
L.T. Trung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 258-263
258 www.tapchiyhcd.vn
CHARACTERISTICS OF 24-HOUR DIET OF WOMEN AGE 20-49
IN SOME COASTAL COMMUNES OF NAM DINH PROVINCE IN 2021
Le The Trung*, Le Thanh Tung
Nam Dinh Nursing University
Received: 07/02/2025
Reviced: 07/3/2025; Accepted: 11/4/2025
ABSTRACT
Objective: Describe the characteristics of 24-hour diets of women aged 20-49 in some coastal
communes of Nam Dinh province.
Research subjects and methods: Using descriptive research methods on diets through 24-hour diet
interviews on 468 subjects who are women aged 20-49 from December 2020 to December 2021 in
the coastal areas of Nam Dinh province.
Results: Foods providing protein mainly from meat and meat products 133.2 gr/person/day; fish 78
gr/person/day; eggs 22.1 gr/person/day; milk and products 12.1 gs/person/day; beans 10.3
gr/person/day. Rice is the main food providing carbohydrates, accounting for the majority with 332.3
gr/person/day; cereals, tubers and ripe fruits still account for a low proportion. The average energy
intake of the study subjects is 1956.1 ± 437.1 (kcal), the ratio of energy-generating nutrients
protein/lipid/glucid is not yet balanced at 17.7/16.6/65.7. The level of meeting the recommended
needs of some vitamins and minerals in this study has not yet been achieved, specifically the need
for calcium 80.6%, iron 55.9%, zinc 71.3%, vitamin A 39.3%, vitamin B1/1000 kcal (0.57), folate
73%.
Conclusions: The 24-hour dietary structure of the subjects in this study is still unreasonable,
unbalanced, the imbalance rate and micronutrient response are still high. Therefore, interventions are
needed to improve the 24-hour diet of the above group of women.
Keywords: 24-hour diet, women, coastal.
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 258-263
*Corresponding author
Email: lethetrung@ndun.edu.vn Phone: (+84) 966695699 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2364

L.T. Trung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 258-263
259
ĐC ĐIM KHU PHN 24 GIỜ CA PH N 20-49 TUI
TI MT S X VEN BIN TNH NAM ĐNH NĂM 2021
Lê Th Trung*, Lê Thanh Tng
Trưng Đi hc Điu dưng Nam Đnh
Ngày nhận bài: 07/02/2025
Ngày chỉnh sửa: 07/3/2025; Ngày duyệt đăng: 11/4/2025
TM TT
Mc tiêu: Mô t đc đim khu phn ăn 24 giờ ca ph n 20-49 tui ti mt s x ven bin tỉnh
Nam Đnh.
Đi tưng v phương php nghiên cu: Sử dng phương php nghiên cu mô t v khu phn ăn
thông qua phng vn khu phn 24 giờ trên 468 đi tưng l ph n 20-49 tui trong thời gian t
thng 12/2020 đn thng 12/2021 ti khu vc ven biên tỉnh Nam Đnh.
Kt qu: Thc phm cung cp protein ch yu t tht và sn phm ch bin t tht là 133,2
g/người/ngy; cc loi c 78 g/người/ngy; trng 22,1 g/người/ngy; sa v ch phm sa 12,1
g/người/ngy; đậu 10,3 g/người/ngy. Go l thc phm ch yu cung cp glucid, chim đa s vi
332,3 g/người/ngy; cc loi ng cc, khoai c v qu chn cn chim t lệ thp. Trung bnh năng
lưng khu phn ca đi tưng nghiên cu l 1956,1 ± 437,1 (kcal), t lệ cht dinh dưng sinh năng
lưng protein/lipid/glucid cn chưa cân đi 17,7/16,6/65,7. Mc đ đp ng theo nhu cu khuyn
ngh mt s vitamin v khong cht trong nghiên cu ny cn chưa đt, c th nhu cu canxi đt
80,6%, st 55,9%, km 71,3%, vitamin A 39,3%, vitamin B1/1000 kcal (0,57), folate 73%.
