Lâm hc & Điu tra quy hoch rng
[
34 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
Đặc điểm sinh thái loài Trà hoa vàng bù gia mp
(Camellia bugiamapensis Orel & Luu sp. Nov.)
tại Vườn Quc gia Bù Gia Mp, tỉnh Bình Phước
Lê Văn Cường1*, Lâm Nht Long1, Khương Hữu Thng2, Nguyn Trng Phú1, Trn Th Ngoan1
1Trường Đại hc Lâm nghip - Phân hiệu Đồng Nai
2n Quc gia Bù Gia Mp
Ecological traits of Camellia bugiamapensis
in Bu Gia Map National Park, Binh Phuoc province
Le Van Cuong1*, Lam Nhat Long1, Khuong Huu Thang2, Nguyen Trong Phu1, Tran Thi Ngoan1
1Vietnam National University of Forestry - Dongnai Campus
2Bu Gia Map National Park
*Corresponding author: lvcuong@vnuf2.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.1.2025.034-043
Thông tin chung:
Ny nhn i: 18/11/2024
Ny phn bin: 20/12/2024
Ny quyết định đăng: 14/01/2025
T khóa:
Bo tn loài, đặc điểm nh thái,
đặc điểm tái sinh, hin trng
phân b, thc vt đặc hu.
Keywords:
Distribution status, endemic
plant, morphological traits,
regeneration features,
species conservation.
TÓM TT
Trà hoa vàng bù gia mp (Camellia bugiamapensis Orel & Luu sp. Nov.) là loài
cây đặc hu, có giá tr cao v mt y hc và bo tồn. Bài báo này được thc hin
nhm cung cp nhng thông tin chi tiết v đặc đim sinh thái hc ca loài Trà
hoa vàng gia mp, phân b t nhiên tại Vườn Quc gia Bù Gia Mp, tnh
Bình Phước. Để thu thp phân tích d liu, nghiên cứu đã áp dụng các
phương pháp điều tra truyn thng bao gm: Phương pháp nghiên cứu có s
tham gia ca cộng đồng địa phương, điu tra thực địa theo tuyến ô tiêu
chun. Kết qu nghiên cu cho thy: (1) Loài Trà hoa vàng bù gia mp ch yếu
phân b i tán rng lá rộng thường xanh rng hn giao g-tre na, ti
các vùng ven sườn đồi khí hu mát mẻ, đ cao t 300-800 m so vi mc
c bin, với độ dốc địa hình dao động t 4-17°. Nhiệt độ trung bình ti khu
vc phân b 26°C lượng mưa bình quân hàng năm là 2.527 mm. (2) Cây
Trà hoa vàng bù gia mp tái sinh t nhiên ch yếu phân b các cp chiu cao
t 0,5-1 m. Quá trình tái sinh ch yếu din ra qua ht, chiếm t l ln, lên ti
82,18% tng s cây tái sinh. Nhng phát hin ca nghiên cu cung cp sở
khoa hc vng chc, t đó đề xut các gii pháp bo tn phát trin bn
vng loài Trà hoa vàng bù gia mp tại Vườn Quc gia Bù Gia Mp.
ABSTRACT
Camellia bugiamapensis Orel & Luu sp. Nov. is an endemic plant species with
high medical and conservation value. The paper was conducted to provide
detailed information on the ecological features of C. bugiamapensis naturally
distributed in Bu Gia Map National Park, Binh Phuoc province. To collect and
analyze survey data, traditional survey methods (i.e., Participatory Rural
Assessment_PRA, line transect survey and sample plot methods) were applied.
Research results demonstrated that: (1) C. bugiamapensis is often distributed
under the canopy of evergreen broadleaf forests and mixed wood-bamboo
forests, on the hillsides where the climate is cool, the altitude is from 300 m to
800 m above sea level, the terrain slope is from 4-17°. The average
temperature in the distribution area is 26°C and the average annual rainfall is
2,527 mm year-1. (2) The naturally regenerated C. bugiamapensis trees are
concentrated at the height level of 0.5-1 m. The regeneration process primarily
occurs via seeds, accounting for a large proportion, up to 82.18% of the total
regenerated trees. These findings from the study provide a solid scientific basis
to propose appropriate solutions for the conservation and sustainable
development of the C. bugiamapensis species in Bu Gia Map National Park.
