CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
83
ĐẶC ĐIM NHN THC NGƯỜI BNH PARKINSON THEO
THANG ĐIM MoCA TI BNH VIN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG
Nguyn Thanh Bình1,2, Hà Phước Đông3*, Nguyn Tn Dũng3,4
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá đặc đim nhn thc người bnh (NB) Parkinson theo
thang đim MoCA (Montreal Cognitive Assessment) và mt s yếu t liên quan.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 113 NB Parkinson
đến khám, điu tr đánh giá chc năng nhn thc bng thang đim MoCA ti
Bnh vin Lão khoa Trung ương t tháng 01 - 8/2024. Kết qu: Trong 113 NB
Parkinson nghiên cu, 75 NB (66,4%) có đim MoCA < 26. Đim MoCA trung
bình ca NB trong nghiên cu là 21,82 ± 4,72. Đim MoCA trung bình thp hơn
có ý nghĩa thng kê nhóm NB Parkinson 60 tui, trình độ hc vn thp, ngh
nghip lao động chân tay, vi p < 0,001. Đim MoCA NB Parkinson có mi
tương quan nghch cht ch vi thi gian mc bnh Parkinson (r = -0,763 và p <
0,001). Đim MoCA NB Parkinson có mi tương quan nghch cht ch vi đim
MDS - UPDRS (III) giai đon TT (r = -0,868 và p < 0,001). Kết lun: T l suy
gim nhn thc da theo thang đim MoCA NB Parkinson trong nghiên cu khá
cao (66,4%). Tui cao, trình độ hc vn thp, ngh nghip lao động chân tay, thi
gian mc bnh Parkinson kéo dài, mc độ ri lon vn động nng là nhng yếu t
liên quan đến suy gim nhn thc NB Parkinson.
T khóa: Đặc đim nhn thc; Bnh Parkinson; MoCA.
COGNITIVE CHARACTERISTICS IN PATIENTS WITH
PARKINSON’S DISEASE USING THE MoCA SCALE
AT NATIONAL GERIATRIC HOSPITAL
Abstract
Objectives: To evaluate cognitive characteristics in patients with Parkinson's disease
using the MoCA (Montreal Cognitive Assessment) scale and identify related factors.
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Bnh vin Lão khoa Trung ương
3Bnh vin C Đà Nng
4Trường Đại hc K thut Y Dược Đà Nng
*Tác gi liên h: Hà Phước Đông (haphuocdong1994@gmail.com)
Ngày nhn bài: 09/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 02/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1133
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
84
Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 113 patients with
Parkinson's disease who were examined, treated, and assessed cognitive function
using the MoCA test at National Geriatric Hospital from January 2024 to August
2024. Results: Among the 113 patients with Parkinson's disease studied, 75
patients (66.4%) had a MoCA score < 26. The average MoCA score was 21.82 ±
4.72. The MoCA score was significantly lower in patients aged 60, those with
lower educational levels, and those with manual labor occupations (p < 0.001).
MoCA scores showed a strong negative correlation with the duration of
Parkinson's disease (r = -0.763, p < 0.001). MoCA scores were also strongly
negatively correlated with the MDS-UPDRS (III) Off-stage scores (r = -0.868,
p < 0.001). Conclusion: The rate of cognitive decline, as measured by the MoCA
score, in patients with Parkinson's disease in the study was quite high, accounting
for 66.4%. Older age, low education level, manual labor occupations, long duration
of Parkinson's disease, and severe motor dysfunction were factors associated with
cognitive decline in patients with Parkinson's disease.
Keywords: Cognitive characteristics; Parkinson's disease; MoCA.
ĐẶT VN ĐỀ
Trong bi cnh già hoá dân s, bnh
lý thoái hoá như bnh Parkinson là vn
đề cn quan tâm. T l mc bnh
Parkinson là khong 0,3% dân s 40
tui [1]. Bnh có biu hin c triu
chng vn động và triu chng ngoài
vn động. Trong các triu chng ngoài
vn động, suy gim nhn thc là mt
trong nhng triu chng thường xut
hin giai đon mun ca bnh và gây
nh hưởng nhiu đến cht lượng cuc
sng ca NB Parkinson [2]. Cho đến
nay, c thy thuc và NB thường quan
tâm đến các triu chng vn động hơn
các triu chng ngoài vn động như suy
gim nhn thc. Vic tm soát suy gim
nhn thc NB Parkinson chưa đưc
thc hin thường quy các bnh vin.
