

biến) phần chế chống phòng nghiệp và nông ứng là trọng hợp tổ tái

giống

(xem năng sâu bệnh triển nông thôn quan 2020, một nhiệm vụ dụng công AND để tạo nghệ chuyển đổi gen, công chịu năng mới có đặc tính theo ý muốn, khẳ và được nhiều loại bệnh

gen

Rif

côn đây thì

khả

ngô

zeamays) này. Chắc

chuyển

nhiều giống

đây có

ngô

bảo quản tốt, tổn thất đúng. Gần đi ngô (Sitophilus gen có này

sẽ được suất cao và đưa vào

Trong năm nghệ những tốt, kháng hạn, chịu lạnh năng sản STH có khẳ trùng. Nông thấp. Đây hướng là hoạch sau thu giống cho thấy những cứu nghiên ngô hại của mọt sự phá chống năng không giống tốt hơn hẳn những chắn gen năm gần những trong năng khác vào sản xuất rộng.

Th.S truong Thi My Linh

Th.S truong Thi My Linh

II. NHÓM NÔNG SẢN THỰC PHẨM VÀ CẦU BẢO QUẢN:

YÊU

1/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA NÔNG SẢN THỰC PHẨM:

đều chứa nước

như đạm, đường, béo, xơ,

nông sản thực phẩm dưỡng dinh sản mà tỷ

lệ

Chính

Nhìn chung và chất vitamin, khoáng... nông Tuỳ nhau. nông vì

giữa các chất sản là môi trường, trùng

nhập,

khác đối tượng tốt và

sinh

các

vật

các loại vậy cho vi sinh vật xâm côn (chim, dơi, chuột...). khác hại

Th.S truong Thi My Linh

PHÂN LOẠI NÔNG SẢN:

nông

sản thực phẩm

thể

loại

phân

nghệ

bảo quản thích hợp, có

có Để thành

sản thực phẩm người

ta

phân

thành

của

nông

sau: nguồn gốc cây trồng

dạng

sọ...)

lang, khoai

chua, bắp cải...)

(thóc, ngô, đậu lạc...) tây, khoai (khoai

khô, đồ

nông

chia

ta

loại:

hộp...) ba

hỏng

chia

độ

dễ

ta

các

dạng;

công các - Dựa vào các loại : * Nông hạt sản dạng củ * Nông sản dạng * Rau, quả, tươi (vải, nhãn, xoài, cà * Thịt, cá, trứng, sữa đã chế * Nông sản nước lệ - Dựa vào tỷ * Nông sản chứa sản chứa * Nông sản chứa ít nước: dầu, mỡ, nông * Nông - Dựa vào mức

sản NSTP thành

khô, rau, quả, quả biến (sữa thành sản người trong có nhiều nước: rau, quả, sữa, thịt, cá, củ... nhiều nước: thóc, ngô, đậu lạc... không đã sấy khô. người hư sản mau hỏng: sữa, thịt, cá. sản ít giữ được lâu: củ, quả, rau cốc sản chứa giữ được

* Nông * Nông * Nông

lâu: ngũ

đã sấy

khô, nông

sản

đã chế

biến.

Th.S truong Thi My Linh

Th.S truong Thi My Linh

YÊU CẦU BẢO QUẢN

CÁC

DẠNG NÔNG SẢN THỰC PHẨM

hạt: thóc, ngô, đậu lạc... khi

ẩm 20 - 30%, chứa

sản dạng độ

vật cũng

hỏng

bi hư

sản dễ

nông

so vi sinh

có hạt

mới thu hoạch nhiều tinh bột, đạm, béo. như ẩm an toàn 9% đối với lạc, đậu. Lúc

13% -

cầu chính của

hơn. Yêu

là:

dàng này lúc ẩm của hạt.

14% đối với việc bảo quản trở trình lây

sinh

vật hại, đặc biệt là các loại côn

nhiễm.

xâm đạt

yêu

cầu trên

được 2

các hay nông bảo quản

sản nông

-Nông thường này Lúc sâu mọt xâm hại. Hạt sau khi sấy khô, đều có độ thóc, ngô; 8% - là dễ nên này hạt bảo quản dạng quá -Hạn chế, ngăn chặn sự hút -Tránh trùng -Nếu thì

nhiễm tàng nghệ tổn thất bảo quản sẽ

đã bị sản thấp, dưới 1%/năm.

kho từ công

Th.S truong Thi My Linh

củ: khoai

sản dạng có

mẽ 3 ngày

các tây, khoai phần khá cao thường sinh hoá động thu lên

của củ sinh

hoá riêng tính 30% chất khô gần đã mất gần 38,4 còn

bảo quản (lượng tinh 30,0%). Và 23,3 %).