Lâm học & Điều tra quy hoch rng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025) 35
1. ĐT VẤN ĐỀ
Các loài Trà hoa vàng thuc chi Chè
(Camellia), h C(Theaceae) [1]. Trên thế gii,
khoảng 60 loài Trà hoa vàng đã đưc ghi nhn.
Vit Nam, theo ước tính thng kê có khong
trên 50 loài, phân b rng khp c khu rng
trong c c [2]. Các kết qu nghiên cứu trước
đây về chi Camellia cho thy, các loài trong chi
Camellia cha các thành phn chính
flavonoid, triterpenoid mt s hp cht
polyphenolic khác, nhiu hot tính quý,
trong đó đáng chú ý là hot tính chng oxi hóa
gây độc tế bào [3]. Nhng nghiên cứu này đã
làm ni bt giá tr c liu ca các loài cây
trong chi Camellia và m ra hướng đi mới cho
các nghiên cu và ng dng thc tin trong
vic phát trin các chương trình bảo tn, gây
trng và m rng din tích vùng phân b.
Trà hoa vàng gia mp có tên khoa hc
Camellia bugiamapensis, thuc chi chè trong
h Chè đưc phát hin công b bi George
Orel các cng s trên Tp chí Novon: A
Journal for Botanical Nomenclature, 23(3):
307-318 (2014)” [4]. Công b này thuộc chương
trình hp tác quc tế giữa Vườn thc vt
Hoàng gia Úc Vin Sinh thái hc Min Nam
trin khai thc hin nghiên cu tại Vườn Quc
gia (VQG) Bù Gia Mp. Trà hoa vàng bù gia mp
loài thc vật đặc hu ca VQG Gia Mp,
phân b khá hp, ch yếu tp trung trong vòng
bán kính 1 km2 ti khu vực đường biên gii giáp
vi Campuchia. S ng th trưởng thành
ca loài ngoài t nhiên là tương đối ít, các n
khoa hc xếp mức đ bo tn là cc k nguy
cp (Bc: CR trong Danh lục Đỏ thế gii IUCN,
2018) [5]. Điều này cho thy, Trà hoa vàng
gia mp loài thc vt rt quý hiếm. Vì vy,
nếu không kế hoch bo tn phát trin
hp lý thì chúng ta có th s mất đi mt ngun
gene cây rng quý hiếm. Bài báo này trình bày
kết qu nghiên cu mt s đặc điểm sinh thái
hc ca loài Trà hoa vàng bù gia mp, phân b
t nhiên ti VQG Bù Gia Mp, tỉnh Bình Phước.
Kết qu ca nghiên cu cung cp sở khoa
hc thc tin cho vic nghiên cu, phân tích
phc v liệu hóa ngun gene loài cây Trà hoa
vàng gia mp lp kế hoch bo tn
phát trin loài thc vt quý hiếm này.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
- Kế tha các tài liu, công trình nghiên cu
khoa hc có liên quan v loài Trà hoa vàng
gia mp các li khác trong chi Camellia
trong h Chè.
- Thu thp các tài liệu liên quan đến khu vc
nghiên cứu như: bản đồ địa hình, bn đ hin
trng rng, các tài liu v điu kin t nhiên,
báo cáo của đơn v n quc gia Gia Mp
v xây dựng phương án quản lý rng bn vng
giai đoạn 2021-2030.
2.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
(i) Điều tra đặc điểm hình thái
- Phương pháp so sánh hình thái đã đưc s
dng để xác định đặc điểm hình thái cây T
hoa vàng gia mp [7]. Trong nghiên cu này,
10 cây tiêu chun cho các cây Trà hoa vàng
gia mp khu vực điều tra đã được la chn t
m. C th, cây tiêu chun phải có đặc điểm sinh
trưởng tt, thân thng, không cong, không b
sâu bnh gây hi, trên mỗi cây đánh dấu 3 cành
tiêu chun 3 v ttán: ngn, giữa dưới tán.
