
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
299
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.035
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ KẾT QUẢ SƠ BỘ THÀNH PHẦN
HÓA THỰC VẬT CỦA THIÊN NIÊN KIỆN NAM BỘ
(HOMELOMENA COCHINCHINENSIS ENGL., ARACEAE)
Nguyễn Thị Xuân Thu, Nguyễn Đông Nhi, Phó Thụy Phương Linh,
Nguyễn Thị Thiên Quỳnh, Võ Thị Bạch Tuyết và Nguyễn Thị Thu Hương
Trường Đại hc Quốc Tế Hồng Bàng
TÓM TẮT
Đặt vn đề: Thiên niên kiện Nam B (Homalomena cochinchinensis) thuc chi Homalomena, đã được
sử dụng trong các bài thuốc hỗ trợ điều tr các bệnh về xương khớp nhưng có ít nghiên cu về loài này,
đặc biệt là dữ liệu để phân biệt các loài cng chi. Mục tiêu nghiên cu: Phân tích đặc điểm thực vật và
sơ b thành phn hóa thực vật ca loài Thiên niên kiện Nam B (TNKNB). Đối tượng và phương pháp
nghiên cu: TNKNB (thu mẫu tại Bà Ra – Vũng Tàu) được phân tích các đặc điểm hình thái, giải phẫu,
soi bt dược liệu và sơ b phân tích thành phn hóa thực vật bằng phương pháp Ciuley cải tiến. Kết
quả: Thân rễ và lá có mi hương đặc trưng và v cay. Dữ liệu vi phẫu cho thy: Thân rễ có nhiều ống
tiết tinh du và tinh thể calci oxalat hình kim tụ thành bó hay hình cu gai nằm rải rác; Lá có nhiều bó
libe gỗ kèm theo đám mô cng và tinh thể calci oxalat hình kim tụ thành bó, phiến lá có lỗ khí kiểu song
bào. Sơ b phân tích thành phn hóa thực vật cho thy có tinh du, saponin, anthranoid, coumarin,
tannin. Kết luận: Kết quả nghiên cu là công bố đu tiên về đặc điểm giải phẫu ca TNKNB, góp phn
cung cp dữ liệu tiêu chuẩn hóa về thực vật cho các nghiên cu ng dụng.
Từ khóa: Homalomena cochinchinensis, đặc điểm vi phẫu thực vật, sơ b thành phn hóa thực vật
BOTANICAL CHARACTERISTICS AND PHYTOCHEMICAL SCREENING
OF HOMALOMENA COCHINCHINENSIS ENGL., ARACEAE
Nguyen Thi Xuan Thu, Nguyen Dong Nhi, Pho Thuy Phuong Linh,
Nguyen Thi Thien Quynh, Vo Thi Bach Tuyet and Nguyen Thi Thu Huong
ABSTRACT
Background: Homalomena cochinchinensis Engl., a Homalomena species, has been used in
traditional medicine for support treatment of bone diseases and rheumatism. Up to now, there are
very little studies on botanical characteristics and chemical composition of this medicinal plant.
Objectives: The aim of the study is to investigate the microscopic characteristics and preliminary
phytochemical screening on H. cochinchinensis rhizome. Materials and Methods: Whole plant of H.
cochinchinensis was collected in Ba Ria - Vung Tau province. The botanical characteristics of H.
cochinchinensis root, rhizome, and leaves were analyzed by morphological and anatomical
examinations, using magnifying glass and optical microscope. Dried powder of H. cochinchinensis
rhizome was microscopically examined. Preliminary analysis of phytochemical composition was
performed by modified Ciuley method. Results: Rhizome and leaves of H. cochinchinensis have aroma
Tác giả liên hệ: PGS. TS. Nguyễn Th Thu Hương, Email: huongntt1@hiu.vn
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 20/4/2024)

ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
300
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
smell and spicy. Microscopic characteristics of this plant: The rhizome contains needle-shaped
calcium oxalate crystals in bundles within special cells and scattered cluster crystals, many secretory
ducts of essential oils. Leaves have needle-shaped calcium oxalate crystals and xylem-phloem
bundles accompanied by some of sclerenchyma tissue, lower epidermis have many stomata with two
subsidiary cells. Phytochemical screening revealed that identified compounds in H. cochinchinensis
rhizome is essential oils, saponins, anthranoids, coumarins, and tannins. Conclusion: This is the first
report to show up the anatomical characteristics and powder components of H. cochinchinensis
rhizome. The study provides the botanical data for microscopic authentication in applied research of
this medicinal plant.