loài vai làm cho

28,3 % còn hàng oryzae chính

vi khuẩn, nấm trò trăm đóng

thối hỏng ức chế động pháp của tác hai sự

Nông sọ...khi mới thu lang, khoai hoạch thuỷ 50%, rất dễ thối bị quá vượt hỏng mạnh do hoạt hại của vi phá sự và củ trong sinh sau 2 - vật. Củ xenlluloza, amilaza enzym các hoạch hoạt mạnh động động hoạt cho khiến đây gấp 2 - 3 lần trước sinh lên liệt. mãnh củ được tăng trong hoá Khi sắn tươi người ta thấy: chỉ cứu bảo quản củ nghiên hoạt các động sắn tươi 7 ngày sau chất khô từ 20% tinh bột từ bột (hàm lượng sắn người ta thường thấy - Trên củ trong mốc Rhizopus đó nấm mốc đen. thâm và thối nhũng sắn bị củ tươi là rất khó khăn. Muốn bảo quản củ vậy việc bảo quản dạng Vì tốt, hạn chế phải có biện nguyên nhân

Th.S truong Thi My Linh

trên.

rau, quả

sản dạng

tươi: Rau, quả

tươi chứa trên 70 %

hoà

tan như

amin, vitamin...Rau, quả

nguyên

đó có nhiều chất dinh dưỡng biểu bì bào lớp tế nát, đây vỡ, dập bị bị dễ hoạch thu sau sau chín ra, sự cao. Ngoài cho làm cũng rau, quả của bảo quản chóng. Để nhanh được yêu đạt bảo quản cần

điểm sinh lí của

rau, quả.

thời dập, nát.

thu để

giảm số

trình

quả

cần hái hái lẫn loại bị quá

Nông là nước, trong đường, axit có mỏng, xốp lại chứa nhiều nước nên dễ những nhân đến rau, quả dẫn thối hỏng, tổn thất sau thu hoạch sinh lí hoạch, các thu động hoạt đổi biến rau, quả của chất lượng tốt nghệ công tươi rau, quả cho cầu sau: + Thu hái đúng tránh thuật + Kỷ rau, quả + Tráng + Tránh + Cần hạn chế vật có trên bề lượng

vi sinh

xanh. thối hỏng lí sinh mặt

với loại tốt. rau trong rau, quả.

Th.S truong Thi My Linh

các

sữa: là

(70 -

bị

khi

nuôi, chứa rất bảng). (xem giết chết.

cho

sản phẩm chăn 95%) lại giàu dinh dưỡng gia thu này pha, cắt các đa số vật. Khác

không

hoá

ra

sản, sản phẩm chăn thể cơ còn sống, các kháng năng kể, khẳ vết lành tự mặt thịt có tới bề

hơn các sản phẩm trồng

ẩm, thịt cá đã

nóng

được súc sản phẩm nhiễm một lượng làm nông với trứng, thịt, cá, sữa) không đáng xảy sinh hiện tượng vật lây nhiễm (như có, mỗi cm2 củ, quả) không vật. vi sinh bào thối hỏng nhanh độ 12h trong 8 -

điều kiện

Thịt, cá, trứng nhiều nước Sản phẩm Quá trình vi sinh lớn nuôi (trừ ứng phản vi sinh với như thương 107 tế 106 - Cho mức nên trọt nhiều. Sau thiu. bị

ôi

Th.S truong Thi My Linh

Quá

ôi

trình

thiu, thối rữa thịt cá

proteaza

Bước 1: Dưới tác thịt hoặc

sẵn

enzym

trong thịt, máu, bị Bước 2: Vi sinh

amin. tạo để axêtic...),

thành các

CO2

các của động vật tiết ra, các protein của do vi sinh polipeptit, axit thành giải amin axit vật tiếp tục khử các butylic, axit (axit axit hữu cơ SH. R - hơn nhờ vi khuẩn phát triển mạnh hệ chúng thời giàu có, đồng chất dinh dưỡng tạo nên các để tiếp các hợp chất gian huỷ bay hơi như thịt bốc cho ...làm , H2 nhão mềm chịu, cấu trúc thịt trở

phân NH3 , các mecaptan Bước 3: Lúc này lượng phân chất dễ khó mùi

trung S, NH3 nên

Th.S truong Thi My Linh

Th.S truong Thi My Linh

Năng

lượng

TT

Tên

Nước (%)

Protêin (%)

Lipit (%)

Gluxit (%)

Xơ (%)

(Kcal)

1

14,0

8,1

1,3

75,3

0,7

334

Gạo tẻ

2

Ngô

14,0

8,6

4,7

69,4

2,0

354

hạt

3

Ngô

tươi

52,0

4,1

2,3

39,6

1,2

196

4

7,5

0,8

44,5

15,5

2,5

573

Lạc

5

14,0

1,8

18,4

24,6

4,5

400

Đậu tương

6

Khoai

lang

68,0

34,0

0,2

28,5

1,3

119

7

Khoai

69,0

27,5

0,1

26,5

1,2

116

sọ

8

90,0

1,8

-

5,4

1,6

29

Bắp cải

9

95,0

0,8

-

3,0

0,7

15

Dưa chuột

10

91,4

0,2

-

7,3

0,7

30

Bưởi

11

74,4

1,5

0,2

22,2

0,8

97

Chuối

12

Dưa lê

93,3

0,4

-

4,2

0,5

18

13

74,1

21,0

3,8

-

-

118

Thịt bò

14

65,6

20,3

13,1

-

-

199

Thịt gà

15

73,0

19,0

7,0

-

-

139

Thịt lợn nạc

16

chép

79,1

16,0

3,6

-

-

96

17

72,0

14,8

11,6

0,5

-

166

Trứng

18

86,2

3,9

4,4

4,8

-

74

Sữa bò

Thành

nông

sản và sản phẩm chăn nuôi

được)

phần hoá học một số (trong phần dinh dưỡng

(Theo bảng

y tế

2002)

