
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên bệnh nhân có sỏi ống mật chủ kèm theo sỏi túi mật
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày: Mô tả đặc điểm lâm sàng, tình trạng nhiễm trùng đường mật cấp và chẩn đoán hình ảnh của sỏi mật ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ kèm sỏi túi mật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến hành ở bệnh nhân sỏi ống mật chủ (OMC) kèm sỏi túi mật. Kết quả: 44 bệnh nhân thoả mãn tiêu chuẩn lựa chọn đã được đưa vào nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên bệnh nhân có sỏi ống mật chủ kèm theo sỏi túi mật
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2025 V. KẾT LUẬN 3. Miao C, et al. Obesity and dyslipidemia in patients with psoriasis: A case–control study. Bệnh nhân vẩy nến có tỷ lệ mắc rối loạn lipid Medicine. 2019. 98(31), p. e16323. máu tương đối cao, uống rượu bia là yếu tố nguy 4. Salihbegovic EM, et al. Psoriasis and dyslipidemia. cơ làm gia tăng khả năng mắc rối loạn lipid máu Materia sociomedica. 2015. 27(1), p. 15. trong khi khởi phát bệnh từ sớm trước 30 tuổi lại 5. Bộ Y Tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu. Quyết định số 75/QĐ-BYT ngày 13 là yếu tố bảo vệ ở bệnh nhân mắc bệnh vẩy nến tháng 01 năm 2015, tr. 161-166. 6. Lym YL, et al. Prevalence and Risk Factors of TÀI LIỆU THAM KHẢO the Metabolic Syndrome as Defined by NCEP-ATP 1. Parisi R, et al. Global epidemiology of psoriasis: III. Journal of the Korean Academy of Family a systematic review of incidence and prevalence. Medicine. 2003. 24(2), p. 135-143. Journal of Investigative Dermatology. 2013. 7. Ghafoor R, et al. Dyslipidemia and psoriasis: a 133(2), p. 377-385. case control study. J Coll Physicians Surg Pak. 2. Mirza UA, et al. Association of dyslipidemia with 2015. 25(5), p. 324-7. psoriasis. Journal of Pakistan Association of 8. Steiner JL, et al. Adipose tissue and lipid Dermatologists. 2018. 28(4), p. 532-539. dysregulation. Biomolecules. 2017. 7(1), p. 16. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN CÓ SỎI ỐNG MẬT CHỦ KÈM THEO SỎI TÚI MẬT Nguyễn Thị Nghĩa1, Trần Ngọc Ánh2, Thái Doãn Kỳ3 TÓM TẮT 83 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, tình trạng CLINICAL, IMAGING CHARACTERISTICS nhiễm trùng đường mật cấp và chẩn đoán hình ảnh AND ACUTE CHOLANGITIS IN PATIENTS của sỏi mật ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ kèm sỏi túi mật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu WITH COMMON BILE DUCT STONES AND mô tả tiến hành ở bệnh nhân sỏi ống mật chủ (OMC) GALLBLADDER STONES kèm sỏi túi mật. Kết quả: 44 bệnh nhân thoả mãn Objective: To describe the clinical tiêu chuẩn lựa chọn đã được đưa vào nghiên cứu. characteristics, acute cholangitis and imaging features Triệu chứng lâm sàng hay gặp là đau hạ sườn phải, in patients with common bile duct stones (CBDS) and thượng vị (90.9%), dấu hiệu Murphy (+) (50%), vàng gallbladder stones. Subjects and Methods: A da (43.2%). Khả năng phát hiện sỏi túi mật là 93.2% descriptive study conducted on patients with CBDS trên siêu âm và 97.7% trên MRI; siêu âm chỉ phát and gallbladder stones. Results: 44 patients met the hiện được 45.5% sỏi OMC, trong khi đó tỷ lệ này là selection criteria. Common clinical