Kt lun: Cơ cu khu phn ăn 24 giờ ca đi tưng trong nghiên cu ny cn chưa hp l, thiu
cân bng, t lệ thiu cân bng v đp ng vi cht dinh dưng cn cao. Do đ cn c cc biện php
can thiệp đ ci thiện khu phn ăn 24 giờ ca nhm ph n trên.
T kha: Khu phn 24 giờ, ph n, ven bin.
1. ĐT VN Đ
Dinh dưng đng vai trò đc biệt quan trọng đi vi sc
khe, nht l đi vi ph n trong đ tui 20-49, giai
đon c nhu cu cao v cht dinh dưng đ đm bo sc
khe, sinh sn v lao đng. Khu phn ăn hp l gip
ph n duy tr đưc th trng tt, d phng cc bệnh
liên quan đn dinh dưng như thiu năng lưng trường
din, thiu vi cht hay cc bệnh không lây nhim như
bo ph, đi tho đường, long xương v tim mch.
Theo kt qu điu tra dinh dưng ca Viện Dinh dưng
Quc gia (2021), tnh trng thiu cân đi trong khu
phn so vi nhu cu khuyn ngh cn ph bin ti cc
khu vc nông thôn v ven bin [1]. Nhu cu năng
lưng, rau xanh v tri cây trong khu phn ăn chỉ đt
khong 50-60%; mc tiêu th mui trung bnh vưt qu
mc khuyn ngh đn 1, 5-2 ln; vi cht dinh dưng
đưc cung cp qua khu phn cn thp [1].
Ti cc x khu vc ven bin tỉnh Nam Đnh, nơi c điu
kiện kinh t cn km pht trin, sinh k ch yu da
vo ngh đnh bt, nuôi trng thy sn v sn xut nông
nghiệp c nh hưng đn thi quen ăn ung, cơ cu v
cht lưng ba ăn ca người dân, đc biệt l ph n la
tui sinh sn. Tuy nhiên, đn nay chưa c nhiu nghiên
cu đnh gi c th v khu phn ăn ca nhm đi
tưng ny, nht l v mc đp ng khuyn ngh dinh
dưng, s cân đi ca thc phm v nguy cơ thiu ht
vi cht.
V nhng l do trên, chúng tôi tin hành nghiên cu vi
mc tiêu mô t đc đim khu phn ăn 24 giờ ca ph
n 20-49 tui ti mt s x ven bin tỉnh Nam Đnh
nhm cung cp d liệu thc t v tnh trng dinh dưng
ca ph n trong khu vc ny nhm đ xut cc gii
php ci thiện ch đ ăn, nâng cao sc khe v cht
lưng cuc sng cho nhm đi tưng ny.
2. ĐI TƯNG, PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU
2.1. Thit k nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang.
*Tác gi liên hệ
Email: lethetrung@ndun.edu.vn Điện thoại: (+84) 966695699 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2364

L.T. Trung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 258-263
260 www.tapchiyhcd.vn
2.2. Thi gian v đa đim nghiên cu
Nghiên cu đưc thc hiện t thng 12/2020 đn thng
12/2021 ti mt s x khu vc ven bin tỉnh Nam Đnh.
2.3. Đi tưng nghiên cu
Ph n t 20-49 tui đang sinh sng ti đa bn nghiên
cu.
- Tiêu chun la chọn: ph n không trong thời gian
mang thai v cho con b; c đ sc khe, hnh vi v
tnh nguyện tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: người đang mc cc bệnh như tâm
thn, tim mch, ung thư, đi tho đường; người tn tật,
khuyt tật; người c k hoch di chuyn khi nơi cư tr
trong thời gian nghiên cu.