ăn 100g thực phẩm Th.S truong Thi My Linh

thành

thực phẩm Việt nam, Bộ

này biến: Nhóm

(mì

chai, lọ, hộp...Các

gồm nhiều chủng chế khô...), đồ đóng

loại khác biến sẵn vật. Tuy sản phẩm chế gồm: đồ ăn liền, xúc năng vậy,

đến, quá

sau:

chuột, đảm bảo trường kho môi có

hiện các sản phẩm đến hạn

phát kho, sớm phẩm chất... kém sản phẩm bảo quản một cách hợp sử lí, các Nhóm sấy khô (cá, thịt, rau nhau, bao sợi, mì xích. lạp xường...) đồ sản phẩm này thường được gói bao tốt, cấu trúc sản phẩm rắn chắc có khẳ sự chống vi sinh nhiễm của xâm sản phẩm dạng vật hại do: sinh hỏng, tổn thất hư bị cũng này ẩm, các (chuột), phá hôi trình dẫn bì bao hỏng hại, làm phồng bị trở sản phẩm loại hộp, lọ ướt, mốc. Các ẩm nên không quanh...Để xung ô nhiễm các sản phẩm làm vỡ lí, bị hoá, phồng biến cần chú ý đến các yêu cầu bảo quản tốt các sản phẩm chế chính + Thường không + Thường sử + Có chống phòng xuyên (RH < 70%). khô khí tra kiểm xuyên dụng, các sản phẩm các dụng hoạch kế đưa sử dụng trước.

Th.S truong Thi My Linh

sản phẩm bảo quản trước cần

BẢO QUẢN MỘT SỐ

III. CÔNG NGHỆ LOẠI NÔNG SẢN CHÍNH: 1/ QUI TRÌNH BẢO QUẢN THÓC GẠO, NGÔ

QUI MÔ HỘ:

Quá

bảo quản

thóc, ngô

như

các

trình sau: Thu hoạch

theo Tuốt (tẽ) Làm

loại

Phân Làm

sạch Kiểm tra định

khô quản cần tiêu thụ

bước Làm nguội Bảo xử

khi

kỳ

Th.S truong Thi My Linh

qui trình:

điểm, thu

hoạch

về

cần xử

ngay, tránh

đúng

trạng

thời mốc.

sau

thu

thích Giải a) Thu hoạch: Nông hoach thu được sản phải tình xuất hiện để ủ ở sân, dễ lý hoạch: b) Xử loại:

riêng

bắp

ngô, bông

1/ Phân Loại

lúa

côn

trùng

những đồng, nhằm ngăn chặn sự

đã bị nhiễm từ

lây

hoặc nấm mốc nơi sơ

phá chế

ngoài bảo quản.

ngoài

vào

hại từ và

hạt:

để

2/ Tuốt tẽ bắp Những tuốt, tẽ

phụ

phế

cần thiết (lõi rơm...)

ngô, thóc tách khô:

3/ Làm Làm

đồng dài đạt yêu cầu cho bảo quản phẩm hạt thuận lợi loại bỏ 2 cách: phơi dưới

ánh

ngày, cần phơi khô một phần không nắng

mặt trời hoặc sử

dụng

máy

sấy,

phơi và sấy khi có điều kiện. Cần

đưa thuỷ

phần hạt

khô thể là

< 14%, tốt

ngô, thóc

nơi

thông

thoáng

làm

giảm

độ

hạt trước khi đưa

nhiệt

các

khác

nhau

phẩm cấp

để

bảo

loại mục

ngô, thóc bằng có kết hợp cả nhất 13%. 4/Làm nguội: khô, để làm khi Sau bảo quản. vào sạch, phân 5/ Làm khô, có làm khi Sau dụng quản và sử

loại: thể cho

phân các

thành nhau.

thóc, ngô khác đích

Th.S truong Thi My Linh

tiện bảo quản).

phương

tiện nơi bảo quản.

phương

tiện bảo

c) Bảo quản thóc, ngô trong kho chứa (phương 1/ Vệ sinh Trước khi đưa

bảo quản cần lau sạch tiện CCT - 01.