symptoms included 95.5% khi sử dụng MRI. Kích thước trung bình của sỏi right upper quadrant and epigastric pain (90.9%), OMC trên siêu âm là 7.71 ± 3.41mm, trên MRI là 5.33 positive Murphy's sign (50%), jaundice (42.3%). The ± 1.57mm. Kích thước sỏi lấy được bằng ERCP là 5.09 ability to detect gallstones is 93.2% on ultrasound and ± 1.61mm. Trường hợp có 01 viên sỏi OMC chiếm 97.7% on MRI; ultrasound only detects 46.5% of 80% trên siêu âm và 76.2% trên MRI. Nhiễm trùng CBDS, whereas it is 95.5% when using MRI. The đường mật cấp gặp ở 42.3% trường hợp, là nhiễm average size of CBDS on ultrasound is 7.71 ± 3.41 trùng mức độ I chiếm 36.4% (Tokyo 2018). Kết luận: mm, on MRI is 5.33 ± 1.57 mm. The size of the Triệu chứng lâm sàng hay gặp trên bệnh nhân có sỏi stones retrieved by ERCP is 5.09 ± 1.61 mm. Cases OMC kèm sỏi túi mật là đau hạ sườn phải – thượng vị, with a single CBDS account for 80% on ultrasound vàng da, Murphy (+). Phần lớn các trường hợp chỉ có and 76.2% on MRI. Acute cholangitis was observed in 01 viên sỏi OMC, kích thước trung bình của sỏi là 5.09 42.3% of cases, with 36.4% being Grade I (Tokyo ± 1.61mm, đặc điểm sỏi trên MRI phù hợp với sỏi khi 2018). Conclusion: In patients with CBDS and ERCP hơn siêu âm. Tỷ lệ gây nhiễm trùng đường mật gallbladder stones, the common clinical symptoms are cấp là 42.3%, phần lớn gây nhiễm trùng mức độ nhẹ. right upper quadrant and epigastric pain, positive Từ khóa: sỏi ống mật chủ, sỏi túi mật, nhiễm Murphy’s sign, and jaundice. The majority of cases trùng đường mật cấp, ERCP. involve only one CBDS, with an average stone size of 5.09 ± 1.61 mm. The characteristics of the stone on 1Trường MRI are more consistent with those seen during ERCP Đại học Y Hà Nội than on ultrasound. The incidence of acute cholangitis 2Bệnh viện Đại học y Hà Nội is 42.3%, mostly causing Grade I. 3Bệnh viện Trung Ương Quân đội 108 Keywords: common bile duct stones, gallbladder Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Nghĩa stones, acute cholangitis, ERCP. Email: dr.nghia9b1@gmail.com Ngày nhận bài: 21.10.2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 22.11.2024 Sỏi mật là sự hình thành và tồn tại sỏi ở Ngày duyệt bài: 26.12.2024 đường mật bao gồm túi mật, ống mật chủ, ống 346
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 1 - 2025 gan chung và trong gan. Trong số các bệnh tiêu Bệnh viện Trung ương quân đội 108 và khoa Nội hóa, bệnh sỏi mật là phổ biến nhất, với tỷ lệ mắc tổng hợp Bệnh viện đại học Y Hà Nội, từ tháng ước tính từ 10% đến 20% ở các nước phương 08/2023 đến tháng 08/2024. Tây, khoảng 10 – 15% bệnh nhân sỏi mật có cả Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu. sỏi túi mật và sỏi ống mật chủ (OMC) [1]. Sỏi Chọn mẫu thuận tiện. Các đối tượng thỏa OMC thường là kết quả của việc sỏi mật đi qua mãn tiêu chuẩn lựa chọn sẽ được giải thích về ống túi mật vào ống mật chủ. Ít gặp hơn, chúng nội dung nghiên cứu và mời tham gia nghiên cứu. có thể bắt nguồn từ chính ống mật chủ [2]. Đánh giá nhiễm trùng đường mật cấp theo Chẩn đoán sỏi OMC kèm sỏi túi mật dựa vào hướng dẫn phân loại Tokyo 2018: triệu chứng lâm sàng cổ điển và cận lâm sàng. - Mức nặng (độ III): Nhiễm trùng đường mật Thể điển hình, lâm sàng sỏi mật biểu hiện bởi cấp liên