S dng kết hp các phương pháp nghiên cu
thc vt hc ca Mng Chân Th Huyên
(2000) [8], Phm Hoàng H (1999-2000) [9] và
Nguyễn Nghĩa Thìn (2007) để t hình thái
xác định kích thước ca các b phn: thân cây,
lá, hoa, qu ca cây Trà hoa vàng bù gia mp.
- Dng c, thiết b h tr: máy ảnh, thước
dây, thước kẹp, GPS…
Lâm hc & Điu tra quy hoch rng
[
36 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
(ii) Điều tra đặc điểm sinh thái
- Đặc điểm phân b
+ Khảo sát sơ bộ đã được kết hp cùng điu
tra phng vn các cán b Kim lâm ca VQG
Gia Mp v s phân b và kh năng bắt gp các
qun th loài nghiên cu trong VQG Gia
Mp. Các điểm vàng phân b ca loài Trà hoa
ng bù gia mp đưc xác định đánh dấu trên
bn đ để phc v cho điu tra thực địa.
+ Da vào bản đồ hin trng rng khu vc
kh năng bắt gp loài Thoa vàng gia
mp, nghiên cứu đã thiết lp 7 tuyến điều tra
(mi tuyến dài khong 2 6 km) đưc b trí đi
qua các kiu rng, trng thái rng các dng
địa hình khác nhau. Trên các tuyến điều tra,
tiến hành thng kê, thu thp mu thc vt,
chp ảnh, định v to độ ca cây Trà hoa vàng
gia mp bt gp. Đồng thi, các thông tin v
đặc điểm địa hình (độ cao, độ dc, hướng phơi)
cũng được xác định bằng phương pháp sử dng
bản đồ địa hình kết hp với máy đnh v GPS
cm tay Garmin 65S, trng thái rng, loại đất...
các thông tin này s đưc s dng làm sở
cho vic la chn các v trí điển hình đ lp ô
tiêu chun nghiên cu.
(iii) Đặc điểm cu trúc rng nơi loài Trà
hoa vàng bù gia mp phân b
Trên mi tuyến điều tra, khu vực nơi loài T
hoa vàng bù gia mp phân b t nhiên, tiến
hành lp 01 ô tiêu chun (OTC) tm thi, đi
din cho tng trng thái, tng kiu rng. Din
tích OTC 1000 m2 (40 m x 25 m) đưc lp
bằng máy định v GPS cm tay Garmin 65S.
Trong mỗi OTC điều tra thành phn loài, các ch
tiêu sinh trưởng đối vi tng cây g, thu mu
tiêu bn của các loài chưa biết. Các loài cây
trong OTC được nhn din ti hiện trường theo
s hiu biết kinh nghim ca các nhà thc
vt hc đến t Trường Đại hc Lâm nghip
Phân hiu Đồng Nai. Việc xác định tên cây đưc
tham kho trong công trình Cây c Vit Nam
ca tác gi Phm Hoàng H (1999-2000): tp I,
II, III [9]. Chu vi thân cây ti v trí 1,3 m (D1,3) cho
tt c các cây g có D1,3 6 cm đã được đo bng
thước dây 1.5 m vi độ chính xác 0,1 cm.
Chiu cao vút ngn (Hvn) của cây được đo bng
thước đo cao Blume-Leiss vi độ chính xác đến
0,1 m. Đ tàn che tầng cây cao được xác đnh
bng phn mm chp nh bán cầu phân tích độ
tàn che (Forestry 4.0) cài đt trên thiết b di
động, mi ô tiêu chuẩn xác định 15 đim, ly
giá tr trung bình đại din cho OTC.
Trong mi OTC, đng thi tiến hành điu tra
đặc điểm sinh trưởng ca loài Trà hoa vàng bù
gia mp trong quá trình điều tra tng cây g.