Mt s thuc điu tr bnh Parkinson
như thuc kháng cholinergic có th nh
hưởng đến nhn thc NB [3]. Vì vy,
điu tr NB Parkinson mc suy gim
nhn thc có mt s đim khác bit so
vi NB có chc năng nhn thc bình
thường. Trên thế gii và Vit Nam đã
có nhiu nghiên cu v đánh giá nhn
thc NB Parkinson. Tuy nhiên, các
nghiên cu này hu hết s dng thang
đim MMSE, thang đim có độ nhy
thp khi đánh giá sa sút trí tu NB
Parkinson [4]. Khi so sánh các thang
đim thì MoCA là thang đim phù hp
để tm soát sa sút trí tu và suy gim
nhn thc nh NB Parkinson [4]. Vì
vy, để tìm hiu đặc đim nhn thc
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
85
NB Parkinson theo thang đim MoCA,
chúng tôi thc hin nghiên cu này vi
mc tiêu: Đánh giá chc năng nhn
thc ca NB Parkinson theo thang đim
MoCA và mt s yếu t liên quan.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
113 NB Parkinson đến khám, điu tr
đánh giá chc năng nhn thc bng
thang đim MoCA ti Bnh vin Lão
khoa Trung ương t tháng 01 - 8/2024.
* Tiêu chun la chn: NB được
chn đoán bnh Parkinson theo tiêu
chun chn đn ca Hi Ri lon Vn
động (Movement Disorder Society -
MDS) năm 2015 đến khám và điu tr
ti Bnh vin Lão khoa Trung ương.
* Tiêu chun loi tr: NB có bnh lý
ni khoa kèm theo như suy giáp, suy
tuyến thượng thn, suy gan, suy thn
nng, ri lon đin gii và thiếu máu
nng; NB nghin rượu; NB mc đột qu
cp, hôn mê, bnh lý nng cp tính, sa
sút trí tu tiến trin nhanh như hi
chng cn ung thư, hi chng thoái hóa
tiu não, viêm não virus; NB hin mc
hoc tin s có tn thương não như u
não, viêm não, chn thương s não; NB
mc bnh lý tâm thn phân lit; NB có
th lc kém, thính lc kém, ri lon vn
động không thc hin được các bài
kim tra đánh giá thn kinh nhn thc.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* C mu và chn mu: C mu được
tính theo công thc ước lượng mt t l
trong qun th, ti thiu 112 NB
Parkinson. Chn mu thun tin.
* Quy trình nghiên cu: NB Parkinson
được khám bnh và làm bnh án theo
mu bnh án thng nht. Tt c NB
Parkinson trong nghiên cu s được
đánh giá nhn thc bng thang đim
MoCA. Đánh giá mc độ ri lon vn
động bng thang đim MDS - UPDRS
(III) giai đon TT (là tình trng chc
năng đin hình khi NB có đáp ng
không tt dù đang được điu tr thuc).
* Biến s nghiên cu: Tui: Tính
theo năm dương lch, được phân chia
thành nhóm tui 60 và < 60. Trình độ
hc vn: Được chia thành Tiu hc -
Trung hc cơ s; Trung hc ph thông;
Trung cp - Cao đẳng - Đại hc và Sau
Đại hc. Ngh nghip: Lao động chân
tay (công nhân, nông dân, th th
công…) và lao động trí óc (giáo viên,
công nhân viên chc, sinh viên). Địa
dư: Thành th (thành ph, th xã và th
trn) và nông thôn (các khu vc còn li).
Đim MoCA: T 0 - 30 đim, s đim
26 được xem là bình thường và
MoCA < 26 được xem là bt thường.