quan đến sự rối loạn chức năng của bất tam chứng Charcot (đau, sốt, vàng da). Cũng có cứ một cơ quan nào dưới đây: trường hợp không có triệu chứng gì và được tình + Rối loạn chức năng tim mạch (tụt huyết áp cờ phát hiện trong quá trình thăm khám bệnh. phải điều trị bằng Dopamin ≥5mcg/kg/phút hoặc Theo Hosseini nghiên cứu trên 560 bệnh nhân bất cứ liều nào của noradrenalin). (2016), cho thấy tất cả bệnh nhân vào viện có + Rối loạn chức năng thần kinh (giảm mức triệu chứng đau bụng (97.9%), sốt (20.5%), độ nhận thức). vàng da (52.1%) [3]. Với độ nhạy >95% và độ + Rối loạn chức năng hô hấp (PaO2/FiO2 2.0 mg/dl) pháp được lựa chọn để phát hiện sỏi túi mật. Với + Rối loạn chức năng gan (PT-INR > 1.5) sỏi OMC, siêu âm ổ bụng có độ nhạy tương đối + Rối loạn huyết học (số lượng tiểu cầu kém (22%-55%) trong phát hiện sỏi, tuy vậy 12G/L Nếu không được phát hiện sớm và điều trị hoặc
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2025 Tuổi trung bình là 49.1 ± 17.9, tuổi thấp Bảng 4. Đặc điểm nhiễm trùng đường nhất là 21 và cao nhất là 81 tuổi. Nhóm tuổi hay mật cấp gặp là 18 – 40 tuổi, chiếm tỷ lệ 43.2%. Nam Nhiễm trùng Số lượng Tỷ lệ chiếm 31.8%, nữ chiếm 68.2%. đường mật cấp (n) (%) 3.2. Triệu chứng lâm sàng khi nhập viện Độ I 16 84.2 Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng khi nhập viện Độ II 3 15.8 Triệu chứng Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Độ III 0 0 Đau HSP, thượng vị 40 90.9 Tổng 19 100 Murphy (+) 22 50 Nhiễm trùng độ I chiếm đa số 84.2%, độ II Vàng da 19 43.2 chiếm 15.8%. Sốt (> 38°C) 6 13.6 Bảng 5. Mối liên quan giữa đặc điểm Tam chứng Charcot 3 6.8 của sỏi với nhiễm trùng đường mật cấp Triệu chứng lâm sàng hay gặp ở bệnh nhận Số lượng sỏi 1 viên 2 viên ≥3 viên p có sỏi ống mật chủ kèm sỏi túi mật là đau ống mật chủ (n, %) (n, %) (n, %) thượng vị (90.9%), dấu hiệu Murphy (+) (50%), Không nhiễm trùng 19(59.4) 2(40.0) 4(57.1) vàng da (43.2%). Nhiễm trùng độ I 13(40.6) 2(40.0) 1(14.3) < 3.2. Đặc điểm sỏi đường mật trên chẩn Nhiễm trùng độ II 0(0) 1(20.0) 2(28.6) 0.05* đoán hình ảnh. Tổng 32(100) 5(100) 7(100) * Fisher's Exact Test Không nhiễm trùng và nhiễm trùng độ I chủ yếu là sỏi 01 viên chiếm tỷ lệ cao lần lượt là 59.4%, 40.6%. Tuy nhiên Tỷ lệ nhiễm trùng đường mật độ II tăng lên theo số lượng viên sỏi, từ 2 viên sỏi trở lên. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 1 - 2025 sỏi mật bởi vì hormon estrogen và progesterol nghiên cứu của chúng tôi chỉ có sỏi nhỏ nên đo làm tăng cholesterol trong dịch mật đồng thời kích thước sỏi phụ thuộc phần lớn vào yếu tố giảm khả năng co bóp của túi mật gây nên sự ứ chủ quan của bác sĩ đọc kết quả, cách đặt đầu trệ của dịch mật từ đó làm tăng nguy cơ tạo sỏi. dò siêu âm, từng lát cắt trên phim chụp và Triệu chứng lâm sàng hay gặp ở bệnh nhân chúng ta chỉ xác định được một mặt cắt của viên sỏi OMC kèm sỏi túi mật là đau HSF, thượng vị sỏi khiến sai số mắc phải khá lớn khi xác định (90.9%), dấu hiệu Murphy (+) (50%), vàng da kích thước thực sự của viên sỏi. Nghiên cứu của (43.2%). Tam chứng Charcot gặp ở 6.8% bệnh chúng tôi, sỏi OMC là sỏi đơn độc có kích thước nhân. Tam chứng cổ điển Charcot có sự khác nhỏ (