2 tháng) theo

dõi

diễn biến quá

cao

-

khi

- Kiểm Kiểm

khâu

soát

quan

những côn

trong

quá trong (> 10 con/kg)

trong trùng hiện thảo mộc

Sử

từ

phần tăng ngay. sản hoặc hạt hô hấp cần trời mát mở cách trọng khối hạt nên không

dụng

chất

sử

ngô, thóc vào dụng quản tốt nhất sử phương d) Kiểm tra đinh xử và kỳ cần. khi lí Trong trình quá - (1 - bảo quản, phải kì định thuỷ phần (độ phát ẩm) của hạt, khi hiện thuỷ phép cho ngưỡng nông khô làm (> 14%) phải bảo quản trình quá Trong nóng quá do thời tiết giảm khối độ nhiệt nhiệt bằng thoát ngô, thóc cửa hoặc thổi khí lạnh khối hạt. vào trùng: côn soát một là trùng côn trình phát bảo quản. Khi cần xuađuổi, diệt tr ừ. dụng chế được bào chế hoá

trên

học. Việc bảo quản mang

nông

đã giảm tổn thất dân, đó là chưa kể

STH qua tới việc

thực phẩm cho người tiêu

thóc, ngô lại hiệu quả đảm chất lượng, vệ

đó bảo dùng.

qui trình theo cho tế kinh an toàn sinh Th.S truong Thi My Linh

QUI TRÌNH BẢO QUẢN KHOAI TÂY THƯƠNG PHẨM:

Phun

MH 0,55 Khoai

tây

khi

thu

xử

hoạch

hỗn hợp + VBC 0,5%

đúng

yêu

thu

Thu hoạch, lựa chọn

cầu kỹ

Vận chuyển

khoai

trước khi bảo quản

Xử

Xử

chất chống

nấm (CBZ 2%)

Hong khô

(estemethyl

-

naphytylaxetic

(M -

1)

Xử

chất chống

nảy mầm

của

α

trùng

Khử

Hong khô

Cát

sạch, khô

vào

cát

Bảo quản, kiểm trađ ịnh

1 tháng/lần.

kỳ

Tiêu

thụ

Th.S truong Thi My Linh

Giải thích qui trình: - Xử lí trước thu hoạch: Để năng nảy mầm và thối của củ giảm khả

sau dụng MH với liều lượng 5kg/ha phun trước khi thu hoạch 15 này. Sử - 20 ngày.

Thu hoạch khoai tây loại các củ bi vỡ thối, chọn các củ đạt tiêu chuẩn

để - Xử bảo quản. lí khoai trước khi bảo quản: Xuất phát từ đặc điểm sinh lí của

khẳ năng tạo ra các vết sẹo

bị khắc phục những chổ vận chuyển.

xây xát khi thu hoạch và khoai tây nhanh chóng tạo vết sẹo là nhiệt độ

oC), độ

ẩm (RH = 80 - 35

15 ngày các vết thương sẽ 85%) với điều kiện lành. Trong thời gian 1 -

sinh lí, lúc

thối hỏng. Sau đó nảy mầm

khoai sẽ vi sinh vật gây thối hỏng, vì lí. bị khoai tây là: sau khi thu hoạch, khoai có để Điều kiện cần thiết để môi trường ấm (30 - như vậy sau 6 - 3 tháng sau khi thu hoạch, khoai rơi vào trạng thái ngủ này khoai không nảy mầm, ít bị hoặc dễ

Th.S truong Thi My Linh

vậy cần phải xử

lí các chất hoa học:

dụng các chất hoá học để bảo quản khoai tây nhằm mục tiêu:

- Xử Xử + Tiêu diệt hoặc ngăn cản đến mức tối đa sự

côn trùng gây hư hỏng. Người ta thường sử phát triển của vi sinh dụng

57% mẫu đối chứng xuống 5,8% sau 150 thối từ

vật và Cacbendazim 0,15 hoặc Benomyl 0,2% phun trực tiếp vào củ làm giảm tỷ lệ ngày bảo quản (Mai, 1999).

+ Ức chế quá trình sinh lí bất lợi, sự

hô hấp, nảy mầm, xanh hoá dụng estemethyl của

naphytylaxetic (M - 1) phun trực tiếp lên củ. - của khoai kéo dài thời gian bảo quản sử axit α

- ủ khoai tây cần loại bỏ

hậu, có

tạo môi trường vi khí trạng thái "ngủ" và ít bị

tạp chất, rửa sạch, phơi khô. nồng vi thích hợp cho khoai ở hoại.

Th.S truong Thi My Linh

Cát dùng để vào đống khoai sẽ Khi cát ủ CO2 O2 và độ sinh vật, côn trùng phá

QUI TRÌNH BẢO QUẢN KHOAI LANG THƯƠNG PHẨM

Thu hoạch

loại

Lựa chọn, phân Hong khô

chất chống

nấm

(CBZ 0,2%)

Xử Hong khô

(NAA 0,2%)

Xử

chất nNy mầm

Cát

sạch, khô

vào

cát

Hong khô

Bảo quản (kiểm tra định

1 tháng/lần)

Tiêu

thụ

Th.S truong Thi My Linh

Giải thích qui trình: - khoai lang nguyên, không bị

Thu hoạch khoai lang: chọn các củ hà, bị sứt, không bị nấm.