Tui khi phát bnh Parkinson: Tính
theo năm dương lch, là thi đim NB
được chn đoán bnh. Thi gian mc bnh
Parkinson: Tính theo năm dương lch,
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
86
t khi được chn đoán đến thi đim
nghiên cu. Giai đon bnh theo Hoehn
và Yahr: T giai đon 1 đến giai đon
5. Đim MDS-UPDRS phn III giai
đon TT: T 0 - 132, được đánh giá
thi đim khi NB có đáp ng không tt
đang được điu tr thuc.
* X lý s liu: X lý s liu bng
phn mm thng kê trong y hc SPSS
22.0. S khác bit có ý nghĩa thng kê
khi p < 0,05.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo các
nguyên tc đạo đức nghiêm ngt trong
nghiên cu y hc, tuân th đầy đủ các
quy định do Bnh vin Lão khoa Trung
ương ban hành. S liu nghiên cu đưc
Bnh vin Lão khoa Trung ương cho
phép s dng và công b. Nhóm tác gi
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu
* Tui: Tui trung bình trong nghiên cu là 69 ± 7,931, trong đó, tui thp nht
là 43 và cao nht là 90. NB độ tui 60 trong nghiên cu chiếm đa s (92%).
* Gii tính: T l n gii chiếm ưu thế vi 64,6% (n = 73).
Bng 1. Đặc đim NB trong nghiên cu (n = 113).
Đặc đim
S NB (n)
T l (%)
Trình đ
h
c vn
Tiu hc - THCS
33
29,2
THPT
36
31,9
Trung cp, Cao đẳng, ĐH
44
38,9
Ngh
nghi
p
Lao động chân tay
69
61,1
Lao động trí óc
44
38,9
Đị
a dư
Nông thôn
36
31,9
Thành th
77
68,1
(THCS: Trung hc cơ s; THPT: Trung hc ph thông; ĐH: Đại hc)
NB có trình độ Trung hc ph thông tr lên trong nghiên cu chiếm t l cao
nht (70,8%). NB lao động chân tay chiếm đa s (61,1%) và có 68,1% NB sinh
sng thành th.
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
87
2. Đặc đim nhn thc theo thang đim MoCA
Bng 2. Đặc đim nhn thc theo thang đim MoCA (n = 113).
Đim MoCA
T l (%)
< 26
66,4
26
33,6
Thp nht
Cao nht
28
X
± SD
21,82 ± 4,72
Trong 113 NB nghiên cu, 75 NB (66,4%) có đim MoCA < 26. Đim MoCA
trung bình ca NB là 21,82 ± 4,72, thp nht là 10 và cao nht là 28.
3. Mi liên quan gia đim MoCA và mt s yếu t
Bng 3. Đim MoCA theo tui, gii tính, trình độ hc vn, ngh nghip, địa dư
(n = 113).
Đặc đim
S NB
(n)
Đim MoCA
(܆ ± SD)
p
Tu
i
< 60
9
26,78 ± 1,09
< 0,001
60
104
21,39 ± 4,66
Gii
tính
Nam
40
22,45 ± 4,29
0,298
N
73
21,48 ± 4,93
Trình độ
hc vn
Tiu hc - THCS
33
18,27 ± 5,06
< 0,001
THPT
36
22,06 ± 3,29
Trung cp, Cao đẳng, ĐH
44
24,30 ± 3,76
Ngh
nghip
Lao động chân tay
69
20,25 ± 4,61
< 0,001
Lao động trí óc
44
24,30 ± 3,76
Đ
a
dư
Thành th
77
21,47 ± 4,80
0,243
Nông thôn
36
22,58 ± 4,49
(THCS: Trung hc cơ s; THPT: Trung hc ph thông; ĐH: Đại hc)
Đim MoCA trung bình thp hơn nhóm NB 60 tui (p < 0,001), trình độ
hc vn thp (p < 0,001), ngh nghip lao động chân tay (p < 0,001), s khác bit
không có ý nghĩa thng kê gia nam và n, thành th và nông thôn (p > 0,05).