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2025 5. Easl (2016), EASL Clinical Practice Guidelines on the cholangiopancreatography in patients with prevention, diagnosis and treatment of gallstones, cholecysto-choledocholithiasis, Tạp chí Nghiên Journal of Hepatology, vol 65(1), p. 146-181. cứu Y học, vol 166(5E12), p. 44-49. 6. S. O. LeeS. K. Yim (2018), [Management of 9. L. Enochsson, B. Lindberg, F. Swahn, et al. Acute Cholecystitis], Korean J Gastroenterol, vol (2004), Intraoperative endoscopic retrograde 71(5), p. 264-268. cholangiopancreatography (ERCP) to remove 7. Nhu Hiep Pham, Trung Vy Pham, Huu Thien common bile duct stones during routine Ho, et al. (2018), Gallstones and common bile laparoscopic cholecystectomy does not prolong duct stones: single or separatedstep endoscopic hospitalization: a 2-year experience, Surg Endosc, retrograde cholangiopancreatography and vol 18(3), p. 367-71. laparoscopic cholecystectomy?, Vietnam Journal 10. W K Peng, Z Sheikh, S Paterson-Brown, et of Science, Technology and Engineering, vol al. (2005), Role of liver function tests in 60(3), p. 55-58. predicting common bile duct stones in acute 8. Tran Bao Long, Trinh Quoc Dat, Tran Duy calculous cholecystitis, British Journal of Surgery, Hung, et al. (2023), Single-step laparoscopic vol 92(10), p. 1241-1247. cholecystectomy and endoscopic retrograde MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐÔNG CẦM MÁU VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI TÌNH TRẠNG DI CĂN TỦY XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY VÀ UNG THƯ THỰC QUẢN NGUYÊN PHÁT KHÔNG ĐỒNG MẮC BỆNH LÝ HUYẾT HỌC ÁC TÍNH TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2022 Trần Thị Kiều My1,2, Nguyễn Khánh Hà2, Đào Thị Thiết2 TÓM TẮT máu nội mạch rải rác cần được thực hiện thường quy, song song và sớm nhất có thể cho tất cả bệnh nhân 84 Mục tiêu: (1) Mô tả một số chỉ số đông cầm máu ung thư dạ dày, thực quản để lựa chọn phương pháp của nhóm bệnh nhân ung thư dạ dày/thực quản điều trị phù hợp nhất cho bệnh nhân. Từ khóa: Ung nguyên phát không đồng mắc bệnh lý huyết học ác thư dạ dày, ung thư thực quản, chỉ số đông máu, tính. (2) Nhận xét mối liên quan tình trạng di căn tủy đông máu nội mạch rải rác, thang điểm DIC. xương với đông máu nội mạch rải rác ở nhóm đối tượng nghiên cứu tại Viện Huyết học – Truyền máu SUMMARY Trung Ương giai đoạn 2020 – 2022. Đối tượng và HEMOSTASIS INDICES AND THE phương pháp nghiên cứu: 31 bệnh nhân điều trị lần đầu tại địa điểm và thời gian nghiên cứu, được CORRELATION WITH BONE MARROW chẩn đoán ung thư dạ dày và ung thư thực quản trước METASTASIS IN PRIMARY STOMACH CANCER thời điểm nhập viện, không đồng mắc bệnh lý huyết AND ESOPHAGEAL CANCER PATIENTS học ác tính. Kết quả nghiên cứu: Bệnh nhân chủ WITHOUT MALIGNANT HEMATOLOGICAL yếu tập trung ở giới tính nam, nhóm tuổi ≥55. 