- Xử lí khoai trước khi bảo quản: Sử

tỷ

dụng chất chống nấm chất chống nảy mầm NAA 0,2% phun trực nảy mầm so với đối chứng. lệ hại của bộ phá chống lại sự - Cacbendazim 0,2% và lệ làm giảm tỷ tiếp vào củ Vùi khoai lang trong cát (sạch, khô) để thối và (Cylas spp).

hà trình bảo quản, cần định kì 1 tháng kiểm tra 1 lần để loại -

có nguy cơ thối hỏng. thể lí như trên có bảo quản khoai lang được 3 tháng, Trong quá các củ - Với cách xử tổn thất dưới 10%.

- Qui trình bảo quản khoai lang đơn giản, chi phí thấp, có

hiệu quả sản xuất bảo quản 1 tấn khoai lang

của nhà mang lại hiệu quả kinh tế cho người nông dân

Th.S truong Thi My Linh

cao. Theo đánh giá thể sau 3 tháng có 300.000 - 400.000đ.

BẢO QUẢN SẮN VÀ

KHOAI KHÔ

Sắn, khoai khô là

sắn và

biến đơn giản nhất khoai. Tuỳ củ thể

biến thành các dạng sản phẩm:

vỏ vỏ trọng 0,40 tấn/m3)

sản phẩm chế nhằm bảo quản 2 loại cây có thuộc vào kinh nghiệm mỗi vùng, người dân có chế - Sắn, khoai lát khô cả - Sắn, khoai lát khô bỏ khô (tỷ - Sắn, khoai củ - Sắn viên khô (tỷ

Đây là

dụng làm nguyên

trọng 0,58 tấn/m3) các sản phẩm thường được sử

trọng cao, dễ

tỷ

liệu sản xuất thức ăn gia súc. Sắn viên khô thường chất lượng được các nước nhập khẩu ưa chuộng vì đồng đều và vận vận chuyển, chi phí chuyển thấp.

Th.S truong Thi My Linh

Qui trình bảo quản sắn, khoai khô

Sắn khoai khô

Kiểm tra, phân loại

Sấy lại (nếu cần)

Cho vào phương tiện bảo quản

Bảo quản

Kiểm tra, xử lí (nếu cần)

Th.S truong Thi My Linh

Sản phẩm cho sử dụng

củ

hoặc lát khô thường có

trọng rời rất thấp, dưới 0,4

tỷ nhiều khoảng trống trong đống. Sắn, khoai khô lại hút ẩm rất

phát triển nếu không quản lý tốt sẽ

sinh vật hại xâm nhiễm và

bị

bị

vi khuẩn (Rhizopus manhiotis Henn,

(Areacerus

các loại mọt café

hại.

Giải thích qui trình: - Sắn, khoai khô cả tấn/m3, do có nhanh, dễ nấm mốc (Aspergillus niger) và Ceratosmmella Jimbiriata) làm đen hoặc bị fasciatus), mọt đục hạt (Rhizopertha dominica), mọt gạo (Sitophilus oryzea L.), mọt khuẩn đen (Alphitobius diaperinus) phá bảo quản tốt sắn, khoai khô cần chú

ý:

phần < 12%.

khô tốt, đồng đều thường đạt thuỷ

các miếng bị

hại, loại bỏ

tạp chất, tỷ

tạp chất <

sâu, mọt, mốc phá

lệ

Để + Sắn, khoai khô cần có độ + Loại bỏ 0,2%.

+ Cố

gắng ép chặt để

nâng cao tỷ

trọng rời, giảm độ

hổng trong các lớp sắn,

khoai khô.

tránh quá

trình hồi ẩm, sự

xâm nhiễm của vi sinh vật hại

+ Cần bảo quản kín để (sâu mọt, chuột...)

- Sấy lại: nếu thuỷ

phần của sắn, khoai khô không đạt yêu cầu dưới 12% thì

tác nhân sấy 65 -

70 0C sau khi sấy xong để

phải sấy lại. Nhiệt độ khô nguội trước khi đóng bao.

cần sắn, khoai

-

Th.S truong Thi My Linh

Cho vào phương tiện bảo quản: Sắn, khoai khô có

thể

phên, cót trước khi đổ

16 bao (mỗi bao 50 kg)

12 bao, không xếp quá

bảo quản rời trong các vựa, kho, hoặc bảo quản trong các bao đay, bao xác sắn hoặc bao PE, PVC. Phương tiện phải sạch, được sát trùng chu sắn, lót bằng trấu khô rồi phủ đáo, kho vựa phải kê cao và khoai vào rồi lèn chạt. Các bao chứa sắn, khoai khô cần lèn chặt, xếp lớp cách tường 0,5m, trong bình xếp cao 10 - để

tránh làm gẫy miếng sắn, khoai khô.