2.4. C mu, chn mu
p dng công thc tnh c mu cho việc xc đnh mt
t lệ trong qun th:
n = Z2(1 - α/2) ×
p (1 - p)
(p × ε)2
Trong đó: n là c mu nghiên cu; Z21-α/2 = 1,96 (hệ s
tin cậy mc sác xut 95%); p = 0,32 (32% t lệ ph
n tui sinh đ b thiu năng lưng trường din v thiu
mu qun th tham kho, theo Trn Thúy Nga và
cng s [2]); ε = 0,1 (sai s mong đi).
Thay cc chỉ s trên vo công thc tnh đưc c mu
cho nghiên cu ny l n = 416 đ đm bo c mu ly
thêm 10%. Trên thc t chúng tôi đ thu thập đưc 468
người đ tiêu điu kiện đ đưa vo nghiên cu.
Chúng tôi sử dng phương php chọn mu nhiu giai
đon. Ch đng chọn 3 huyện c bin ca tỉnh Nam
Đnh l Giao Thy, Hi Hậu v Ngha Hưng. Căn c
danh sch cc x đ bc thăm chọn ngu nhiên 6 x
(mi huyện 2 x). Chọn đi tưng nghiên cu bng
phương php ngu nhiên trong tng s 6230 ph n đ
tiêu chun ca 6 xã nghiên cu.
2.5. Bin s nghiên cu
- Đc đim chung: học vn, ngh nghiệp, tui.
- Khu phn ăn: khu phn ăn trung bnh, t lệ cht sinh
năng lưng, không sinh năng lưng trong khu phn,
mc đ tiêu th thc phm.
2.6. K thut, công c thu thp s liệu
Sử dng phương php phng vn trên cơ s b câu hi
điu tra khu phn 24 giờ kt hp b tranh hưng dn
v thc ăn v ưc lưng khi lưng đ thu thập thông
tin khu phn ăn ca đi tưng.
Khu phn 24 giờ đưc đnh gi da trên nhu cu
khuyn ngh dinh dưng cho người Việt Nam (2016)
đi vi người trưng thnh mc đ lao đng va.
2.7. X l s liệu
S liệu đưc nhập bng phn mm Acess 2019 v phân
tch bng phn mm Stata 16.0.
2.8. Đạo đc nghiên cu
Đ ti đưc Hi đng Khoa học v Hi đng Đo đc
ca Trường Đi học Điu dưng Nam Đnh cho php
thc hiện. Đi tưng tham gia đưc gii thích rõ v mc
đch, ni dung và quyn li ca họ.
3. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đc đim nhân khu hc ca đi tưng
nghiên cu (n = 468)
Đc đim
S lưng
Tỉ lệ (%)
Tui
20-29
146
31,2
30-49
322
68,8
X
± SD
38,2 ± 7,2
Học
vn
Dưi trung học ph
thông
255
54,6
T trung học ph
thông tr lên
213
45,4
Ngh
nghiệp
Nông - ngư nghiệp,
buôn bn, t do
295
63,0
Công nhân, văn
phng
173
37,0
Tui trung bnh ca đi tưng tham gia nghiên cu l
38,2 ± 7,2; nhm tui 20-29 chim 31,2%; nhm 30-49
tui chim đa s 68,8%. T lệ đi tưng nghiên cu c
trnh đ học vn dưi trung học ph thông l 54,6% v
t trung học ph thông tr lên l 45,4%. 63% đi tưng
lm nông nghiệp, ngư nghiệp, buôn bn hoc là lao
đng t do; t lệ đi tưng l công nhân, lm việc văn
phng l 37%.