45,2% tổng số bệnh nhân nghiên cứu có tình trạng đông DISEASES AT THE NATIONAL INSTITUTE OF máu nội mạch rải rác (DIC). Nguy cơ di căn tủy xương HEMATOLOGY AND BLOOD TRANSFUSION và tổng điểm DIC theo ISTH có mối tương quan hồi DURING 2020 - 2022 quy tuyến tính, với mỗi điểm DIC tăng thêm 1 điểm Objectives: (1) Describe some hemostatic thì nguy cơ tế bào ung thư nguyên phát di căn vào tủy indices in primary gastric cancer or esophageal cancer xương của nhóm đối tượng tăng thêm 4,88 lần. Kết patients without malignant hematological disease. (2) luận: Nguy cơ di căn tủy xương và tổng điểm DIC Describe the relationship between bone marrow theo ISTH trong nghiên cứu có mối tương quan hồi metastases and disseminated intravascular quy logistic, mỗi 1 điểm DIC tăng nguy cơ tế bào ung coagulation in the group of subjects at the National thư nguyên phát di căn vào tủy xương của nhóm đối Institute of Hematology - Blood Transfusion over the tượng thêm 4.88 lần. Việc tầm soát bệnh lý huyết học period from 2020 to 2022. Methods and materials: ác tính, ung thư di căn tủy xương và tình trạng đông 31 patients admitting the first time at the time and research location, already been diagnosed with gastric 1Trường cancer or esophageal cancer before admission and Đại học Y Hà Nội without concurrent malignant hematological diseases. 2Viện Huyết học - Truyền máu Trung Ương Results: Age group ≥55 years old and male gender Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Khánh Hà dominates other groups. 45,2% of the patients suffer Email: ha.ngnkhnh@gmail.com from disseminated intravascular coagulation (DIC). Ngày nhận bài: 22.10.2024 The risk of bone marrow metastases and total DIC Ngày phản biện khoa học: 21.11.2024 score follow logistic regression correlation, with each Ngày duyệt bài: 27.12.2024 point increased in DIC score increasing correlating 350

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p |
14 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới đau cột sống ở người bệnh từ 18 đến 35 tuổi
8 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các biến chứng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2023
8 p |
7 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
11 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu tỷ lệ suy thượng thận cấp, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023
6 p |
15 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một số yếu tố liên quan đến suy sinh dục ở nam giới đến điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
8 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của procalcitonin trong định hướng điều trị kháng sinh ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2023-2024
7 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi tái diễn ở trẻ em tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
11 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch mạch máu số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022–2023
8 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tăng huyết áp ở trẻ em từ 5 tuổi đến 16 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
4 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân Ung thư đại trực tràng tại khoa Ngoại tiêu hóa- Bệnh viện Chợ Rẫy
11 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
9 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sơ sinh bệnh lý điều trị tại khoa Nhi bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p |
4 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và miễn dịch trên bệnh nhân bệnh lupus ban đỏ hệ thống
8 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p |
10 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
8 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