Đối vi cây Trà hoa vàng gia mp có đường
kính ngang ngc (cách mặt đt 1,3 m) t 1 cm
và chiu cao t 1,5 m tr lên xác định v trí ca
tng cá th trong ô mẫu, đo D1.3 theo cm, Hvn
(phân cành) theo m (s l 0,1 m) Dt (kích
thước tán dài rng) theo m (s l 0,1 m).
Trong khi đó, đối vi cây Thoa vàng gia
mp có chiều cao dưới 1,5 m trong OTC (cây tái
sinh), tiến hành điu tra thng kê s ng cây
tái sinh phân cp theo chiu cao, ngun gc và
chất lượng (tt, trung bình và xu) cây tái sinh.
Phương pháp lập OTC đo đếm các ch tiêu
đưc thc hin tuân th theo các phương pháp
điu tra lâm hc cơ bản [6, 10].
2.3. Phương pháp xử lý số liệu
T thành tng cây cao được tính toán da
theo ch s quan trng ca loài (IV%, Important
value) theo phương pháp của Daniel Marmillod
(1982) [11]:
IVi% = (Ni% + Gi%)/2 (1)
Trong đó:
IVi%, và G% là t l t thành (độ quan trng)
ca loài I;
Lâm học & Điều tra quy hoch rng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025) 37
N% là t l phần trăm s cây ca loài i so vi
tt c các cây trong ô tiêu chun và Gi% là t l
phần trăm tiết din ngang thân cây ca loài i so
vi tt c các cây trong ô tiêu chun.
Theo Daniel Marmillod (1982), loài có IV%
5% là loài được xem có ý nghĩa v mt sinh thái
trong lâm phn nên có th xut hin trong công
thc t thành.
Chất lượng cây tái sinh được tính theo công
thc:
N%tt, trung bình, xu= (ntt, trung bình, xu/N) x 100 (2)
Trong đó:
N% t l phần trăm cây tt, trung bình, xu;
ntt, trung bình, xu là tng s cây tt, trung bình,
xu;
N là tng s cây tái sinh.
Ngun gốc cây tái sinh được tính theo công
thc:
N%chi, ht= (nchi, ht/N) x 100
Trong đó:
N%chi, ht là t l phần trăm cây chồi, ht;
nchi, ht là tng s cây chi, ht.
Phân cp cây tái sinh theo chiều cao đưc
chia tnh 3 cp: Cp I: H < 0,5 m; cp II: 0,5 m
≤ H< 1m; cp III: 1m H < 1,5 m. Tt cc d
liệu được x theo phương pháp thng kê
toán hc trong lâm nghip trên phn mm ng
dng R phiên bn 4.4.1 [12] SPSS phiên bn
25.0 [13].
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm hình thái của loài Thoa vàng
bù gia mập
Trà hoa vàng gia mp cây g nh, cao
trung bình khong 4-10 m. Thân tròn, thng, v
thân màu nâu xám hoc xám trng; tán cây
hình cu. Cành búp ngn khi non màu
xanh nht, hoc màu nâu gch ph lông mn,
khi già màu nâu (hoc xám trng) nhn.