- Khi bảo quản: (cả

dạng đổ

rời và đóng bao) cần chú

ý giữ

kín để

tránh bị ẩm và

trình bảo quản phải thường xuyên kiểm tra theo các chỉ

hại. Trong quá

sinh tiêu

vật phá sau: + Nhiệt độ, nhiệt độ trong kho, đống hàng. + Mùi vị, màu sắc của sắn, khoai khô + Tình trạng sâu mọt mốc trong sản phẩm

10 ngày 1 lần, mùa đông 15 ngày 1 lần, kiểm tra

hiện tượng ẩm

phần tăng vựơt quá

ngay. Nếu thuỷ

hại cần xử

thể xông lưu huỳnh 5g/m3 hoặc

phần về

13% cần sấy lại

11%. Nếu có

lí: thông thường mùa hè - Kiểm tra, xử tiêu trên. Nếu phát hiện sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, có theo 3 chỉ mốc sâu mọt phá để đưa thuỷ mốc, mọt có phosphua nhôm (AIP)1 viên (3g)/m3. Thời gian xông hơi tối thiểu 72 giờ. Cần nắm vững kỹ

cac biện pháp bảo đảm an toàn hki xông hơi.

thuật xông hơi và

lượng tốt, tổn thất dưới 1% trong 6 tháng bảo quản.

- Nếu đảm bảo tốt các yêu cầu kỷ

thụât trên, sản phẩm sắn, khoai khô luôn đạt chất

Th.S truong Thi My Linh

QUI TRÌNH BẢO QUẢN ĐẬU LẠC THƯƠNG PHẨM

Thu hoạch quả

Làm khô

Tách vỏ

quả

Làm sạch

Phân loại

Tiếp tục làm khô

Bảo quản

Th.S truong Thi My Linh

bao và thuỷ phần khá cao (20

bảo quản ngắn hạn. Thuỷ

vỏ thể 11%. - Đậu lạc khi thu hoạch thường có có - 30%) cần làm khô sơ bộ để phần hạt lúc này cần đạt đối với đậu là

14%, với lạc là quả: Để nâng cao hiệu suất bảo quản, cần tách vỏ quả, - Tách vỏ chỉ

phẩm, sạn, cát.

bảo quản hạt đậu lạc. - Hạt đậu lạc cần làm sạch các phụ - Đậu lạc đưa vào bảo quản cần phân loại theo kích cỡ, loại bỏ hạt

sâu mọt, vỡ...

- Để bảo quản lâu dài đậu, lạc cần làm khô để hạt đậu, lạc có thuỷ

thuỷ phần dưới 7,5%. phần dưới 10%, lạc có

- Bảo quản lạc đâu trong phương tiện chứa CCT -

thể

01 là chứa trong các thùng, chum, vại kín có

tốt nhất nếu lá xoan phủ không có khô để Trong quá

0,7% lên 2,2%, lạc có

tốt nhất. Người ta thấy rằng chất số mùi hôi khét. Đối cứng bên củ, lớp vỏ

Th.S truong Thi My Linh

rất tốt. tác dụng bảo vệ kiểm tra mọt. trình bảo quản cần theo dõi chất lượng hạt như phần bảo quản thóc, ngô. Do lạc, đậu chứa nhiều chất béo cho nên mát là cần bảo quản kín ở nhiệt độ sau 75 ngày bảo quản, chỉ nếu không bảo quản kín chỉ béo trong lạc đã tăng từ với lạc giống người ta thường bảo quản cả ngoài có

KỶ

THUẬT BẢO QUẢN MẬN TAM HOA

Mận thu hái

Lựa chọn

Xử

Hong khô

Đóng túi + R3

Xếp thùng (20 -

25kg)

Bảo quản

Sử

dụng

Th.S truong Thi My Linh

Khi thu hoạch mận nên thu hái nhẹ

nhàng, tránh va đập, sây xướt. Nên giữ được lớp

Giải thích qui trình: -

chín thích hợp cho bảo quản ở

nhiệt độ thường là

phấn trên bề 200 có C, quả Bx = 11,0- ánh đỏ, độ

mặt quả. Độ ánh hồng đỏ, độ 11,5%.

Bx = 10,5 -11,2%; cho bảo quản lạnh 20 -

mận cho bảo quản quả

không bị

15- 30% quả sâu, bi dập, sây

-

xướt và

- Tuỳ

mặt. kỹ

thuật bảo quản khác nhau.

lí lí

nhiêt: Mận ngâm trong nước nóng 47oC trong 5 phút. chất chống nấm: Ngâm mận trong dung dịch CBZ nồng độ

0,25% trong 5

hong khô bằng gió

hoặc bằng quạt.

Sau khi thu hoạch nên lựa chọn kỹ mốc trên bề không bị theo yêu cầu bảo quản mà + Xử + Xử phút. - Mận đã xử -

Cho mận đã kho vào túi PE. Mỗi túi chỉ đóng khoảng 2kg cho bảo quản thường và

4kg

buộc miệng túi. Đặt các túi mận vào

khuân vác. Các sọt và

nén và

hùng

dễ

cho bảo quản lạnh. Đặt vào mỗi túi 1 gói R3 và trong thùng sọt. Kích thước của sọt hay thùng nên vừa phải chứa khoảng (10 - 15kg). Ở nên xếp ở

trọng lượng này mận không bị đè nén lên nhau.

giá, không để đè

- Bảo quản mận ở điều kiện thường phải ở nơi khô ráo, thoáng mát. Kiểm tra thường

thối nên loại bỏ ngay để

tránh lây lan.