Keywords: Homalomena cochinchinensis, microscopic characteristics, preliminary analysis of
phytochemical composition
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam, chi Thiên niên kiện, Homalomena c 5 loài, bao gồm Homalomena cochinchinensis (H.
cochinchinensis), H. pierreana, H. vietnamensis, H. occulta và H. pendula. Thân rễ của các loài Thiên
niên kiện này đ được sử dụng rng ri trong các bài thuốc làm mnh gân - xương, chống viêm, giảm
đau trong điu tr viêm khp dng thấp, thoái ha xương khp người cao tui [1, 2]. Loài Thiên
niên kiện Nam B - TNKNB (H. cochinchinensis) được tm thấy min Nam Trung Quốc,
Campuchia, Lào và mt số khu vực pha Nam Việt Nam (Vườn Quốc gia B Gia Mập - Bnh Phưc;
Khu bảo tồn thiên nhiên Vĩnh Cửu - Đồng Nai và khu vực tnh Bà Ra - Vng Tàu) [3]. Cho đến nay,
ti Việt Nam vẫn chưa c nhiu nghiên cứu v TNKNB. Văn Hồng Thiên và cng sự đ xác đnh tên
khoa hc dựa trên hnh thái và giải trnh tự ITS các marker phân tử của loài TNKNB (H. cochinchi-
nensis Engl., H Araceae, c tên gi khác là H. tonkinensis Engl.) [3]. Phân tch thành phn ha hc
tinh du t thân rễ TNKNB bng sắc k kh khối ph GC-MS đ xác đnh sự hiện diện của 58 hợp
chất trong đ linalool (56.3%), terpinen-4-ol (5.2%), geraniol, trans-linalool oxid, cis-linalool oxide,
α-sabinen là những hợp chất chnh [4]. Các nghiên cứu tác dụng dược l in vitro gn đây cho thấy
TNKNB c hot tnh kháng khun, kháng viêm, đc tế bào ung thư và ức chế acetylcholines-terase
[4-6]. Đặc đim giải phẫu và trnh tự gen gp phn phân biệt các loài trong chi Homalomena và là cơ
s đ kim nghiệm dược liệu trong nghiên cứu ứng dụng. Tuy nhiên, cho đến nay, TNKNB chưa c
nhiu tài liệu đ cập. V vậy, nghiên cứu này được thực hiện đ phân tch đặc đim thực vật và đnh
tnh sơ b thành phn ha thực vật của loài TNKNB, gp phn phân biệt các loài thuc chi
Homalomena.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Toàn cây TNKNB được thu mẫu ti Bà Ra - Vng Tàu vào tháng 02/2023 và được KS. Cao Ngc
Giang, Phòng Tài nguyên và Phát trin Dược liệu - Trung tâm Sâm và Dược liệu Thành phố Hồ Chí
Minh (Viện Dược liệu) đnh danh (Code: ĐD 05/2023) và lưu mẫu ti Vườn Bảo tồn gen và giống
cây thuốc Trung tâm Sâm và Dược liệu Thành phố Hồ Chí Minh. Thân rễ sau thu hái được rửa sch,
xắt lát, phơi khô điu kiện thường, đt đ m dược liệu ≤ 13.0% (theo quy đnh của Dược đin Việt
Nam V) và được xay thành bt qua rây số 250 cho các phân tch đặc đim bt dược liệu.

Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
301
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
Hình 1. Loài TNKNB được chụp ti nơi thu mẫu tnh Bà Ra - Vng Tàu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm hình thái: Sử dụng kính hin vi quang hc đ quan sát cấu to giải phẫu và
mô tả đặc đim hình thái của các b phận rễ, thân, lá, cuống lá, gân lá.
Nghiên cứu cấu tạo vi phẫu cây: Cắt và nhum vi phẫu các b phận của cây bng cách ty sch tế
bào chất sau khi ngâm dung dch nưc Javel, nhum kp vi dung dch carmin và lục iod. Sau đ
quan sát dưi knh hin vi và xác đnh tên các thành phn cấu tử dựa theo tài liệu [7].
Xác đinh các cấu tử có trong bột: Dược liệu sau khi được thu hái, cắt bỏ rễ con, sấy khô 40-50oC,
nghin thành bt mn. Cho mt t bt lên lam knh, nhỏ thêm 1-2 git nưc, đậy lá knh, day nhẹ cho
bt phân tán đu. Soi knh hin vi vật knh x10, hay vật knh x40 [8].