Cung dài 0,3-1 cm, nhn; phiến thuôn hp
đến rộng hình elip, kích thưc 4-8 x 17-25 cm,
đỉnh lá nhn, gc lá gần hình tim đến tròn, mt
trên xanh đậm, bóng và không lông (nhn);
mặt dưới xanh nht, nhn có lông mn;
tuyến màu nâu có đốm, gân bên lông chim, 6-9
cp gân, gân gia gân bên hin mặt dưới
mép răng cưa. Hoa mọc đơn độc
hoc dng chùm (t 1-2 hoa) ngn, n hoa
hình cầu, đường kính hoa 5-6,5 cm; cung hoa
dài 0,1-0,3 cm, bóng và nhẵn được bao ph
hoàn toàn bi bc. bc 6-7 lá, tn ti
lâu, màu xanh nht, hình tam giác, mt ngoài
lông tơ, mt trong nhẵn, kích thước 1,5-3,0
x 1-2 mm. đài có 5 6 lá, kích thước 8-1,4 x
0,9-1,6 cm, hình bán cu, tn ti lâu, mt ngoài
màu vàng sm lông tơ, mặt trong màu
vàng nht và nhn, xếp thành 2 vòng to thành
mt vòng xon, vòng ngoài gm 3-4 đài
vòng trong 2-4. Cánh hoa 12-20, hình elip, hình
trứng ngược hay thuôn, vàng sẫm (đôi khi màu
vàng nht), mặt ngoài lông tơ, mặt trong nhn,
kích thước 1,7-2,8 x 1,5-2,5 cm. Nh nhiu, i
1-2,0 cm; ch nh không lông, xếp khít đan xen
nhau thành hình tròn dài 2-3 cm, ch nh ngoài
hp thành ng gc, ng ch nh cao 4-6 mm,
rng 15-20 mm và dính vào gc cánh hoa bên
trong. Bu nhy trên, 5 hoc 6 noãn,
không ng, mỗi noãn hai ngăn (đôi khi không
2 ngăn). Vòi nhụy hp, không lông, i 12-13
mm, màu vàng tươi, mỗi đu một đầu không
ràng. Qu nang, hình cầu, đường kính
khong 5-6 cmrng 3-5 cm, lông thưa thớt,
qu 2 hoc 5 ô, mi ô mang t 1-4 ht; ht hình
tròn, hoc hình nêm, c 1,5-2 x 1-1,5 cm; ht
màu đen, lông tơ mịn màu r st; v qu dày 1-
1,3 cm. Mùa ra hoa thường t tháng 11 đến
tháng 1 năm sau kết qu t tháng 3 đến
tháng 7 hàng năm.
Đặc điểm hình thái loài Trà hoa vàng gia
mp ti khu vc nghiên cứu được trình bày và
tng hp Hình 1.
Lâm hc & Điu tra quy hoch rng
[
38 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
Hình 1. Đặc đim hình thái ca loài Trà hoa vàng bù gia mp
(Khương Hữu Thng, 2024)
a. giai đoạn hoa trên cành; b. Mặt trước hoa; c. Ct dc bông hoa; d. Qu non; e. Qu già (chín);
f. Ht; g: cây trà hoa vàng bù gia mp trưởng thành, h. nh mang cành lá non; i. Nhy hoa.
3.2. Đặc điểm sinh thái học loài Thoa vàng
bù gia mập
3.2.1. Đặc điểm phân b t nhiên
Kết qu điu tra thực địa v khu vực nơi bắt
gp các cá th Trà hoa vàng bù gia mp ti VQG
Bù Gia Mập được trình bày Bng 1.
Bng 1. Mt s đặc điểm khu vc phân b ca loài Trà hoa vàng bù gia mp ti khu vc
Tuyến
Tên
tuyến
điu tra
Độ cao TB
so vi
mt c
bin (m)
Độ
dc TB
(0)
ng
mưa TB
(mm)
Trng thái
rng
S cá th
trưởng
thành xut
hin trên ô
tiêu chun
(cây/OTC)
S cá th
trưởng thành
xut hin trên
tuyến điều tra
(cây/tuyến
điu tra)
1
Đưng dông
Đắk Bưu
407
17
2.526,8
TXG
11
20
2
Đưng ông
ng xung
Đắk huýt
453
14
HG1, TXG,
TXB
18
190
3
Đưng dông
suối Đắk Nô
423
12
HG1, TXG
9
20
4
Đưng dông
Đắk te
350
5
HG1
17
43
5
Đường đông
Đắk Ka - 781
360
8
HG1, TXG
17
45
6
Đưng cht
tre gai
v trm 1
540
4
HG1
4
22
7
Dc sui
Đắk Bô
Không ghi nhận
Ghi chú: TXB, TXG, HG1 ln lượt là rng rộng thường xanh trung bình, giàu, hn giao g tre na t
nhiên núi đất. Giá tr trong ngoc biu th chiu dài tuyến điu tra.