ẩm 80 - 85%.

xuyên, nếu thấy có - Bảo quản mận lạnh ở - Để đạt được yêu cầu vệ

chất bảo quản) phải

quả nhiệt độ 5oC, độ bảo quản mận ít nhất 30 ngày mới được xuất kho, tiêu thụ.

sinh thực phẩm (đối với trường hợp xử

Th.S truong Thi My Linh

QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

BẢO QUẢN VẢI THIỀU

Th.S truong Thi My Linh

Thu hái

Chọ

bộ

Chọn kỹ

Đóng

gói

BQ

Đóng

gói

Xông

lưu huỳnh

Đặt R3

Đặt R3

CBZ

Nhúng

Vận

chuyển

Vận

chuyển

Hong khô

Bảo quản lạnh

Đóng

gói

Đặt R3

Vận

chuyển

Tiêu

Tiêu

Tiêu

thụ

thụ

thụ

Th.S truong Thi My Linh

Giải thích qui trình: -

Thu hái, chọn sơ bộ: vải được thu hái tại vườn, lựa chọn sơ bộ

chất lượng

không bị

nhiễm bệnh phát hiện

lệ

vải quả

bảo quản quả

trung bình, tỷ bằng mắt thường không quá 10%. - Đóng gói: trong túi LDPE buộc miệng kín - Tuỳ

theo yêu cầu bảo quản mà

thuật xử

kỹ

lí phẩm của viện Công nghệ

khác nhau. sau thu hoạch) với tỷ

R3 (chế

lệ

chất chống nấm: ngâm vải trong dung dịch CBZ nồng độ

0,1g/lít,

52oC trong 1 phút. lí

hong khô bắng gió

hoặc quạt.

+ Xử lí 1,5g/1kg quả. lí + Xử nhiệt độ - Vải đã xử - Cho vải đã khô vào túi PE. Mỗi túi chỉ đóng 2kg cho bảo quản thường và

4kg bảo quản lạnh.

- Bảo quản vải ở điều kiện thường phải ở nơi khô ráo, thoáng mát. Kiểm tra

thường xuyên, nếu thấy có

quả

tránh lây lan.

nhiệt độ 50C, độ

- Bảo quan lạnh vải ở - Để đạt được yêu cầu vệ

chất bảo

thối nên loại bỏ ngay để ẩm 80 - 85%. sinh thực phẩm (đối với trường hợp xử

quản) phải bảo quản vải ít nhất 30 ngày mới được xuất kho tiêu thụ.

Th.S truong Thi My Linh

CÔNG NGHỆ

BẢO QUẢN CAM QUI MÔ HỘ GIA ĐÌNH

Qui trình bảo quản cam sành Lựa chọn

Vệ

sinh vỏ

quả

(bằng chất tẩy VS)

lần 1

Hong khô vỏ

Diệt nấm mốc (nhúng trong chất BQC*)

Hong khô vỏ

lần 2

Đóng túi nhỏ

(có đặt túi AR3)

Xếp kho bảo quản kiểm tra Thông gió

Đảo kho

Xuất kho tiêu thụ

Th.S truong Thi My Linh

Chọn cam: chọn hái quả ở những cây đã bói từ 3 năm trở

lên, phát triển bình thường và

không bị

sâu bệnh. Chọn

quả đã già

(chớm chín hoặc mới chín), không bị

sâu bệnh, khuyết tật.

-

Thu hái, vận chuyển: Khi thu hái phải dùng kéo cắt cuốn từng quả, cuống cắt ngắn, phẳng sát núm để

hỏng các quả

bên cạnh.

nhàng vào thúng nơi bảo quản. Không tung, ném và

tránh đâm 50 cm.

40 -

cắt rồi đặt nhẹ

một hỗn hợp các muối vô cơ có

tính kiềm và

gia súc.

- Quả * Chất VS là Cách pha: Cứ

tính khử cam từng mẻ

xếp đống cao quá mạnh, không độc đối với người và vào thùng (chậu) chứa dung dịch VS. Sau đó

nhẹ

nào tráng nước sạch ngay quả

1g chất VS pha trong 1 lít nước. Thả trên vỏ để thể

80% bụi bẩn và

nấm mốc bám trên vỏ.

dùng khăn mềm cọ đó. Làm tốt khâu rửa quả đã có

làm sạch vỏ. Rửa từng quả, rửa xong quả loại bỏ được 70 -

Hong ráo lần 1: Quả được rửa sạch đem tải lên nong nia ở nơi thoáng gió, nắng nhẹ

-

dùng quạt làm

(hoặc có

thể

tránh cho cam khỏi bị

nẫu héo.