Xác đnh sự hiện diện các nhóm hot chất trong các dch chiết ethyl ether, ethanol và nưc bng các
phản ứng hóa hc đặc trưng theo quy trình phân tích thành phn hóa thực vật của Ciuley cải tiến bi
Khoa Dược - Đi Hc Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh [9].
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm hình thái
Dược liệu TNKNB (thân rễ) là đon thẳng hay cong queo, có nhiu xơ, chắc, cứng, dài 10-30 cm,
đường kính 1.0-1.5 cm, hai đu đu nhau. Mặt ngoài màu nâu nht hay nâu sẫm, có nhiu nếp nhăn
dc hay vết tích của rễ con. B ngang dược liệu hơi dai, vết b có màu nâu nht hay nâu sẫm, có mt
số sợi màu vàng ngà lm chm như bàn chải. Đặc đim hnh thái được th hiện Hình 2. TNKNB
có mùi thơm hắc và v cay.

ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
302
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
Hình 2. Đặc đim hình thái cây TNKN (Ảnh chụp trong thm đnh tên khoa hc)
3.2. Cấu tạo giải phẫu
3.2.1. Thân rễ
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
(f)
Hình 3. (a) Thân rễ tươi, (b) Vi phẫu thân rễ cắt ngang, (c) Tế bào chứa tinh th calci oxalat hình
kim tụ thành bó, (d) Tế bào chứa tinh th calci oxalat hình cu gai, (e) Ống tiết chứa đy tinh du,
(f) Ống tiết tinh du kiu ly bào
Cấu to vi phẫu thân rễ TNKNB được th hiện Hình 3, bao gồm:
- Ngoài cùng là lp suberoid gồm nhiu tế bào tm suberin, xếp ln xn, kế đến là lp bn.

Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
303
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
- Dưi lp bn có vài lp lục bì.
- Mô mm vỏ là những tế bào tròn hoặc đa giác xếp khít nhau cha những khoảng gian bào nhỏ.
Thnh thoảng có những tế bào chứa tinh th calci oxalat hình kim tụ thành bó và mt số calci oxalat
hình cu gai nm rải rác.
- Trong vùng mô mm vỏ và tuỷ có nhiu bó libe gỗ b cắt ngang hoặc dc. Mỗi bó libe gỗ gồm mt
số mch gỗ cấp 1 nối lin vi đám libe cấp 1 xếp ln xn. Mt vài chỗ có mch gỗ bao bc vòng
ngoài và libe giữa.
- Trong mô mm vỏ và tuỷ có nhiu ống tiết kiu li bào chứa tinh du màu vàng.
3.2.2. Rễ
(a)
(b)
Hình 4. (a) Rễ tươi, (b) Vi phẫu rễ
Cấu to vi phẫu rễ TNKNB được th hiện Hình 4, bao gồm:
- Có cấu to rễ cấp 1.
- Vi phẫu rễ cắt ngang có dng hình tròn, ngoài cùng là tng lông hút dày đặc. Tiếp đến là 2-4 lp
suberoid gồm nhiu tế bào hoá bn, xếp ln xn. Bên dưi lp suberoid là lp mô mm vỏ gồm những
tế bào vách mỏng hơi trn hoặc đa giác cha những khoảng gian bào nhỏ. Trong mô mm vỏ rải rác
có ống tiết tinh du kiu ly bào b cắt ngang.
- Trong cùng của vùng vỏ là ni bì gồm 1 lp tế bào xếp thành vòng xen kẽ vi lp trụ bì bên trong,
1 vài tế bào trụ bì hoá mô cứng thành tng cụm rời.
- Trong vùng tủy bó libe - gỗ cấp 1 xếp xen kẽ thành 1 vòng; bó gỗ gồm mch to ln trong và nhỏ
dn ngoài (gỗ cấp 1 phân hoá hưng tâm). Xen kẽ vi bó gỗ cấp 1 là bó libe cấp 1 gồm tế bào màu
hồng nhỏ xếp ln xn. Có mt số mch gỗ to trong vùng mô mm tuỷ (mch hậu mc).
3.2.3. Cuống lá
(a)
(b)
Hình 5. (a) Vi phẫu cuống lá (b) Vùng mô dày góc có ống tiết li bào
Cấu to vi phẫu cuống lá TNKNB được th hiện Hình 5, bao gồm:
- Đon cắt cách phiến lá khoảng 3-4 cm, mặt cắt ngang hình tròn.