Bng 2. Mc tiêu thụ thực phm 24 giờ ca đi tưng
nghiên cu
Thực phẩm
S lưng (g)
Nhm cung
cp protein
Tht các loi và sn
phm ch bin t tht
133,2
Trng
22,1
Sa và sn phm ch
bin t sa
12,6
Cá, thy hi sn khác
78
Đậu ph
10,3
Nhm cung cp lipid (du, m, bơ)
9,1
Nhm cung
cp glucid
Go
332,3
Ng cc
49,3
Khoai, c
13,4

L.T. Trung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 258-263
261
Thực phẩm
S lưng (g)
Nhm cung
cp protein
Tht các loi và sn
phm ch bin t tht
133,2
Trng
22,1
Sa và sn phm ch
bin t sa
12,6
Cá, thy hi sn khác
78
Đậu ph
10,3
Nhm cung cp lipid (du, m, bơ)
9,1
Qu chín
188,2
Nhm cung
cp vitamin
v cht xơ
Đậu, đ
20,7
Rau, c, qu dùng làm
rau
271,3
Mc đ tiêu th thc phm cung cp protein t tht v
cc sn phm ch bin t tht là 133,2 g/ngy/người;
tip theo l t c 78 g/ngy/người; cc sn phm khc
như trng, sa, đậu c mc tiêu th thp.
Thc phm cung cp cht bo trung bnh 9,1 g/ngy/người.
Khi lưng go trong khu phn l 332,3 g/người/ngy;
tri cây chn 188,2g; tip đn l ng cc 49,3g v khoai
c l 13,4g.
Nhm thc phm cung cp vitamin v cht xơ trong
khu phn gm rau c qu v đậu đ c khi lưng ln
lưt l 271,3g v 20,7g.
Bng 3. T l năng lưng khu phần ca đi tưng
nghiên cu so với khuyến nghị
Nguồn cung
cấp năng lưng
Nhu cầu
khuyn ngh
(%)
Khẩu phần
Năng lưng
(kcal)
Tỉ lệ
(%)
Protein
12
348,8
17,7
Lipid
18
334,0
16,6
Glucid
70
1267,6
65,7
Năng lưng khu phn ca đi tưng đưc cung cp t
protein, lipid v glucid ln lưt l 348,8 kcal (17,7%);
334 kcal (16,6%) v 1267,6 kcal (65,7%).
Bng 4. Giá trị dinh dưỡng khu phần ca đi tưng và so với nhu cầu khuyến nghị (n = 468)
Năng lưng, chất dinh dưng
Khẩu phần (𝐗
± SD)
Nhu cầu khuyn ngh
(*)
Mc đp ng nhu cầu
khuyn ngh
Năng lưng
1956,1 ± 437,1 (kcal)
2340 kcal
83,6%
Protein tng s
87,3 ± 3,1 (g)
13-20%
118,6%
Protein đng vật
46,1 ± 27,6 (g)
30-35%
150,8%
Protein đng vật/protein tng s
30-35%
52,8%
Lipid tng s
37,2 ± 22,8 (g)
20-25%
85,6%
Lipid thc vật
6,1 ± 7,1 (g)
> 30%
54,6%
Lipid thc vật/lipid tng s
> 30%
16,4%
Glucid
317,4 ± 76,2 (g)
55-65%
100%
Canxi
644,9 ± 205,1 (mg)
800 mg
80,6%
St
14,6 ± 6,1 (mg)
26,1 mg
55,9%
Km
11,4 ± 5,1 (mg)
16 mg
71,3%
Vitamin A
275,1 ± 105,4 (µg)
700 µg
39,3%
Vitamin B1
1,6 ± 0,6 (mg)
1,1 mg
145,5%
Vitamin B1/1000 kcal
0,8 mg
0,57%
Folate
291,8 ± 65,1 (mg)
400 mg
73%
Vitamin C
219,3 ± 180,1 (mg)
100 mg
219,3%
Ghi chú: (*) Nhu cầu khuyến ngh cho ngưi Việt Nam năm 2016.
Năng lưng bình quân ca khu phn l 1956,1 ± 437,1
kcal/người/ngày, đt 83,6% so vi nhu cu khuyn
ngh.