ráo vỏ). Nếu nắng quá nấm: pha chất trừ

nấm theo tỷ

phải che bớt nắng để lệ

1g bột BQC* trong 1 lít nước.

một hỗn hợp các chất dùng trừ

diệt nấm trong bảo quản cam tươi gồm có

Carbendazim tinh

- Trừ * Chất BQC 50% là

hoạt tính sinh học.

khiết, bột thấm nước và

nấm đã tính toán và

khuấy

chất tạo màng có + Cách pha: Dùng thùng, chậu (nên dùng chậu nhựa) đựng sẵn 1 lít nước, đổ nước trừ từ lượng nước còn lại cho đủ từ

pha chế

theo tỷ

lệ

khuấy đều.

nhúng ngập vào dung dịch BQC từng mẻ

một.

lần 2: Sau khi nhúng chất trừ

nấm, cam được tải trên nong, nia...hong quạt cho ráo vỏ. Thời gian

cho tan đều, sau đó đổ + Dùng các túi lưới đựng các quả + Thời gian ngâm từ 2 đến 3 phút. -

Hong khô vỏ

hong lần 2 có

thể

từ 1 đến 2 ngày (Chú ý hong đến ráo hoàn toàn không còn động giọt là được).

buộc kín miệng túi.

thể

1 -

35 -

40cm.

- Đóng túi nhỏ: Mỗi túi trung bình 2 kg, trong mỗi túi đặt thêm 1 gói AR3 và - Xếp kho, theo dõi kiểm tra: + Xếp các lớp cam theo túi trên mặt sàn kho có + Trong quá

trình bảo quản phải thường xuyên theo dõi, mở

2 lớp nhưng không cao quá cửa thoáng gió ý che chắn không để nước mưa hắt vào làm quả

lên đống cam và

chú

khi trời mát, che nắng chiếu trực tiếp thối ủng.

20 ngày kiểm tra/ lần, đảo quả

15 -

một lần

trộn túi cam theo chiều ngược lại để

cam bị đè

nén lâu sẽ

bị

méo.

+ Định kì + Đảo quả: Đảo lớp túi dưới lên trên và

tránh quả

Th.S truong Thi My Linh

QUÁ

TRÌNH BẢO QUẢN TRỨNG,

SỮA

Bảo quản trứng: Để

bảo quản trứng có

nhiều biện pháp. Nguyên tắc của các biện

thông khí

vào trong,

pháp là ngăn cản sự giảm sự

mất nước, hạn chế

các quá

xâm nhập của vi sinh vật qua các lỗ

trình sinh học trong trứng.

2oC) Bảo quản (6 -

(0oC -

a/ Bảo quản lạnh: Trứng đạt chất lượng bảo quản Làm lạnh sơ bộ

7 tháng) Sử

dụng.

thể đưa vào bảo quản. Chúng được làm

Trứng tươi, không đập vỡ, đã được có

nhiệt độ môi trường đến thấp hơn nhiệt độ

trứng

bằng cách hạ

từ giảm 1oC. Khi trứng đạt nhiệt độ

kết thúc

20C là

từ 2 giờ

sạch sơ bộ 20C - 40C, sau đó cứ quá

trình làm lạnh sơ bộ.

trứng dễ

cùng với các sản phẩm có

2 tháng kiểm tra 1 lần. Cứ điều kiện trên có

Trứng đã đạt 20C được xếp trong các khay, hoà mùi khó ẩm trong buồng lạnh đạt 80% là

chắc chắn, đặt trong buồng lạnh, hấp thụ chịu (cá, thịt...) vì tốt nhất. Dòng khí lưu chuyển trong bảo quản

từ

thể trứng lên 100C rồi mới

nâng nhiệt độ

tránh để mùi, vậy độ 0,5m/gy. Cứ kho 0,2 - 7 tháng, khi xuất kho cần từ trứng 6 - chuyển ra điều kiện bình thường.

Th.S truong Thi My Linh

Bảo quản sữa tươi

* Vắt sữa Sữa tươi đủ tiêu chuẩn Làm lạnh 3oC - 5oC

Trong quá

Thanh trùng Paster (72oC, 12 giây) Đóng gói Sử dụng. tránh lây nhiễm trình vắt sữa cần đảm bảo tốt vệ sinh để tiêu chuẩn chất lượng được làm lạnh

- 50C rối bảo quản trong các thùng vô trùng.

thể bảo quản tốt trong 48 giờ. vi sinh vật vào sữa. Sữa đủ nhanh xuống 3oC Với điều kiện trên sữa tươi có

Muốn bảo quản tiếp cần thanh trùng Paster ở

72oC trong 12 giây,

sau đó đóng bao trong điều kiện vô trùng (với tia cực tím).

vi khuẩn gây bệnh, gây thối đã bị chết, các Với điều kiện trên, đa số

vậy có thể bảo quản trứng được

Th.S truong Thi My Linh

12 ngày. enzim trong sữa đã vô hoạt, vì 7 -