Cyclobenzaprin
Tên gốc:
Cyclobenzaprin
Tên thương mại:
FLEXERIL
Nhóm thuốc và cơ chế:
Cyclobenzaprin một thuốc giãn cơ. Đặc biệt, cyclobenzaprin làm gim
co thắt khi co thắt do bệnh tại chỗ (tức là bệnh nguồn gốc ở chứ không
phải ở dây thần kinh điều khiển cơ).
Cyclobenzaprin không tác động đến chức nǎng . Hình như
cyclobenzaprin phát huy lợi ích của thông qua một chế phức tạp trên h
thần kinh, có lẽ là trên thân não.
Kê đơn:
Dạng dùng:
Viên nén 10mg.
Bảo quản:
Nên bảo quản viên nén ở nhiệt độ 5-30oC.
Chỉ định:
Cyclobenzaprin được dùng kết hợp với nghỉ ngơi và vật lý trị liệu để làm
giảm nhất thời các chứng đau cơ. Thuốc chỉ được dùng trong thời gian ngắn 2-3
tuần.
Cách dùng:
Cyclobenzaprin thường được đơn 3 lần/ngày nhưng nên dùng theo ch
dẫn của thầy thuốc.
Tương tác thuc:
Cyclobenzaprin quan hvề mặt hóa học với nhóm thuốc chống trầm
cảm 3 vòng (như amitriptylin, ELAVIL; nortriptylin, PAMELOR).
Vì thế, không được uống thuốc cùng hoặc trong vòng hai tuần trước hoặc
sau khi dùng chất ức chế monoamin oxidase, như isocarboxazid (MARPLAN),
phenelzin (NARDIL), tranylcypromin (PARNATE) procarbazin
(MATULANE).
Sốt cao, co giật và thm chí tử vong thể xảy ra khi những thuốc này
được dùng cùng nhau. Ngoài ra, cyclobenzaprin tương tác với nhiều thuốc khác
những thuốc làm chậm tốc độ xử của não, như rượu, barbiturat,
benzodiazepin (như lorazepam, ATIVAN), và thuốc ngủ.
Đối với phụ nữ có thai:
Chưa nghiên cứu đầy đủ về cyclobenzaprin trên ph n thai. Tuy
nhiên, những nghiên cứu trên động vật cho thấy không tác dụng quan trọng
trên thai nhi. Do đó thdùng cyclobenzaprin cho phnữ thai nếu thầy
thuốc cảm thấy cần thiết.
Đối với bà mẹ cho con bú:
Chưa rõ liệu cyclobenzaprin bài tiết ra sữa mhay không. Tuy nhiên,
quan hvới các thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc này
được bài tiết ra sữa mẹ, người ta khuyên nên thận trọng khi dùng thuốc cho bà
mẹ đang nuôi con bú.
Tác dụng phụ:
Những tác dụng phụ hay gặp nhất của cyclobenzaprin đờ đẫn (xảy ra
1/6 đến 1/3 số bệnh nhân), kmiệng (từ 1/14 đến 1/4) và chóng mặt (từ 1/30
đến 1/9).
Những tác dụng phụ khác đã báo cáo tlmắc dưới 1/30 bao gồm
buồn nôn, mệt mỏi, táo bón, nhìn lóa, vkhó chịu, cǎng thẳng, lẫn, đau
hoặc khó chịu trong bụng.