Năng lưng cung cp t protein cao hơn so vi nhu cu
khuyn ngh, năng lưng t glucid đp ng nhu cu
khuyn ngh; năng lưng cung cp t lipid thp hơn nhu
cu khuyn ngh.
T lệ nhu cu protein ngun gc đng vật so vi protein
tng s l 52,8%; t lệ lipid thc vật/lipid tng s l
16,4%.

L.T. Trung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 258-263
262 www.tapchiyhcd.vn
Glucid đt 317,4 ± 76,2 g/người/ngày, chim 65% năng
lưng khu phn, đt 100% nhu cu khuyn ngh.
Khi lưng canxi c trong khu phn là 644,9 ± 205,1
mg/người/ngày, đt 80,6% so vi nhu cu khuyn ngh.
T lệ st, km trong khu phn ln lưt l 55,9% v
71,3% so vi nhu cu khuyn ngh.
T lệ vitamin A, vitamin B1, folate v vitamin C c
trong khu phn ăn ca đi tưng nghiên cu ln lưt
đt so vi nhu cu khuyn ngh l 39,3%, 145,5%, 73%
và 219,3%.
4. BN LUN
Ch đ ăn hng ngy c vai tr quan trọng trong việc
đp ng nhu cu năng lưng v cht dinh dưng phc
v cho qu trnh duy tr sc khe, hot đng hng ngy
v d phng bệnh tật. Thiu cân bng v năng lưng,
cht dinh dưng trong khu phm lm tăng nguy cơ gây
bệnh, nht l ph n trong đ tui 20-49.
Đi tưng trong nghiên cu ny l n gii vi tui
trung bnh l 38,2 ± 7,2 tui, nhm 30-49 tui chim
68,8%; 54,6% đi tưng c rnh đ học vn dưi trung
học ph thông l v t trung học ph thông tr lên l
45,4%. T lệ đi tưng lm nông nghiệp, ngư nghiệp,
buôn bn hoc l lao đng t do chim 63%; có 37%
đi tưng l công nhân hoc lm việc văn phng. Trong
nghiên cu ny, đi tưng c đ tui trung bnh cao
hơn so vi kt qu ca Nguyn Th Thanh Luyn và
cng s (35,5 ± 7,2 tui), trnh đ học vn v ngh
nghiệp c t lệ tương đương [3].
Kt qu kho st khu phn ăn 24 giờ ca đi tưng
nghiên cu cho thy, trong khu phn ăn đ c mt ca
cc nhm thc phm cung cp năng lưng, vitamin v
cht khong. Tuy nhiên, cn thiu s cân đi gia cc
loi thc ăn trong khu phn, như tht, sn phm ch
bin t tht vn l thc ăn ch yu, chim t trọng ln
nht vi 133,2 g/người/ngy; cc loi c 78
g/người/ngy, trng 22,1 g/người/ngy, sa v ch
phm 12,1 g/người/ngy, đậu 10,3 g/người/ngy. Khu
phn 24 giờ ca đi tưng trong nghiên cu ny tương
t vi các kt qu ca Đ Nam Khnh (2019) [4] v
Nguyn Th Thanh Luyn [3] nghiên cu v khu phn
24 giờ người thu nhập thp ti quận Đng Đa v quận
Nam T Liêm, H Ni. T thc t khu phn ca đi
tưng cho thy, việc sử dng đa dng v cân đi thc
phm cung cp protein ca đi tưng vn cn thp.
Mc d đi tưng nghiên cu sng khu vc nông thôn
ven bin nhưng việc sử dng c v đậu cn thp. Việc
sử dng đa dng cc ngun thc phm ny cn thp c
th do s hn ch trong tip cận vi cc ngun thc ăn
cng như nhận thc ca đi tưng v s đa dng ca
thc phm vi sc khe.
Lưng cht bo trung bnh trong khu phn ca đi
tưng nghiên cu l 9,1 g/người/ngy, thp hơn so vi
nhu cu khuyn ngh. V thc phm cung cp glucid
trong khu phn, go chim đa s vi 332,3
g/người/ngy, cc loi ng cc, khoai c v qu chn
cn chim t lệ thp. Thc phm cung cp vitamin v
cht xơ như rau, c lm rau trong khu phn chưa đt
theo nhu cu khuyn ngh v lưng cht xơ 300 g/ngy.
S đa dng thc phm trong khu phn ăn 24 giờ trong
nghiên cu ny cn km hơn so vi kt qu ca Nguyn
Nam Khnh [4] v Nguyn Th Thanh Luyn [3]
nghiên cu đi tưng c thu nhập thp ti quận Đng
Đa v quận Nam T Liêm, H Ni v so vi nhu cu
khuyn ngh [5].
Phân tch khu phn ăn 24 giờ cho thy, trung bnh
năng lưng khu phn ca đi tưng nghiên cu l
1956,1 ± 437,1 (kcal). Kt qu trong nghiên cu ny
thp hơn so vi nhu cu khuyn ngh cho đi tưng ph
n trong la tui ny mc đ lao đng trung bnh l
2340 kcal, đt 83% so vi nhu cu khuyn ngh, nhưng
cao hơn so vi kt qu nghiên cu ca Đ Nam Khnh
[4] v Nguyn Th Thanh Luyn [3] người thu nhập
thp ti thnh ph H Ni. T lệ cht dinh dưng sinh
năng lưng protein/lipid/glucid trong nghiên cu ny l
17,7/16,6/65,7 cho thy lưng cht dinh dưng sinh
năng lưng protein và lipid chưa cân đi theo nhu cu
khuyn ngh người trưng thnh, còn glucid đt yêu
cu theo nhu cu khuyn ngh [5]. Kt qu v t lệ cc
cht sinh năng lưng trong nghiên cu ny tương t vi
kt qu nghiên cu ca Đ Nam Khnh [4] v Nguyn
Th Thanh Luyn [3] v t lệ cc cht sinh năng lưng
trong khu phn 24 giờ.
T lệ đp ng ca protein tng s cao hơn so vi nhu
cu khuyn ngh, đng thời t lệ protein ngun gc
đng vật cng cao vưt nhu cu khuyn ngh (150,8%),
nhưng protein thc vật cn thp, mi đt 52,8%. Đi
vi lưng lipid đp ng thp hơn nhu cu khuyn ngh
trong khu phn 24 giờ ca đi tưng nghiên cu, mi
đt mc 85,6%, đng thời lưng lipid t thc vật mi
đt 54,6% so vi cht bo khuyn ngh t thc vật. Bên
cnh mc đ đp ng nhu cu khuyn ngh, cht dinh
dưng sinh năng lưng t khu phn 24 giờ ca đi
tưng nghiên cu cn chưa hp l. Mc đ đp ng
theo nhu cu khuyn ngh ca mt s vitamin v
khong cht trong nghiên cu ny cn chưa đt, c th
nhu cu canxi mi đt 80,6%, st (55,9%), km
(71,3%), vitamin A (39,3%), vitamin B1/1000 kcal
(0,57), folate (73%). Kt qu ny cho thy nhu cu vi
cht trong khu phn 24 giờ ca đi tưng cn thiu
cân đi v chưa đy đ phc v cho cc hot đng duy
tr s sng ca cơ th. Mc đ đp ng vitamin v cht
khong ca đi tưng trong nghiên cu ny tương t
vi kt qu nghiên cu ca Đ Nam Khnh [4] v
Nguyn Th Thanh Luyn [3] người lao đng thu
nhập thp ti thnh ph H Ni. Vi bt k đi tưng
no, mc đ đp ng khu phn ăn 24 giờ c v năng
lưng v cht dinh dưng đu rt quan trọng trong duy